Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 123/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 26-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 02-02-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-03-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 17-03-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 09-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 29-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 01-08-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 14-11-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 333 ngày (0 năm 11 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU, MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC thành các mức thuế suất thuế xuất khẩu và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bãi bỏ mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với các mặt hàng thuộc nhóm 04.03 và nhóm 22.02 quy định tại Danh mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SỬA ĐỔI BIỀU THUẾ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Mô tả hàng hoá | Thuộc các nhóm, phân nhóm | Thuế suất (%) | |||
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trầm hương, kỳ nam các loại | 12.11 |
|
|
| 15 |
2 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 | 25.05 |
|
|
| 17 |
3 | Đá phấn | 2509 | 00 | 00 | 00 | 17 |
4 | Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 2514 | 00 | 00 | 00 | 17 |
5 | Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 25.15 |
|
|
| 17 |
6 | Đá granit, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 25.16 |
|
|
| 17 |
7 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt: | 25.17 |
|
|
|
|
| - Bột cacbonat canxi siêu mịn được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15 | 2517 | 49 | 00 | 00 | 10 |
| - Loại khác | 25.17 |
|
|
| 17 |
8 | Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng | 2521 | 00 | 00 | 00 | 17 |
9 | Khoáng sản loại khác
| 25.02 25.03 25.04 25.06 25.07 25.08 25.10 25.11 25.12 25.13 25.18 25.19 25.20 25.22 25.24 25.26 25.28 25.29 25.30 |
|
|
| 10 |
10 | Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axít hoá hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này |
|
|
|
|
|
| - Của loài bò sát | 4103 | 20 | 00 | 00 | 5 |
| - Của lợn | 4103 | 30 | 00 | 00 | 10 |
| - Loại khác | 4103 | 90 | 00 | 00 | 10 |
11 | Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối | 44.02 |
|
|
| 10 |
12 | Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc bỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô | 44.03 |
|
|
| 10 |
13 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6mm | 44.07 |
|
|
| 10 |
14 | Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát |
|
|
|
|
|
| - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua | 71.02 |
|
|
| 15 |
| - Đã gia công cách khác | 71.02 |
|
|
| 5 |
15 | Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
| - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô | 7103 | 10 | 00 | 00 | 15 |
| - Đã gia công cách khác: |
|
|
|
|
|
| - - Rubi, saphia và ngọc lục bảo | 7103 | 91 | 00 | 00 | 5 |
| - - Loại khác | 7103 | 99 | 00 | 00 | 5 |
16 | Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột | 71.06 |
|
|
| 5 |
17 | Sắt thép phế liệu, phế thải (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thép, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 72.04 |
|
|
| 27 |
18 | Đồng phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 74.04 |
|
|
| 37 |
19 | Niken phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 75.03 |
|
|
| 37 |
20 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 76.02 |
|
|
| 37 |
21 | Chì phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 78.02 |
|
|
| 37 |
22 | Kẽm phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó) | 79.02 |
|
|
| 34 |
23 | Thiếc ở dạng thỏi | 80.01 |
|
|
| 5 |
24 | Thiếc ở dạng thanh, que và hình | 8003 | 00 | 90 | 00 | 5 |
25 | Bột và vảy thiếc | 80.07 |
|
|
| 5 |
26 | Thiếc phế liệu và mảnh vụn (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 80.02 |
|
|
| 37 |
27 | Phế liệu và mảnh vụn của kim loại cơ bản khác, của gốm kim loại, của sản phẩm; (trừ phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó) | 81.01 đến 81.13 | 37 |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|