cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 Sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 30-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 09-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 168 ngày ( 5 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-06-2009, Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 Sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2008/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ GỖ TẠI PHẦN 1, QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2008/QĐ-UBND NGÀY 17/7/2008 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/05/2002;

Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10 ngày 16/4/1998;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Thông tư số 42/2007/TT-BTC ngày 27/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi) và Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ; Quyết định số 16/2008/QĐ-BTC ngày 14/4/2008 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh các mức thuế suất trong biểu tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ; Nghị định số 147/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2234/TTr-STC ngày 17/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh như sau:

1. Bổ sung nhóm I, mục I:

STT

Nhóm gỗ

Đường kính
(cm)

Giá tính thuế tài nguyên (đồng/m3)

3

Nhóm I

Cẩm liên

 

Ф từ 35 - 49

Ф từ 50 - 64

Ф từ 65 trở lên

 

2.800.000

3.000.000

3.300.000

2. Bỏ loại gỗ cẩm liên trong điểm 3, mục II.

Điều 2. Các nội dung khác quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và hủy bỏ Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 24/10/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mục 3, khoản II, phần I Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Các BP: TH, NLN, CN, NC;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư