Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 Về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 09-01-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-01-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-02-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2049 ngày (5 năm 7 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục thuế thành phố Hà Nội tại công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 25/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được giải quyết các công việc về địa chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức có liên quan được Nhà nước ủy quyền.
Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Số TT | Các công việc địa chính | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Cá nhân, hộ gia đình |
| ||||
Các quận, phường, Thị xã | Khu vực khác | Tổ chức | |||
1 | Cấp GCN quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/lần | 15.000 | 5.000 | 20.000 |
3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: |
|
|
|
|
- Trích lục văn bản - Trích lục bản đồ | đồng/văn bản đồng/văn bản | 10.000 10.000 | 5.000 5.000 | 10.000 10.000 | |
4 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất | đồng/lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 |
Điều 3. Đơn vị thu lệ phí
Các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao hoặc ủy quyền thực hiện giải quyết các công việc về địa chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính; Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất.
Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu lệ phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được
Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà nước 90% và được để lại 10% trên tổng số lệ phí thu được và phải quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền lệ phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan Thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 113/2007/QĐ-UB ngày 22/10/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu lệ phí địa chính trên địa bàn thành phố Hà Nội, Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND Tỉnh Hà Tây (cũ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây;
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và cấp tương đương; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |