cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 Về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 58/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 22-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-07-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 Về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 90/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 58/2008/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của HĐND tỉnh Khóa VII - Kỳ họp thứ 13 V/v thống nhất việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2009;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2384/TTr-STC-GCS ngày 17/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.

3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2.

1. UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt trong các trường hợp sau:

a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.

b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Cục Thuế thẩm định phương án điều chỉnh giá các loại đất trên đây, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt; Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 25/01/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v đính chính Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2009

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

(Kèm theo Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2 008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

A. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m²

TT

Tên Đường

Từ Đoạn đến đoạn

Loại đường phố

Đơn giá đất

Từ

Đến

Phường 1

1

Ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

4

3.000

Ánh Sáng

Nhánh phía trong

 

4

1.800

2

Ba tháng Hai

Khu Hoà Bình

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 69, nhà 114).

1

9.600

3

Hải Thượng

Đường 3 tháng 2

Tô Ngọc Vân

1

6.600

4

Khu Hòa Bình

Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành

 

1

14.400

5

Lê Đại Hành

Trần Quốc Toản

Khu Hòa Bình

1

9.600

6

Lê Thị Hồng Gấm

Trọn đường

 

1

6.000

7

Lý Tự Trọng

Trọn Đường

 

2

1.920

8

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

1

7.200

9

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống

 

4

720

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm Trương Công Định xuống

 

4

840

10

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Hết Khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng.

1

9.600

 

Nguyễn Chí Thanh

Khách sạn Ngọc Lan Đình Ánh Sáng

Nguyễn Văn Cừ

1

7.200

11

Nguyễn Thái Học

Trọn đường

 

1

9.600

12

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

 

1

13.200

13

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

1

6.000

14

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường (Khu Hòa Bình)

Đường Lên nhà thờ Tin Lành  & Hết khách sạn Á Đông

1

6.000

15

Tản Đà

Trọn đường

 

1

3.960

16

Phan Bội Châu

Đầu đường

Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn).

1

6.000

Phan Bội Châu

Đoạn còn lại

 

1

4.200

17

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã ba Thủ Khoa Huân

2

5.400

18

Phan Đình Phùng

3 Tháng 2

Ngã ba Chùa Linh Sơn nhà 210, nhà 271.

1

6.600

19

Tăng Bạt Hổ

 

 

 

 

Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Khu Hòa Bình

Nhà số 1, Nhà 18 Tăng Bạt Hổ

1

8.400

Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Đoạn còn lại

 

1

6.000

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1)

Trọn nhánh tính từ Nhà 10 Trương Công Định.

 

1

7.200

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2)

Trọn nhánh tính từ Nhà 30 Trương Công Định.

 

1

6.000

20

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2

3.300

21

Tô Ngọc Vân

Cầu Hải Thượng

Cầu Tản Đà

2

1.680

Tô Ngọc Vân

Cầu Tản Đà

Sau nhà 143 Phan Đình Phùng

2

1.440

22

Trương Công Định

Từ đầu đường

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (Nhà số 30)

1

7.800

Trương Công Định

Đoạn còn lại

 

1

7.200

Phường 2

1

An Dương Vương

Đầu đường Phan Đình Phùng.

vào sâu 500 mét (nhà số 16, nhà số 33)

2

2.500

An Dương Vương

Đoạn còn lại

 

2

2.000

2

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Thái Học

Nhà số 50 và ngã ba Thông Thiên Học.

1

5.760

Bùi Thị Xuân

Đoạn còn lại

 

1

6.000

3

Cổ Loa

Trọn Đường

 

3

840

4

Đinh Tiên Hoàng

Trọn Đường

 

1

5.760

5

Mai Hoa Thôn

Trọn Đường

 

4

1.440

6

Nguyễn Công Trứ

Nhà số 3G

Xô Viết Nghệ Tĩnh

2

1.560

7

Nguyễn Lương Bằng

Trọn đường

 

2

2.880

8

Nguyễn Thị Nghĩa

Trọn đường

 

3

2.400

9

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường (Khu Hòa Bình)

Đường lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông

1

6.000

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

1

4.320

10

Phan Đình Phùng

Trương Công Định

Nhà 271, nhà 210

1

6.600

Phan Đình Phùng

Nhà 271, nhà 210

La Sơn Phu Tử

1

5.000

11

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Hết cổng Tỉnh Đội (nhà số 9, Nhà số 2, đường nhánh)

2

4.200

Thông Thiên Học

Đoạn còn lại

 

2

2.200

12

Tô Ngọc Vân

Sau nhà 143 Phan Đình Phùng

cuối đường

3

1.200

13

Võ Thị Sáu

Trọn đường

 

3

1.320

14

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phan Đình Phùng.

Ngã ba Xô Viết nghệ Tĩnh-Nguyễn Công Trứ.

1

3.000

Phường 3

1

An Bình

Trọn Đường

 

3

780

2

Ba Tháng Tư

Trọn Đường

 

1

4.800

3

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

4.200

4

Chu Văn An

Trọn đường

 

2

3.600

5

Đặng Thái Thân

Trọn đường

 

2

1.440

6

Đèo Prenn

Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa.

Ngã ba Mimosa - Prenn

2

600

Đèo Prenn

Ngã ba Mimosa - Prenn

Cầu Prenn

2

1.200

7

Đống Đa

Đầu đường 3 tháng 4

Hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10)

3

1.920

Đống Đa

Đoạn còn lại

 

3

900

8

Hà Huy Tập

Trần Phú

Tu viện Đa Minh, nhà số 5 Khách sạn Thành An

1

3.600

Hà Huy Tập

Đoạn còn lại

 

3

850

9

Hồ Tùng Mậu

Trọn Đường

 

1

4.200

10

Lê Đại Hành

Trần Phú

Trần Quốc Toản

1

7.200

11

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập

Trường Lê Quý Đôn

3

2.400

12

Nhà Chung

Trần Phú

UBND Phường 3, nhà số 23.

1

2.880

Nhà Chung

Đoạn còn lại

 

3

1.440

13

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

1

3.500

14

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

1.200

15

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Đài PTTH Lâm Đồng.

1

5.400

Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Cuối đường

3

1.000

16

Trần Phú

Trọn Đường

 

1

6.000

17

Trần Quốc Toản

Trọn Đường

 

1

4.800

18

Trần Thánh Tông

Trọn đường

 

4

480

19

Trúc Lâm Yên Tử

Trọn đường

 

4

600

Phường 4

1

An Sơn

Trọn Đường

 

4

600

2

Ba Tháng 2

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ (Đầu đường Lê Quý Đôn).

Hoàng Văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn).

1

8.400

3

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

4.200

4

Đào Duy Từ

Trần Phú

Nhà số 28 và 1/3

3

2.040

Đào Duy Từ

Nhà số 28 và nhà số 1/3

Cầu nhỏ

4

1.020

5

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

2

3.000

6

Hoàng Văn Thụ

Đường 3 tháng 2

Huyền Trân Công Chúa.

1

3.600

7

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa Minh), nhà 17.

3

1.200

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

780

8

Huỳnh Thúc Kháng

Trọn đường

 

2

2.400

9

Lê Hồng Phong

Trần Phú (trọn đường)

Triệu Việt Vương

1

3.600

10

Mạc Đỉnh Chi

Đường 3 tháng 2

Vào 200 mét, nhà số 25, nhà số 10.

3

2.040

 

Mạc Đỉnh Chi

Đoạn còn lại

 

3

1.680

11

Ngô Thì Nhậm

Trọn đường

 

4

720

12

Ngô Thì Sỹ

Trọn đường

 

4

960

13

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

3

1.080

14

Nguyễn Viết Xuân

Trọn đường

 

2

2.400

15

Pasteur

Trọn đường

 

2

3.600

16

Quanh Trường Cao Đẳng Nghề

Trọn đường

 

2

2.640

17

Thiện Mỹ

Trọn đường

 

3

1.020

18

Thiện Ý

Trọn đường

 

3

1.020

19

Trần Lê

Trọn đường

 

1

6.000

20

Triệu Việt Vương

Lê Hồng Phong

Dinh III,Nhà số 8, nhà số 3.

2

3.000

Triệu Việt Vương

Dinh III, Nhà số 8, nhà số 3.

Ngã ba Nguyễn Trung Trực (cây xăng Triệu Việt Vương).

2

2.520

Triệu Việt Vương

Đoạn còn lại

 

2

1.800

Phường 5

1

An Tôn

Trọn đường

 

4

720

2

Hoàng Văn Thụ

Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725).

AnKroet

1

1.020

3

Dã Tượng

Trọn đường

 

4

576

4

Đồng Tâm

Trọn Đường

 

3

1.020

5

Gio An

Trọn đường

 

3

800

6

Đa Minh

Trọn đường

 

3

540

7

Hàn Thuyên

Trọn đường

 

3

624

8

Hải Thượng

Đầu 3 tháng 2

Hai Bà Trưng, Hoàng Diệu

1

6.600

Hải Thượng

Đoạn còn lại

 

1

3.360

9

Hoàng Diệu

Hải Thượng

Yagout

1

2.880

Hoàng Diệu

Yagout

Ngã ba Ma Trang Sơn.

1

1.680

Hoàng Diệu

Ngã ba Ma Trang Sơn

Lê Lai

2

1.080

10

Hoàng Văn Thụ

Huyền Trân Công Chúa.

Hết Thác Cam Ly, nhà 58, nhà 02.

1

2.400

Hoàng Văn Thụ

Hết Thác Cam Ly, nhà 58, nhà 02

Đến hết Ngã ba Tà Nung.

1

1.440

11

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Hết trường Dân Tộc Nội trú (Đầu đường Đa minh), nhà 17.

3

1.200

 

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

780

12

Lê Lai

Trọn đường

 

4

1.080

13

Lê Quý Đôn

Trọn đường

 

2

2.160

14

Lê Thánh Tôn

Trọn đường

 

3

900

15

Ma Trang Sơn

Trọn đường

 

3

720

16

Mẫu Tâm

Trọn đường

 

4

960

17

Ngô Huy Diễn

Trọn đường

 

4

1.200

18

Nguyễn Khuyến

Trọn đường

 

4

624

19

Nguyễn Đình Quân

Trọn đường

 

3

840

20

Nguyễn Thị Định

Trọn đường

 

3

1.440

21

Nguyễn Thượng Hiền

Trọn đường

 

3

960

22

Thánh Tâm

Trọn đường

 

3

576

23

Tô Ngọc Vân

Cầu Lê Quý Đôn

Cầu Hải Thượng.

2

1.440

24

Trần Bình Trọng

Đầu đường

Ngã ba Hàn Thuyên.

3

1.440

Trần Bình Trọng

Ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại).

Lê Lai

3

1.200

25

Trần Nhật Duật

Trọn đường

 

3

1.200

26

Trần Văn Côi

Trọn đường

 

3

720

27

Y Dinh

Trọn đường

 

4

960

28

Yagout

Trọn đường

 

3

1.200

29

Yết Kiêu

Trọn đường

 

3

840

Phường 6

1

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Tản Đà

2

5.000

Hai Bà Trưng

Tản Đà

La Sơn Phu Tử.

2

4.000

Hai Bà Trưng

Đoạn còn lại

 

3

2.200

2

Kim Đồng

Trọn đường

 

2

1.080

3

La Sơn Phu Tử

Trọn đường

 

3

2.880

4

Lê Thánh Tôn

Trọn đường

 

3

900

5

Mai Hắc Đế

Trọn đường

 

3

1.800

6

Ngô Quyền

Đầu đường

La Sơn Phu Tử

3

1.680

 

Ngô Quyền

Đoạn còn lại

 

3

1.440

7

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

 

2

1.080

8

Phạm Ngọc Thạch

Hải Thượng

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ).

2

3.000

Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ)

Đầu đường Thi Sách.

2

2.400

Phạm Ngọc Thạch

Đoạn còn lại     

 

2

1.800

9

Phan Đình Giót

Trọn đường

 

4

720

10

Tản Đà

Trọn đường

 

1

3.960

11

Thi Sách

Trọn đường

 

3

1.440

12

Tô Vĩnh Diện

Trọn đường

 

2

1.080

Phường 7

1

Ankroet

Trọn đường

 

2

1.020

2

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

1.200

3

Cao Bá Quát

Trọn đường

 

3

900

4

Cao Thắng

Trọn đường

 

3

540

5

Châu Văn Liêm

Trọn đường

 

3

480

6

Công Chúa Ngọc Hân

Trọn đường

 

2

480

7

Đa Phú

Trọn đường

 

3

600

8

ĐanKia

Trọn đường

 

3

720

9

Kim Thạch

Trọn đường

 

4

540

10

Lê Thị Riêng

Trọn đường

 

3

840

11

Nguyễn Hoàng

Trọn đường

 

3

600

12

Nguyên Phi Ỷ Lan

Trọn đường

 

3

600

13

Nguyễn Siêu

Trọn đường

 

3

1.080

14

Đinh Công Tráng

Trọn đường

 

3

720

15

Thánh Mẫu

Trọn đường

 

3

1.200

16

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cuối đường (Phan Đình Phùng).

Ngã ba Nguyễn Công Trứ.

1

3.000

Ngã Ba Nguyễn Công Trứ.

Lê Thị Riêng.

3.000

Xô Viết Nghệ Tĩnh

đoạn còn lại.

 

1

2.200

Phường 8

1

Bùi Thị Xuân

Ngã Ba Thông Thiên Học (nhà 79)

Cuối đường

1

6.000

2

Cách Mạng Tháng Tám

Trọn đường

 

3

960

3

Cù Chính Lan

Trọn đường

 

3

900

4

Lý Nam Đế

Đầu đường Nguyễn Công Trứ

Ngã ba Chùa Linh Giác (đến hết nhà số 105)

2

1.560

Lý Nam Đế

Đoạn còn lại (từ Nhà số 105)

Phù Đổng Thiên Vương

2

2.400

5

Mai Anh Đào

Trọn đường

 

2

3.000

6

Mai Xuân Thưởng

Trọn đường

 

4

720

7

Ngô Tất Tố

Trọn đường

 

4

420

8

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại Học

Ngã 3 Lý Nam Đế

3

3.120

 

Nguyễn Công Trứ

Đoạn còn lại

 

2

1.560

9

Nguyễn Hữu Cảnh

Trọn đường

 

4

720

10

Nguyên Tử Lực

Trọn Đường

 

2

1.800

11

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã năm Đại học

Cổng xí nghiệp may xuất khẩu, nhà số 237.

1

5.400

Phù Đổng Thiên Vương

Đoạn còn lại

 

2

3.000

12

Tô Hiệu

Trọn đường

 

3

720

13

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

3

960

14

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

3

1.440

15

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đừơng)

Vào đến nhà 42, đến hết hội trường KP Nghệ Tĩnh)

3

2.640

Trần Khánh Dư

Đoạn còn lại

(Kể cả đoạn nối dài đến đường Lý Nam Đế)

3

1.800

16

Trần Đại Nghĩa

Trọn đường

 

4

1.200

17

Trần Nhân Tông

Trọn đường

 

3

2.640

18

Trần Quang Khải

Trọn đường

 

3

960

19

Vạn Hạnh

Trọn đường

 

3

1.440

20

Vạn Kiếp

Trọn đường

 

3

960

21

Võ Trường Toản

Đầu đường

Giáp hồ Trường Đại Học Đà Lạt

4

1.080

Võ Trường Toản

Đoạn còn lại

 

4

960

22

Vòng Lâm Viên

 

 

 

 

Đoạn còn lại (đường đất)

 

 

4

960

Đoạn mặt đường trải đá cấp phối

 

 

4

1.080

Đoạn mặt đường trải nhựa

 

 

3

1.200

23

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã Ba Nguyễn Công Trứ-Xô Viết Nghệ Tĩnh

Vạn Kiếp

1

3.000

Phường 9

1

Chi Lăng

Trọn đường

 

1

3.000

2

Cô Bắc

Trọn đường

 

2

1.320

3

Cô Giang

Trọn đường

 

2

1.320

4

Hồ Xuân Hương

Chi Lăng

Đập Hồ Than Thở

2

2.100

 

Hồ Xuân Hương

Đoạn còn lại

 

2

1.200

5

Hùng Vương

Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32).

Cổng 67- 69 SOS và 64C

2

3.000

Hùng Vương

Làng SOS

Ngã ba Nam Hồ

3

1.800

6

Kí Con

Trọn đường

 

3

1.680

7

Lữ Gia

Nguyễn Đỉnh Chiểu

Cổng Học Viện Lục Quân

3

2.160

Lữ Gia

Đoạn còn lại

 

3

864

8

Lý Thường Kiệt

Trọn đường

 

2

1.200

9

Mê Linh

Trọn đường

 

3

1.200

10

Ngô Văn Sở

Khu Chi Lăng

Nhà Thờ

3

1.080

 

Ngô Văn Sở

Đoạn còn lại

 

3

960

11

Nguyễn Du

Trọn đường

 

3

2.400

12

Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

 

3

2.160

13

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

1

2.400

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

1.920

14

Phan Chu Trinh

Trọn đường

 

1

3.240

15

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

3

1.680

16

Quang Trung

Trọn đường

 

1

3.240

17

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

3

2.400

18

Tương Phố

Trọn đường

 

3

1.680

19

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

1

3.240

20

Trần Thái Tông

Đầu đường

Khe Suối nhỏ

4

960

Trần Thái Tông

Khe Suối nhỏ

Hết đường (thuộc phường 10).

4

600

21

Trạng Trình

Trọn đường

 

3

960

22

Trương Văn Hoàn

Trọn đường

 

3

960

23

Yersin (Thống Nhất cũ)

Từ cổng trường CĐSP

Đường Nguyễn Đình Chiểu

3

1.200

Phường 10

1

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

1

4.200

2

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

 

3

960

3

Hùng Vương

Sở Điện Lực Lâm Đồng

Trần Quý Cáp (đến nhà 39, nhà số 32).

2

4.200

4

Hồ Tùng Mậu

Trọn đường

 

1

4.200

5

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trọn đường

 

2

2.160

6

Khe Sanh

Trọn đường

 

2

1.800

7

Lê Văn Tám

Trọn đường

 

4

1.920

8

MiMoSa

Đầu đường

Chùa Tàu

2

1.800

MiMoSa

Đoạn còn lại

 

2

1.200

9

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

2

2.400

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

1.920

10

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

3

1.800

11

Trần Hưng Đạo

Đài PTTH Lâm Đồng

Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10

1

4.800

12

Trần Quang Diệu

Trọn đường

 

3

960

13

Yên Thế

Trọn đường

 

3

960

14

Yersin (Thống Nhất cũ)

Hồ Tùng Mậu

Đầu đường Nguyễn Trãi

1

4.200

Yersin (Thống Nhất cũ)

Đầu đường Nguyễn Trãi

Đến cổng Trường CĐSP, nhà số 29.

2

2.400

Phường 11

1

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Làng SOS

Ngã Ba Nam Hồ

2

1.800

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Ngã ba Nam Hồ

Huyỳnh Tấn Phát

2

1.080

Huỳnh Tấn Phát

Trường Tiểu Học Trại Mát, Nhà Văn Hoá

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Trường tiểu học Trại Mát, Nhà Văn Hoá

Nhà Ga

2

1.320

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Nhà Ga

Trường Nguyễn Đình Chiểu

2

960

2

Huỳnh Tấn Phát

Trọn đường

 

3

580

3

Lâm Văn Thạnh

Trọn đường

 

3

960

4

Lương Đình Của

QL 20

Cầu xóm Hố

3

900

Lương Đình Của

Cầu xóm Hố

Cuối đường

3

540

5

Nam Hồ

Trọn đường

 

3

600

6

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

 

3

600

Phường 12

1

Bế Văn Đàn

Trọn đường

 

3

360

2

Hồ Xuân Hương

Trọn đường

 

2

1.200

3

Ngô Gia Tự

Trọn đường

 

3

540

4

Nguyễn Hữu Cầu

Đầu đường

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

3

360

Nguyễn Hữu Cầu

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

Ngã 3 Ông Hữu

4

240

 

Nguyễn Hữu Cầu

Ngã ba ông Hữu (Đoạn còn lại)

Cuối đường

3

360

5

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường (Phường 12)

 

3

360

6

Thái Phiên

Đầu đường

Nguyễn Hữu Cầu

3

480

Thái Phiên

Nguyễn Hữu Cầu

Đập nước

3

360

B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:

Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không thuộc mục A nói trên.

I. KHU VỰC 1:

Đơn vị tính : 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Loại đường phố

Đơn giá đất

1

Xã Xuân Trường

 

 

181

Mặt tiền quốc lộ 20

3

260

182

Khu vực chợ Cầu Đất

3

400

2

Xã Xuân Thọ

 

 

183

Mặt tiền quốc lộ 20

3

400

3

Xã Tà Nung

 

 

184

Dọc 2 bên đường vào Xã Tà Nung

4

150

II. KHU VỰC 2: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực 1. Nằm ven các

trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và du lịch, khu du lịch bằng 80% đơn giá khu vực 1.

III. KHU VỰC 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.

C. ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở)

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: Bằng 100% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Bằng 60% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp: Bằng 51% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

4. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Bằng 30% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.

D. ĐẤT NÔNG NGHIỆP: (bao gồm đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm)

- Khu vực I: Các phường trong thành phố

- Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.

1. Đất trông cây hàng năm:

ĐVT: 1.000đồng/m2

TT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực 1

60

48

30

2

Khu vực 2

48

38,4

24

2. Đất trông cây hàng năm:

ĐVT :1.000 đồng/m2

TT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực 1

50

40

25

2

Khu vực 2

40

32

20

3. Đất nuôi trồng thủy sản:

ĐVT :1.000 đồng/m2

TT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực 1

43

34.4

21.5

2

Khu vực 2

34,4

27,52

17,2

4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

5. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng, cùng khu vực:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường, thị trấn.

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

E. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT:

ĐVT: 1.000đồng/m2

STT

Vị trí

Đơn giá

1

Vị trí 1

30

2

Vị trí 2

25

3

Vị trí 3

15

Vị trí 1: Là đất có mặt tiền tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ.

Vị trí 2: Là đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã.

Vị trí 3: Là đất thuộc những vị trí còn lại.

F. ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ VÀ RỪNG CẢNH QUAN:

- Đất rừng phòng hộ cảnh quan: Tính bằng 110% giá đất cùng vị trí của đất rừng sản xuất (Do đặc thù của thành phố Đà Lạt không có rừng phòng hộ khác: chỉ có rừng phòng hộ cảnh quan).

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN