cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 Về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 19-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19/12/2008 Về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 Ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 40/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 19 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, các ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này. Trường hợp giá đất trên thị trường có biến động liên tục kéo dài từ 60 ngày trở lên gây chênh lệch giá lớn: giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với Bảng giá được ban hành kèm theo Quyết định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi ngọc Sương

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Bảng quy định này quy định giá các loại đất cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Phạm vi áp dụng: Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi mà doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá Quy định này.

Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những người liên quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm:

1. Giá đất tại huyện An Biên.                  8. Giá đất tại huyện Kiên Hải.

2. Giá đất tại huyện An Minh.                 9. Giá đất tại huyện Kiên Lương.

3. Giá đất tại huyện Châu Thành.            10. Giá đất tại huyện Phú Quốc.

4. Giá đất tại huyện Giồng Riềng.           11. Giá đất tại thành phố Rạch Giá.

5. Giá đất tại huyện Gò Quao.                12. Giá đất tại huyện Tân Hiệp.

6. Giá đất tại thị xã Hà Tiên.                   13. Giá đất tại huyện U Minh Thượng.

7. Giá đất tại huyện Hòn Đất.                 14. Giá đất tại huyện Vĩnh thuận.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Giá các loại đất được xác định như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a. Đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.

b. Đất trồng cây lâu năm. c. Đất rừng sản xuất.

d. Đất nuôi trồng thủy sản.

đ. Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

Giá các loại đất trên được xác định theo từng vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố. Tùy theo vị trí thuận lợi và không thuận lợi trong sản xuất được điều chỉnh tăng hoặc giảm 20% cho từng vị trí.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a. Đất ở tại nông thôn: hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được tính cho 3 khu vực và 3 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được tính 2 vị trí) như sau:

- Khu vực 1: các trục đường từ huyện xuống xã;

- Khu vực 2: các trục đường từ xã xuống ấp;

- Khu vực 3: các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.

Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định từng khu vực cụ thể tại địa phương.

- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3: tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 cùng thửa đất (đối với đất cùng thửa vị trí 2).

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở, đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng giá vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

b. Đất ở tại đô thị: được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn,

thị xã, thành phố. Hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở được quy định theo Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh và được phân làm 5 vị trí (riêng huyện Phú Quốc được phân làm 4 vị trí):

- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);

- Vị trí 3:

+ Tính từ mét thứ 41 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 2);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.

- Vị trí 4:

+ Tính từ mét thứ 61 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 3);

+ Tính từ mét thứ 21 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.

- Vị trí 5:

+ Tính từ mét thứ 81 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4);

+ Tính từ mét thứ 41 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét);

+ Tính từ mét thứ 21 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét);

+ Áp dụng cho đất ở của các hẻm còn lại.

Đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì được tính bằng vị trí cuối cùng. Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng theo quy định nằm ngoài các vị trí theo quy định, giá đất của thửa đất được chuyển mục đích thành đất ở hoặc đất chuyên dùng được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.

c. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền kề trong khu vực đô thị (đối với đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị loại 5 được tính không quá 4.500.000đ/m2);

- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (riêng huyện Phú Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:

+ Đất khai thác đá vôi, sỏi, cát thì tính giá bằng 150.000đ/m2;

+ Đất khai thác đất sét, khai thác than bùn thì tính bằng 60.000đ/m2;

+ Đất khai thác đá làm đường thì tính giá bằng 100.000đ/m2.

d. Các loại đất còn lại: đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp:

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm: đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

Giá các loại đất trên được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại điểm c của khoản này.

Điều 6. Điều chỉnh mức chênh lệch giá đất ở giữa các đoạn đường trên cùng một tuyến đường (chỉ áp dụng cho công tác bồi thường)

Trường hợp trên cùng một đường phố hoặc đường giao thông có mức chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:

- Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;

- Đối với đất đường giao thông, trục giao thông không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.

Chương III

NHỮNG ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Giá đất ở các nơi chưa xác định trong Quy định này nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này thì được tính theo mức giá tương đương với mức giá quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Bảng quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể cho từng trường hợp.

Điều 8. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây.

Điều 9. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN AN BIÊN

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Nuôi trồng thủy sản

1

x

x

x

2

x

x

x

3

15

18

13

4

13

15

x

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

120

100

70

2

60

50

35

3

30

25

20

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Quốc lộ 63

Toàn bộ tuyến Quốc lộ 63: từ chợ Xẻo Rô đến giáp huyện U Minh Thượng (trừ trung tâm thị trấn Thứ Ba và khu quy hoạch trung tâm Thứ Bảy)

 

500

 

250

 

125

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Ba:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Quốc lộ 63

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Thứ 2 đến đầu tuyến tránh

800

400

200

100

50

 

- Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè

1.100

550

275

150

75

 

- Đoạn khu quy hoạch trung tâm Thứ 7

Giá đất theo dự án

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN AN MINH

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất trồng rừng sản xuất

1

x

x

x

x

2

x

x

x

x

3

15

18

13

x

4

13

15

x

7

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

150

100

70

2

80

50

35

3

40

25

20

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

TT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Xã Đông Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ Bảy - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh Ông Lục đến kênh Chệch Kỵ

400

200

100

 

- Từ kênh Chệch Kỵ đến kênh Năm Hữu

300

150

75

 

- Từ kênh Năm Hữu đến kênh Năm Tím

250

125

65

 

- Từ kênh Năm Tím đến kênh Cả Hổ

400

200

100

 

- Từ kênh Cả Hổ đến kênh Quảng Điền

250

125

65

b

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao đến kênh Ông Kiệt

200

100

50

 

- Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500m

300

150

75

 

- Kênh chợ Thứ 9 mỗi bên từ kênh xáng Xẻo Rô đến 500m

200

100

50

 

- Đường Thứ 8 - Thuận Hòa từ kênh xáng Xẻo Rô đến 1000m

180

90

45

02

Xã Đông Thạnh

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ kênh Quảng Điền đến kênh Mười Quang

250

125

65

 

- Từ kênh Mười Quang đến kênh Nguyễn Văn Chiếm

400

200

100

 

- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm đến kênh Danh Coi

250

125

65

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín Rưỡi 500m

180

90

45

b

Đường kênh Mười Quang

 

 

 

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

180

90

45

 

- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m

200

100

50

c

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1000m

200

100

50

03

Xã Đông Hưng

 

 

 

a

Đường Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Danh Coi

300

150

75

 

- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng)

180

90

45

b

Đưng Thứ 10 - Rọ Ghe

 

 

 

 

- B Bắc t sông xáng Xẻo đến 1000m

200

100

50

c

Đưng Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

- B Nam từ kênh KT5 đến kênh KT4

250

125

65

 

- B Nam từ kênh Đầu Ngàn đến kênh KT2

200

100

50

 

- B Nam từ kênh KT2 đến kênh KT4

180

90

45

04

Đông Hưng B

 

 

 

 

Đưng Thứ 7 - Cán Gáo

 

 

 

 

- T kênh 26/3 đến kênh 25

300

150

75

 

- T kênh 25 đến Ngã Bát

200

100

50

05

Đông Hưng A

 

 

 

a

Ngã tư R Ghe

 

 

 

 

- B Tây kênh Chống Mỹ về hai hưng 500m

200

100

50

b

Kênh Chng Mỹ

 

 

 

 

- Cách mi ngã tư về hai hưng 500m

180

90

45

c

Đưng Thứ 10 - Rọ Ghe

 

 

 

 

- T ngã RGhe đến 1000m về ng Đông Hưng

180

90

45

06

Vân Khánh Đông

 

 

 

 

- Từ ngã tư Rch Ông v mỗi hưng kênh Chống Mỹ 500m

180

90

45

07

Xã Tân Thạnh

 

 

 

a

Đường kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

180

90

45

b

Đường Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng xã Đông Thạnh 1000m

200

100

50

 

- Từ ngã tư Xẻo Nhàu đến đê Quốc phòng

200

100

50

c

Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu

 

 

 

 

- Bờ Nam kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu từ đê Quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000m

190

90

45

08

Xã Thuận Hòa

 

 

 

a

Đường Thứ 8 - Thuận Hòa

 

 

 

 

- Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1000m

180

90

45

b

Bờ Tây kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

180

90

45

09

Xã Vân Khánh

 

 

 

a

Đường Thứ 11 - Vân Khánh

 

 

 

 

- Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000m

200

100

50

 

- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ đến đoạn qua Trạm y tế xã 1000m

180

90

45

 

- Từ đê Quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả 2 bờ)

180

90

45

b

Tuyến kênh Chống Mỹ

 

 

 

 

- Bờ Tây cách mỗi ngã tư về hai hướng kênh Chống Mỹ 500m

180

90

45

10

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh đến Tiểu Dừa

180

90

45

 

- Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh đến giáp Tiểu khu 2 bờ Đông

180

90

45

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Thứ Mười Một:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ)

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Ba Nghé đến kênh Kim Bắc

400

200

100

50

25

 

- Từ kênh Kim Bắc đến kênh Bà Điền

500

250

125

65

35

 

- Từ kênh Bà Điền đến kênh Hảng

600

300

150

75

40

 

- Từ kênh Hảng đến kênh 26/3

400

200

100

50

25

02

Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh Chủ Vàng đến kênh Ba Thọ

250

125

65

35

17

 

- Từ kênh Ba Thọ đến giáp khu tái định cư TTTM

500

250

125

65

35

 

- Từ kênh Kim Quy đến Cán Gáo 500m

300

150

75

40

20

 

- Đoạn còn lại đến kênh Xã Lập

200

100

50

25

x

03

Thứ 11 - An Minh Bắc

 

 

 

 

 

 

- Bờ Nam từ lộ xe đến 500m

400

200

100

50

25

 

- Đoạn cách lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

300

150

75

40

20

 

- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m

300

150

75

40

20

 

- Bờ Bắc từ lộ xe 500m đến giáp Đông Hưng

200

100

50

25

x

04

Thứ 11 - Vân Khánh

 

 

 

 

 

 

- Từ cống Kim Quy đến giáp dự án Thứ 11

300

150

75

40

20

 

- Từ cống Kim Quy đến kênh Lung

200

100

50

25

x

 

- Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500m

300

150

75

40

20

 

- Bờ Nam cống Kim Quy đến lâm trường

200

100

50

25

x

05

Khu trung tâm thương mại, khu tái định cư

Theo dự án

 

PHỤ LỤC 3

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN CHÂU THÀNH

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Các xã: Bình An, Vĩnh Hòa Phú, Vĩnh Hòa Hiệp

1

60

50

60

2

50

45

50

3

45

39

45

4

40

33

30

Thị trấn Minh Lương

1

49

40

49

2

43

35

43

3

37

29

37

4

32

23

32

Các xã còn lại

1

34

30

34

2

31

27

31

3

28

24

28

4

25

21

25

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

175

120

100

3

125

100

80

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Quốc lộ 63)

 

 

 

 

- Từ cống Số 2 đến hết cây xăng An Thành

800

400

200

 

- Từ ranh cây xăng An Thành đến lộ Bảng Vàng

1.200

600

300

 

- Từ lộ Bảng Vàng - đầu lộ Cảng cá Tắc Cậu

1.600

800

400

 

- Từ đầu lộ Cảng cá - Bến phà Tắc Cậu

2.000

1.000

500

 

- Từ cống Số 2 - khu tái định cư (bên rạch Cái Thia)

700

350

175

02

Quốc lộ 61

 

 

 

 

- Từ ranh Rạch Sỏi (cống Tám Đô) đến ranh Tòa án huyện

3.000

1.500

750

 

- Từ cầu Xà Xiêm đến cầu KaPoHe

1.200

600

300

 

- Từ cầu KaPoHe đến cầu Cống (ranh Giồng Riềng)

800

400

200

03

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ cầu Quằng đến ngã ba Giục Tượng

1.200

600

300

 

- Từ ngã ba Giục Tượng đến cầu Móng

1.000

500

250

 

- Từ cầu Móng đến cống 19

800

400

200

 

- Từ cống 19 đến giáp ranh Thạnh Trị, Tân Hiệp

600

300

150

c. Giá đất ở tại các xã:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Xã Bình An

 

 

 

01

Từ hết ranh trường Song ngữ đến hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (An Thành)

600

300

150

02

Từ trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về An Ninh đến hết nhà ông Huỳnh Văn Trung

1.200

600

300

03

Đường từ đầu Lô 1 - cuối Lô 2 (ấp An Ninh)

400

200

100

04

Lộ Bảng Vàng (từ Quốc lộ 63 đến hết nhà ông Trần Văn Út)

800

400

200

05

Lộ Kha Ma

800

400

200

06

Lộ An Bình (từ rạch Sóc Tràm đến hết Nhà máy Sáu Tâm)

800

400

200

07

Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm - cầu Xẻo Thầy Bảy)

600

300

150

08

Từ Xẻo Thầy Bảy - cầu Tạch Gốc

300

150

75

09

Từ trung tâm chợ Tắc Cậu hướng hết đất cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng An Thành)

1.200

600

300

10

Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong cảng cá)

1.600

800

400

11

Đất nội ô tái định cư: đường C

1.800

900

450

12

Đất nội ô tái định cư: đường D

1.600

800

400

13

Đất nội ô tái định cư: đường E

1.400

700

350

14

Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch)

1.200

600

300

15

Đất nội ô tái định cư: đường A (số 9)

1.000

500

250

16

Đường Gò Đất, xã Bình An (từ Quốc lộ 61 - cầu Sập)

400

200

100

17

Lộ cảng đường sông (từ Quốc lộ 63 - rạch Sóc Tràm)

1.600

800

400

18

Từ bến phà đến cảng đường sông (mé sông Cái Bé)

800

400

200

19

Đường Gò Đất đến cầu Sập

400

200

100

20

Đường An Phước (từ Quốc lộ 63 đến hết trường học Xà Xiêm mới)

400

200

100

21

Từ trụ sở ấp Minh Phong - hết trường học

400

200

100

22

Đường cặp kênh Sóc Tràm từ cảng đường sông trở vào 1000m (hai bên kênh)

400

200

100

23

Đường Cà Lang (từ cảng cá đến kênh KhaMa)

400

200

100

II

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

01

Lộ Kênh 6 Thạnh Lộc

400

200

100

02

Đường kênh Đòn Dong (từ giáp Vĩnh Hiệp - giáp Mong Thọ A)

300

150

75

03

Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn

400

200

100

III

Mong Thọ

 

 

 

01

Chợ số 1 Mong Thọ

1.400

700

350

IV

Xã Mong Thọ B

 

 

 

01

Lộ Chung Sư (Trạm biến thế - nhà bà Đẳng)

300

150

75

02

Chợ Phước Lợi

1.200

600

300

03

Chợ cầu Móng

1.200

600

300

V

Xã Mong Thọ A

 

 

 

01

Đường kênh Đòn Dong (từ giáp Thạnh Lộc - giáp Tân Hiệp)

300

150

75

02

Đường kênh Tư Mong Thọ A

300

150

75

03

Đường kênh Ba Chùa

300

150

75

04

Đất ở cặp tuyến kênh Cái Sắn

400

200

100

05

Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn - kênh Đòn Dong)

250

125

65

06

Trung tâm xã

400

200

100

VI

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

 

 

01

Tà Niên:

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 61 đến ngã ba đi Cầu Ván

1.400

700

350

 

- Từ ngã 3 đi Cầu Ván đến đầu vựa tép ông Bữu

1.600

800

400

02

Đường lộ đá Tà Niên (từ ngã 3 đến giáp ranh Rạch Sỏi)

800

400

200

03

Chợ Tà Niên

2.000

1.000

500

04

Đường từ Quốc lộ 61 - cầu vào cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Hòa Hiệp

800

400

200

05

Đường mé sông (từ vựa tép đến hết Nhà máy giải phóng 1 cũ)

800

400

200

06

Đường từ ranh Nhà máy giải phóng 1 cũ - giáp Rạch Sỏi

600

300

150

07

Đường từ Quốc lộ 61 - kênh So Đũa (Phòng thuốc nam)

600

300

150

08

Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực - cầu 9 Trí)

400

200

100

09

Đường từ cầu Thanh Niên đến giáp ranh Rạch Sỏi

300

150

75

10

Đường từ cầu Thanh Niên đến sông Cái Bé (Đập đá)

300

150

75

11

Lộ ấp Hòa Thuận (từ cầu 5 Kế - cầu Tà Niên)

300

150

75

12

Đường từ cầu cụm dân cư đến giáp phường Vĩnh Lợi (bờ Tây - bờ Đông)

300

150

75

13

Đường từ cầu 5 Kế đến giáp ranh kênh Giục Tượng

300

150

75

14

Đường từ cầu 5 Kế đến giáp ranh cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Hòa Hiệp (cả 2 bên)

300

150

75

15

Đường từ Quốc lộ 61 đến trụ sở ấp Sua Đũa cũ

600

300

150

VII

Xã Giục Tượng

 

 

 

01

Lộ Cù Là - Giục Tượng (trụ sở ấp Tân Bình - cầu 5 Thành)

300

150

75

02

Trung tâm chợ xã

1.000

500

250

03

Từ Quốc lộ 80 đến UBND xã Giục Tượng

500

250

125

04

Đường từ trụ sở ấp Tân Bình đến đầu cầu kênh KH1

300

150

75

VIII

Xã Vĩnh Hòa Phú

 

 

 

01

Đường Vĩnh Hòa 1 - Vĩnh Hòa 2 giáp cầu Cà Lang

600

300

150

02

Đường Vĩnh Phú - Vĩnh Quới (từ rạch Khai Luông - hết kênh Lồng Tắc)

450

225

110

03

Đường lộ ấp Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - cầu trụ sở ấp Vĩnh Đằng)

300

150

75

04

Từ cầu Thanh Niên đến miếu Cây Dương (ấp Vĩnh Hội)

300

150

75

05

Từ cầu Thanh Niên đến Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội)

300

150

75

06

Từ Khai Luông đến đuôi Cồn

300

150

75

IX

Xã Minh Hòa

 

 

 

01

Quốc lộ 61 bờ Bắc (từ Khoen Tà Tưng đến ngang UBND xã)

400

200

100

02

Chợ Chắc Kha

800

400

200

03

Đường Bình Lợi (từ chợ Chắc Kha - cầu chùa)

500

250

125

04

Từ cầu chùa Bình Lợi đến cầu Chụm Sà Đơn

400

200

100

05

Đường ấp Hòa Thạnh (Quốc lộ 61 - ngã 3 cầu Sập)

300

150

75

06

Đường từ cống nhà ông Tám Tỷ - cầu cảng

500

250

125

07

Từ cầu cảng đến ranh Bàn Tân Định

400

200

100

08

Từ Quốc lộ 61 đến cống nhà ông Tám Tỷ

800

400

200

09

Từ Quốc lộ 61 - cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Long - rạch Đường Trâu

400

200

100

10

Từ Quốc lộ 61 - cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng

400

200

100

11

Đường xóm Trại Cưa (từ cầu Chắc Kha - vàm cầu Cống)

400

200

100

12

Đường An Khương (từ cầu Chắc Kha - kênh KH3)

400

200

100

13

Đường cụm dân cư Minh Hưng - cầu cảng

300

150

75

14

Từ cầu Cống đến kênh Chưng Bầu (ấp An Bình)

400

200

100

15

Từ bãi rác cũ đến ngã ba cầu Sập

300

150

75

16

Từ cầu Khoen Tà Tưng - nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa)

300

150

75

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

Bảng 3.1. Giá đất ở tại thị trấn Minh Lương:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Quốc lộ 61

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Minh Lương đến ngã ba Tắc Cậu

5.000

2.500

1.250

625

315

 

- Từ ngã ba Tắc Cậu đến hết Trường B8

2.500

1.250

625

313

160

 

- Từ cầu Minh Lương đến hết Tòa án huyện

2.500

1.250

625

313

160

02

Đường từ cuối Trường B8 đến cầu Xà Xiêm

1.800

900

450

225

115

 

Hai đường trung tâm cặp chợ nhà lồng

 

 

 

 

 

03

- Hướng Bắc

3.600

1.800

900

450

225

 

- Hướng Nam

3.000

1.500

750

375

188

04

Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Quốc lộ 63)

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 61 đến hết đường vào trụ sở BHXH huyện

2.000

1.000

500

250

125

 

+ Bên kia bờ kênh rạch Cái Thia

1.400

700

350

175

90

 

- Từ hết trụ sở BHXH huyện đến cống Số 2

1.400

700

350

175

90

 

+ Bên kia bờ kênh rạch Cái Thia

1.200

600

300

150

75

05

Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (Quốc lộ 61 đến Đài Truyền thanh huyện)

2.000

1000

500

250

125

06

Từ Quốc lộ 61 đến cầu Ba Sa

1.400

700

350

175

90

07

Từ cầu Ba Sa đến đầu chùa Ông Bổn

1.400

700

350

175

90

08

Từ đầu chùa Ông Bổn đến đầu cầu đường Nhà Đèn

1.400

700

350

175

90

09

Từ đầu cầu đường Nhà Đèn đến đầu đường Hắc Kỳ

1.400

700

350

175

90

10

Từ cuối đường Hắc Kỳ - đầu Chùa Cà Lang Mương (mé sông)

800

400

200

100

x

11

Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 đến mé sông)

1.400

700

350

175

90

12

Đường Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 đến mé sông)

1.400

700

350

175

90

13

Đường từ cổng Chùa Cà Lang Ông qua chợ

1.200

600

300

150

75

14

Đường từ đầu cầu sắt đến đầu chùa Cà Lang Ông

1.000

500

250

125

65

15

Đường từ Quốc lộ 61 - ngã 3 Cà Lang (Trạm xá cũ)

600

300

150

x

x

16

Đường từ Đài Truyền thanh - ngã 3 Cà Lang

600

300

150

x

x

Bảng 3.2. Giá đất ở tại đường giao thông nông thôn tại thị trấn Minh Lương:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Từ Quốc lộ 61 - giáp ranh ấp Vĩnh Đằng

500

250

125

02

Lộ Cù Là khu phố Minh Phú, Minh Lương

300

150

75

03

Lộ Cà Đao

300

150

75

04

Lộ Xã Hóa

300

150

75

05

Đường Cao Lãnh

250

125

65

06

Đường xóm Bà Hội

300

150

75

07

Đường kênh 5 Thước - Trại giống (2 bên bờ kênh)

300

150

75

08

Đường từ cầu Ba Sa đến kênh thủy lợi Hồng Tôn

300

150

75

09

Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc - khu phố Minh An)

300

150

75

10

Đường mé sông (từ khu phố Minh Lạc - đầu ngã 3 Giục Tượng)

300

150

75

11

Đường cặp mé sông (từ khu phố Minh Phú - rạch Cà Lang)

300

150

75

12

Đường KH1 (từ đầu đường đến hết địa bàn thị trấn Minh Lương)

300

150

75

 

PHỤ LỤC 4

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN GIỒNG RIỀNG

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Nuôi trồng thủy sản

1

35

39

x

2

30

34

x

3

27

31

x

4

24

28

13

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

160

2

150

130

120

3

100

90

80

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Xã Long Thạnh

 

 

 

 

- Từ cống Chắc Kha đến cổng Nhà máy đường

500

250

125

 

- Từ cổng Nhà máy đường đến cầu Bến Nhứt

1.000

500

250

 

- Từ cầu Bến Nhứt đến cống Đường Xuồng

400

200

100

 

- Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng

700

350

175

 

- Từ ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện

550

275

138

 

- Từ cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng

400

200

100

 

- Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản

250

125

63

02

Thị trấn Giồng Riềng

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300m

450

225

125

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến giáp ranh xã Long Thạnh

400

200

100

 

- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300m

450

225

125

 

- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300m đến bãi rác huyện

400

200

100

 

- Từ bãi rác huyện đến cầu Hồng Hạnh (cầu Chữ Y)

500

250

125

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến cầu Giồng Riềng

1.200

600

300

 

- Từ Kênh 1 đến Kênh 6 hướng xã Thạnh Hòa (Tỉnh lộ 963)

600

300

150

 

- Từ trạm bơm bệnh viện đến đầu Kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu Kênh 1 giáp Tỉnh lộ 963

600

300

150

 

- Từ cầu Hồng Hạnh (cầu Chữ Y) đến bến phà xã Vĩnh Thạnh

600

300

150

 

- Từ UBND thị trấn dọc kho lương thực đến ranh đất ông Ba Cỏi

800

400

200

 

- Từ ranh đất ông Ba Cỏi đến trụ sở khu vực 8

600

300

150

03

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

- Từ trụ sở UBND xã Vĩnh Thạnh đến Nhà máy xay lúa ông Ba Kỳ Đà

350

175

90

 

- Từ cầu UBND xã Vĩnh Thạnh dọc kênh Cây Dừa phía bên lộ chính đến kênh Sáu Thì

200

100

50

04

Xã Thạnh Hưng

 

 

 

 

- Từ ngã ba Nhà máy nước đến cầu Đài Chiến sĩ

300

150

75

 

- Từ cầu Đài Chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã) đến cầu Ba Lan

350

175

90

 

- Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước

200

100

50

 

- Từ Bến phà Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc

200

100

50

05

Xã Ngọc Hòa

 

 

 

 

- Từ phà Công Binh đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An

200

100

50

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m (Lộ 963)

300

150

75

 

- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc (Lộ 963)

250

125

65

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Binh 500m (Lộ 963)

300

150

75

 

- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh cầu Công Binh

250

125

65

 

- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Hòa Thuận 500m

200

100

50

 

- Đoạn cách xã Ngọc Hòa 500m đến giáp trường cấp III

200

100

50

 

- Từ cầu Hòa Thuận dọc về hướng xã Ngọc Hòa đến trường cấp III

320

160

80

06

Xã Hòa Hưng

 

 

 

 

- Từ cua quẹo (cây xăng) ông Vinh đến nhà anh Bắc đối diện chợ Hòa An

380

190

95

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500m

250

125

65

 

- Từ cách kênh Tám Phó 500m đến kênh Cầu Gòn

200

100

50

 

- Từ kênh Cầu Gòn đến trường tiểu học cũ giáp đất Út Bé

400

200

100

 

- Từ trường tiểu học cũ đến kênh Nhà Băng

200

100

50

07

Xã Hòa An

 

 

 

 

- Từ cầu sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu

1.500

750

375

 

- Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia

1.300

650

325

 

- Từ cầu Xẻo Gia đến ngang trường học UBND xã Hòa An

400

200

100

08

Xã Hòa Thuận

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Tám Phó đến kênh Long Nia giáp Hậu Giang

300

150

75

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất trường cấp III đi ngã tư Ông Dèo (phía bên chợ)

1.500

750

375

 

- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẽo Kim

1.500

750

375

 

BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG

 

 

 

 

- Ba đường đối diện dãy phố (phía trước nhà ông Đa; ông Nhân; ông Vinh) đến kênh Cái Bé

1.500

750

375

 

- Đường cập Trường cấp II Hòa Thuận (dãy giáo viên)

750

375

188

09

Xã Bàn Tân Định

 

 

 

 

- Dãy phố trung tâm chợ cũ

2.500

1.250

625

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ

380

190

95

 

- Từ cầu kênh Nước Mặn đi Thạnh Trị 500m

400

200

100

 

- Đoạn lộ từ bến phà chợ đến cầu Lô Bích

800

400

200

 

- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa

450

225

112

10

Xã Ngọc Thành

 

 

 

 

- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến bãi rác (phía lộ chính)

200

100

50

 

- Từ xã dọc theo kênh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính)

350

175

90

11

Xã Ngọc Thuận

 

 

 

 

- Từ ngã sáu chợ đến trụ sở UBND xã phía chợ

600

300

150

 

- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà 9 Quang

220

110

55

 

- Từ ngã tư chợ đến Nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi giáp khu dân cư

400

200

100

 

- Từ UBND xã đến kênh Cơi 15

200

100

50

12

Xã Thạnh Hòa

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính (Tỉnh lộ 963)

350

175

90

 

- Từ UBND xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (Tỉnh lộ 963)

250

125

60

13

Xã Ngọc Chúc

 

 

 

 

- Từ chợ Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu bên Lộ chính 963

500

250

125

 

- Từ kênh Tám Liễu đến ranh đất thị trấn phía Lộ 963

300

150

75

 

- Từ cầu chợ Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện Lộ 963

300

150

75

 

- Từ cầu chợ Ngọc Chúc dọc KH5 đến nhà ông Tư Sửu đi xã Ngọc Thành

200

100

50

 

- Từ cầu chợ Ngọc Chúc dọc KH5 đến rạch Chùa cũ

200

100

50

 

- Từ cầu chợ Ngọc Chúc đến Miễu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ

200

100

50

 

- Từ chợ Ngọc Chúc đến kênh bờ bao đi về sông Cái Bé bên chợ

1.500

750

375

 

- Từ cầu chợ Ngọc Chúc đến cây xăng Tân Phát hướng Ngọc Hòa (đến ranh xã Ngọc Hòa bên lộ)

350

175

90

 

- Từ cây xăng Tân Phát đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính (Lộ 963)

250

125

65

14

Xã Thạnh Lộc

 

 

 

 

- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh Ranh 500m phía lộ chính

200

100

50

 

- Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính

200

100

50

 

- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh Ranh (phía lộ chính)

180

90

45

 

- Đoạn nối cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

180

90

45

15

Xã Hòa Lợi

 

 

 

 

- Từ cầu 3 Xéo đến cống 2 Đáo (trung tâm xã)

250

125

60

 

- Từ cống 2 Đáo đến kênh Ranh

200

100

50

 

- Tứ cầu 3 Xéo đến kênh Nhà Băng

200

100

50

 

 

200

100

50

16

Xã Thạnh Phước

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến ranh xã Thạnh Hưng (phía lộ chính)

200

100

50

 

- Từ UBND xã đến ranh xã Thới Đông

200

100

50

17

Xã Bàn Thạch

 

 

 

 

- Từ UBND xã đến Bến phà Bàn Tân Định

200

100

50

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Giồng Riềng:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng

3.800

1.900

950

475

235

02

Hai bên chợ Giồng Riềng

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến nhà bà Ng. Thị Lan

3.400

1.700

850

425

215

 

- Từ nhà bà Ng. Thị Lan đến lộ sau nhà lồng

2.600

1.300

650

325

165

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ranh nhà bà Tiền

3.400

1.700

850

425

215

 

- Từ nhà bà Tiền đến lộ sau nhà lồng

2.600

1.300

650

325

165

03

Từ nhà bà Kim Châu đến ngã ba Phòng Tài chính

 

 

 

 

 

 

- Từ nhà bà Kim Châu đến nhà ông Mực

1.600

800

400

200

100

 

- Từ ranh nhà ông Mực đến ngã ba Phòng Tài chính

1.800

900

450

225

115

04

Lộ Giồng Riềng đến cầu Đình Thạnh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà ông Tâm

2.200

1.100

550

275

135

 

- Từ ngã tư bà Tám Láng đến cầu Đình

1.000

500

250

125

65

05

Từ cầu bệnh viện đến cầu Đình Thạnh Hòa

400

200

100

50

x

06

Từ Công an - Phòng Tài chính đến ngã ba Nhà Thiếu nhi

1.800

900

450

225

115

07

Ba đường phía sau chợ nhà lồng (đường nhà ông Thủ, ông Tân và đường Quỹ Tín dụng thị trấn) đến kênh Lò Heo

1.600

800

400

200

100

08

Đoạn từ cầu Kênh 1 đến cầu Vàm Xáng Thị đội

1.100

550

275

138

69

09

Từ kênh lò heo đến Kênh 1 (phía bờ Đông và Tây)

400

200

100

50

x

10

Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh Thất Cao Đài

800

400

200

100

50

11

Từ ngã ba Nhà Thiếu nhi đến cầu KV7

600

300

150

75

x

12

Đường nhà Ba Ắc cặp Công an huyện đến hàng rào Nhà Thiếu nhi

1.000

500

250

125

65

13

Từ nhà Ba Nhi cặp Trường THCS Mai Thị Hồng Hạnh

900

450

225

113

57

14

Từ ngã 3 Nhà Thiếu nhi đến cầu qua Trường Tiểu học thị trấn Giồng Riềng 2 đến giáp ranh khu tái định cư

600

300

150

75

x

15

Từ tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp Tỉnh lộ 963

1.000

500

250

125

65

 

PHỤ LỤC 5

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN GÒ QUAO

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

a. Giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Các xã Thủy Liễu, Thới Quản, Vĩnh Tuy, Định Hòa, Vĩnh Phước A

1

x

x

 

2

30

34

 

3

27

31

 

4

24

28

 

Các xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, thị trấn Gò Quao,Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Vĩnh Phước B và Vĩnh Thắng

1

x

x

x

2

32

36

22

3

29

33

20

4

26

30

18

b. Giá đất nông nghiệp nằm trong quy hoạch xây dựng trung tâm xã, thị trấn

- Nhóm 1: thị trấn Gò Quao, Định An, Định Hòa, Vĩnh Hòa Hưng Nam:

+ Đất trồng cây hàng năm: 38.000 đồng/m2;

+ Đất trồng cây lâu năm: 42.000 đồng/m2.

- Nhóm 2: Thủy Liễu, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy, Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Thới Quản:

+ Đất trồng cây hàng năm: 30.000 đồng/m2;

+ Đất trồng cây lâu năm: 34.000 đồng/m2.

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

180

160

2

150

135

120

3

110

100

90

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Quốc lộ 61 (phía đất liền với lộ)

 

 

 

 

- Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất Chùa Thanh Gia

650

325

163

 

- Từ Chùa Thanh Gia đến giáp mốc quy hoạch trung tâm xã

450

225

113

 

- Từ mốc quy hoạch trung tâm xã đến hết đất Huỳnh Văn Hạng

650

325

163

 

- Từ đất Huỳnh Văn Hạng đến giáp ranh xã Định An

400

200

100

 

- Từ nhà ông Danh Rích đến giáp Trường Tiểu học 1 (đối diện Quốc lộ 61)

350

175

88

 

- Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa (phía Chùa)

400

200

100

 

- Từ cầu Rạch Tìa đến đầu cầu sắt Định An

800

400

200

 

- Từ đầu cầu sắt Định An đến giáp cống Huyện đội

1.200

600

300

 

- Từ cống Huyện đội đến mốc quy hoạch trung tâm xã

900

450

225

 

- Từ cống Huyện đội đến hết mốc quy hoạch trung tâm xã (phía không lộ)

500

250

125

 

- Từ mốc quy hoạch trung tâm Định An đến kênh Xáng mới (cặp lộ xe)

900

450

225

 

- Từ kênh Xáng mới đến giáp mốc quy hoạch TTCN-TTCN VHHN

450

225

113

 

- Từ mốc quy hoạch TTCN-TTCN đến cầu Cái Tư

650

325

163

II

Tỉnh lộ

x

x

125

01

Đường từ Lộ Quẹo – Gò Quao

 

 

 

 

- Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn

500

250

125

 

- Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng

500

250

125

 

- Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất trường cấp III

800

400

200

 

- Từ đất trường cấp III đến đầu cầu chợ (phía Tây)

1.000

500

250

02

Đường thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ đầu cầu Mương Lộ đến cầu Đường Trâu (phía cặp lộ)

300

150

75

 

- Từ cầu Đường Trâu - bến phà Xáng Cụt (đất liền lộ)

250

125

63

 

- Từ bến phà đến giáp hết mốc quy hoạch trung tâm (Vĩnh Thắng)

300

150

75

 

- Từ mốc quy hoạch trung tâm xã đến giáp Kênh 1 (Vĩnh Thắng)

250

125

63

 

- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh Vĩnh Tuy

200

100

50

 

- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng đến đất Tám Phòng (đất liền lộ)

250

125

63

 

- Từ đất Tám Phòng đến hết đất Ba Trí (đất liền lộ)

400

200

100

 

- Từ đất Ba Trí đến cầu Đỏ Vĩnh Tuy

250

125

63

III

Huyện lộ

 

 

 

 

Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ)

 

 

 

 

- Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu Chùa cũ (hai bên)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu Chùa cũ Định An đến cầu Kênh Mới (Đường Mây)

500

250

125

 

- Từ cầu Kênh Mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

250

125

63

 

- Từ giáp ranh Định An đến cầu Ông Cả (đất liền lộ)

250

125

63

 

- Từ cầu Ông Cả đến vàm Kênh Mới (đất liền lộ)

280

140

70

IV

Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ

 

 

 

01

Xã Thủy Liễu

 

 

 

 

- Từ cầu Lê Công Năm đến cầu Mương Ranh

400

200

100

 

- Từ cầu Mương Ranh đến giáp ranh xã Định Hòa

300

150

75

 

- Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía

300

150

75

 

- Từ cầu Bạc Ía đến cầu Năm Cua

300

150

75

 

- Từ cầu Năm Cua đến hết đất bà Lành

400

200

100

 

- Từ đất bà Lành đến cầu Đập (Đức Phương)

800

400

200

 

- Từ cầu Đập đến cầu Miễu Ông Tà

250

125

63

 

- Từ cầu Miễu Ông Tà đến vàm Cái Bần Thủy Liễu

200

100

50

 

- Từ đất bà Lịnh đến hết đất ông Lê Ngọc Huy

300

150

75

02

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

- Từ trung tâm xã Vĩnh Tuy đến các tuyến sau: đất Tám Phòng, Ba Trí và đất Mười Đệ

400

200

100

 

- Tđất Mưi Đđến giáp Lương Tâm

250

125

63

 

- T trungm xã đến đất ông Đồng nh Tuy

200

100

50

 

- T trungm xã đến đất Bảy Lao nh Tuy

200

100

50

 

Khu vực 1 trung tâm chợ Vĩnh Tuy: từ nhà ông Hùng, Quách Hán Thông, Ba Đàn và thầy Nghĩa

 

 

 

 

- Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy

 

 

 

03

Xã Thới Quản

 

 

 

 

- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu kênh thủy lợi Xuân Đông

250

125

63

 

- Từ kênh thủy lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân)

300

150

75

 

- Từ cầu trường học ấp Xuân Đông đến trước chùa Thới An

250

125

63

 

- Từ trước chùa Thới An đến kênh Thủy Lợi Chòm Mã (trường cấp II)

300

150

75

 

- Từ Chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông

300

150

75

04

Xã Định Hòa

 

 

 

 

- Từ cầu Cà Nhung (giáp Quốc lộ 61) đến hết chùa Tà Mum

300

150

75

 

- Từ nhà Trịnh Văn Bá đến hết nhà Hà Thanh Liêm

300

150

75

 

- Khu trung tâm chợ Cà Nhung (từ trường tiểu học 1 phía sau chợ đến nhà ông Sỉ, bà Bảy, nhà ông Hoàng giáp khu dân cư vượt lũ)

600

300

150

 

- Từ Chùa Tà Mum đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé)

250

125

63

 

- Đường từ giáp thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu

300

150

75

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

05

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

- Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Thắng (từ giáp bến phà đến hết Phòng khám đa khoa khu vực mới)

400

200

100

06

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

 

 

 

* Trung tâm chợ Cái Tư

 

 

 

 

- Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.200

600

300

 

- Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

1.000

500

250

 

- Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

800

400

200

 

- Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch)

600

300

150

 

- Đường Số 18, 19 tính theo quy hoạch chợ Cái Tư

400

200

100

 

- Đất cặp sông Cái đối diện đường Số 19 (chợ Cái Tư)

400

200

100

 

- Từ đầu kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện chợ Cái Tư)

400

200

100

 

- Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện chợ Cái Tư)

350

175

88

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

07

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

- Từ vàm Thác Lác – Ô Môn đến kênh Ngã Quát (UBND)

280

140

70

 

- Kênh Ngã Quát đến giáp ranh xã Hòa Thuận Giồng Riềng

250

125

63

 

- Từ khu vượt lũ đến giáp kênh Ba Hồ (phía UBND xã)

400

200

100

 

- Từ kênh Ông Bồi đến giáp nghĩa trang (đê bao)

300

150

75

 

- Từ nghĩa trang đến giáp Hòa Thuận (đê bao Ô Môn – Xà No)

250

125

63

 

- Từ kênh Ông Bồi giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao)

250

125

63

 

- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án

 

 

 

08

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

- Từ vàm kênh Đường Trâu – cầu Chủ Mon (cặp sông Cái)

300

150

75

 

- Từ cầu Chủ Mon đến bến phà Xáng Cụt (cặp sông Cái)

200

100

50

 

- Từ chùa Sóc Sâu đến đất ông Danh Khuyên

200

100

50

 

- Từ đất ông Danh Tùng đến đất ông Danh Đện

200

100

50

 

- Từ trường THCS đến đất ông Huỳnh Văn Công

200

100

50

 

- Từ trung tâm xã đến giáp đường thị trấn – Vĩnh Tuy

200

100

50

09

Xã Vĩnh Phước A

 

 

 

 

- Từ bến đò đến kênh Bao 2

250

125

63

 

- Từ kênh Bao 2 đến đất ông Tròn kênh 5

200

100

50

10

Xã Định An

 

 

 

 

- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố)

1.400

700

350

 

- Từ đầu cầu chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn)

1.200

600

300

 

- T nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh

1.000

500

250

 

- T nhà ông Sang đến dãy phố nhà ông Túc

1.000

500

250

 

- Từ nhà Xuân (thợ may) đến hết dãy ph sau nhà ông Hạnh (Xã đội)

940

470

235

 

- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai (bưu điện)

940

470

235

 

- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đẩu

600

300

150

 

- Còn lại các tuyến trong chợ mới

600

300

150

 

- Từ lộ nhựa đến Hãng nước đá ông Thành

700

350

175

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

01

Từ Trạm BVTV đến cầu Vĩnh Phước (cũ)

800

400

200

100

02

Từ nhà Tư Tý đến cầu Mương Lộ (cặp kênh)

500

250

125

63

03

Từ Kho bạc đến đầu cầu Mương Lộ (Nhà Văn hóa)

600

300

150

75

04

Từ Ban Dân vận đến giáp lộ nhựa (sân bóng đá)

400

200

100

50

05

Từ Nhà Công vụ đến giáp lộ nhựa (khu cán bộ)

400

200

100

50

06

Từ Nhà Công vụ đến giáp nhà bà Tường (đường nhựa)

400

200

100

50

07

Từ Trung tâm Chính trị huyện đến giáp nhà ông Diệp

400

200

100

50

08

Từ Viện Kiểm sát đến giáp Phòng Giáo dục

400

200

100

50

09

Từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Quang

300

150

75

38

10

Từ Bệnh viện đến ngã năm (cặp mé sông)

300

150

75

38

11

Từ đầu cầu chợ đến hết Trường Tiểu học thị trấn

600

300

150

75

12

Từ giáp trường tiểu học đến ngã năm

300

150

75

38

13

Từ cầu ngã năm đến giáp Trường cấp II

250

125

63

31

14

Đường cặp Trường cấp II đến khu tái định cư

300

150

75

38

15

Đường từ nhà cô Xuyến vào khu dân cư

200

100

50

25

16

Từ đầu cầu KH6 đến ngã năm (phía nhà ông Đảng)

200

100

50

25

17

Từ đầu cầu KH6 đến nhà ông Nguyễn Văn Có

250

125

63

31

18

Từ đầu cầu Mương Lộ đến hết nhà ông Hai Sơn

250

125

63

31

19

Từ cầu Vĩnh Phước đến giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái)

500

250

125

63

20

Từ Thất Cao Đài đến giáp vàm kênh Đường Trâu

350

175

88

44

21

Từ cầu Vĩnh Phước đến hết nhà Lê Văn Du

350

175

88

44

22

Khu trung tâm thương mại, khu tái định cư (theo giá phương án tài chính).

Theo dự án

 

PHỤ LỤC 6

GIÁ ĐẤT TẠI THỊ XÃ HÀ TIÊN

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm, lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

Thuận Yên, Tiên Hải khu ph 5, P. Đông H

Các xã, phưng còn lại

Thuận Yên, Tiên Hải Khu phố 5, P. Đông H

Các xã, phưng còn lại

1

x

x

x

x

x

2

x

x

x

x

x

3

x

x

x

x

x

4

15

30

6

15

3

- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước), thì tính bằng giá đất nuôi thủy sản theo từng xã, phường;

- Đất nuôi thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố 4, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

250

200

150

2

125

100

75

3

63

50

38

b. Giá đất ở tại nông thôn theo các tuyến đường giao thông:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong

300

150

75

 

- Từ Mũi Dong đến giáp ranh phường Tô Châu

400

200

100

 

- Từ Mũi Tàu đến Cửa khẩu Xà Xía

600

300

150

02

Tỉnh lộ 28 (từ cống Bà Lý đến UBND xã Mỹ Đức)

600

300

150

03

Đường Hà Giang:

 

 

 

 

- Từ ngã ba Cây Bàng đến cầu Hà Giang

400

200

100

 

- Từ cầu Hà Giang đến giáp ranh Kiên Lương

300

150

75

04

Đường Kênh Xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền)

300

150

75

05

Đường Xoa Ảo

200

100

50

06

Đường Núi Nhọn

150

75

38

07

Đường Rạch Vượt

100

50

x

08

Đường Miếu Cậu

150

75

38

09

Đường Thị Vạn từ Mương Đào đến ngã ba Đá Dựng (K92)

200

100

50

10

Đường Xà Xía:

 

 

 

 

 - Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)

300

150

75

 

- Chùa Xà Xía cũ đến C1 (đường đất đỏ)

150

75

38

11

Đường Đá Dựng:

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hai Gia đến Bến xe Thạch Động

300

150

75

12

Đường Mỹ Lộ

200

100

50

13

Đường quanh đảo Hòn Đốc

 

 

 

 

- Đường quanh đảo Hòn Đốc

200

100

50

 

- Các đoạn đường còn lại

100

50

x

14

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

- Từ UBND phường Pháo Đài đến đường vào khu nuôi tôm

300

150

75

 

- Từ đường vào khu nuôi tôm đến Tỉnh lộ 28

100

50

x

 

- Đường Xóm Eo

100

50

x

15

Đường Cừ Đức (cặp theo 2 bờ kênh khu phố 5)

200

100

50

16

Đường lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kênh Xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên)

150

75

38

17

Đường mới Tổ 5 Rạch Vượt (khu tái định cư Chòm Xoài)

100

50

x

18

Đưng cổng sau Trung đoàn

 

 

 

 

- Mặt phía bên Thuận Yên

100

50

x

 

- Mặt phía bên phưng Châu

200

100

50

 

 

 

 

 

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Trần Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tô Châu đến ngã tư Phương Thành

3.700

1.850

925

463

231

 

- Từ ngã tư Phương Thành đến Mạc Thiên Tích

4.700

2.350

1.175

588

294

02

Mạc Công Du

2.000

1.000

500

250

125

03

Tuần Phủ Đạt

2.200

1.100

550

275

138

04

Tham Tướng Sanh

2.200

1.100

550

275

138

05

Tô Châu

2.000

1.000

500

250

125

06

Bạch Đằng

2.000

1.000

500

250

125

07

Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

Từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28

2.000

1.000

500

250

125

08

Phương Thành

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trần Hầu đến đường Chi Lăng

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng

1.800

900

450

225

113

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến ngã 3 chùa Phù Dung

1.200

600

300

150

75

 

- Từ ngã ba chùa Phù Dung đến cống Rạch Ụ

800

400

200

100

50

 

- Từ cống Rạch Ụ đến Mũi Tàu Quốc lộ 80 mới

800

400

200

100

50

09

Đông Hồ

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Tô Châu đến ngã ba Mạc Cửu

2.200

1.100

550

275

138

 

- Từ ngã ba đường Mạc Cửu đến cầu Rạch Ụ

800

400

200

100

50

10

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ chân cầu Tô Châu đến đường Lâm Văn Quang

4.000

2.000

1000

500

250

 

- Từ đường Lâm Văn Quang – Chi Lăng

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ Mạc Tử Hoàng đến đầu đường Thị Vạn

700

350

175

88

44

11

Chi Lăng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến Tỉnh lộ 28

1.500

750

375

188

94

12

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích

2.000

1.000

500

250

125

 

- Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen

1.200

600

300

150

75

 

- Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành

800

400

200

100

50

13

Mạc Tử Hoàng

 

 

 

 

 

 

- Từ Đông Hồ đến Phương Thành

1.500

750

375

188

94

 

- Từ Phương Thành đến Mạc Cửu

800

400

200

100

50

14

Đống Đa

1.500

750

375

188

94

15

Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TTTM)

2.000

1.000

500

250

125

16

Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TTTM)

2.000

1.000

500

250

125

17

Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông TTTM)

2.000

1.000

500

250

125

18

Phạm Văn Kỷ

 

 

 

 

 

 

- Từ nhà ông Lương Văn Đồ số 226 đến ngã ba Võ Văn Ý - Phạm Văn Kỷ

1.500

750

375

188

94

 

- Từ ngã ba Võ Văn Ý - Phạm Văn Kỷ đến đường Lam Sơn

2.000

1.000

500

250

125

 

- T Lam Sơn - Chi Lăng

1.500

750

375

188

94

19

Văn Ý

1.000

500

250

125

63

20

Trần Công Án

800

400

200

100

50

21

Kim Dự

1.000

500

250

125

63

22

Nam Hồ

 

 

 

 

 

 

- T Quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài

500

250

125

63

x

 

- Từ Thất Cao Đài đến cầu Cây Mến

400

200

100

50

x

 

- Từ Cây Mến đến lộ N1

300

150

75

38

x

23

Đường cây số 1

400

200

100

50

x

24

Lâm Văn Quang

1.500

750

375

188

94

25

Mạc Công Nương (Mạc Ni Cô)

500

250

125

63

x

26

Tỉnh lộ 28

 

 

 

 

 

 

- Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cổng sau Mũi Nai - cống Bà Lý

600

300

150

75

38

27

Đường chữ T

1.000

500

250

125

63

28

Thị Vạn

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Mạc Thiên Tích (cách tim lộ Mạc Tử Hoàng 105 mét về hướng Bắc) đến cầu Rạch Ụ

700

350

175

88

44

 

- Từ cầu Rạch Ụ đến cầu Mương Đào

500

250

125

63

x

29

Núi Đèn

 

 

 

 

 

 

- Từ đầu đường Cánh cung - Bãi Nò

600

300

150

75

38

 

- Từ Bãi Nò đến Tỉnh lộ 28

500

250

125

63

x

30

Bãi Nò

300

150

75

38

x

31

Phù Dung (từ đường Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu)

600

300

150

75

38

32

Quốc lộ 80 cũ

 

 

 

 

 

 

Từ giáp ranh xã Thuận Yên đến cầu phao

800

400

200

100

50

33

Đường dẫn cầu Tô Châu

1.200

600

300

150

75

34

Đường vườn cao su

200

100

50

x

x

35

Đường ven biển khu du lịch Mũi Nai

600

300

150

75

38

36

Đường Số 1 (Bến Đất)

2.000

1.000

500

250

125

37

Đường Số 2 (Bến Đất)

2.000

1.000

500

250

125

38

Đường Số 3 (Bến Đất)

2.000

1.000

500

250

125

39

Đường trước cầu tàu Phú Quốc (đường Phương Thành nối dài cặp công viên Trần Hầu)

2.000

1.000

500

250

125

40

Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

400

200

100

50

x

41

Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ)

600

300

150

75

38

42

Đường 2 Tháng 9 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

750

375

188

94

47

43

Đường 24 (từ Quốc lộ 80 cũ đến đường dẫn cầu Tô Châu)

800

400

200

100

50

44

Đường Mương Đào

400

200

100

50

x

45

Nhóm đường tái định cư Bình San

Theo giá dự án

46

Nhóm đường khu dân cư Tô Châu

Theo giá dự án

47

Khu trung tâm thương mại

Theo giá dự án

48

Khu lấn biển C và T

Theo giá dự án

49

Đường 22 Tháng 12 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

750

375

188

94

47

50

Đường 30 Tháng 4 (ngoài khu dân cư Tô Châu)

650

325

163

81

41

51

Đường Tà Lu

200

100

50

x

x

52

Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài)

200

100

50

x

x

53

Đường Kênh Cụt (đoạn từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới Tổ 5, Rạch Vượt - khu tái định cư Chòm Xoài)

300

150

75

38

x

54

Đường Bãi Trước

1.000

500

250

125

63

55

Đường Bãi Sau

1.000

500

250

125

63

56

Đường Cánh Cung

1.000

500

250

125

63

57

Đường Bãi Bàng

300

150

75

38

x

58

Cụm đường xuống dự án lấn biển C và T

1.500

750

375

188

94

59

Đường mé sông trung tâm thương mại

2.000

1000

500

250

125

60

Khu tái định cư Tà Lu

150

75

38

x

x

61

Đường số 22

450

225

113

56

x

 

PHỤ LỤC 7

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN HÒN ĐẤT

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

1. Khu vực Nam Quốc lộ 80 (phía ra biển):

a. Khu vực 1: từ cầu Số 2 - xã Mỹ Lâm đến cầu Số 9 (giáp ranh thị trấn Hòn Đất).

1

60

55

x

x

2

50

46

12

9

3

40

36

10

7

4

36

30

8

5

b. Khu vực 2: từ cầu Số 9 đến cầu Lình Huỳnh.

1

33

28

x

x

2

24

20

8

9

3

21

15

6

7

4

17

12

4

5

c. Khu vực 3: từ cầu Lình Huỳnh đến kênh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương).

1

33

25

x

x

2

22

20

8

9

3

20

15

6

7

4

15

12

4

5

2. Khu vực Bắc Quốc lộ 80 (phía An Giang):

a. Khu vực 1: từ cầu Số 2, xã Mỹ Lâm đến kênh Mỹ Thái.

1

45

40

x

x

2

40

35

8

9

3

30

25

6

7

4

25

20

4

5

b. Khu vực 2: từ kênh Mỹ Thái đến kênh Tri Tôn.

1

40

35

x

x

2

35

30

8

9

3

25

20

6

7

4

20

17

4

5

c. Khu vực 3: từ kênh Tri Tôn đến kênh T5, xã Bình Giang (giáp Kiên Lương).

1

33

25

x

x

2

24

20

8

9

3

21

15

6

7

4

17

12

4

5

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

150

100

2

100

75

50

3

80

x

x

b. Giá đất ở nông thôn theo các tuyến đường giao thông:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Từ cầu Số 2 đến hết chợ cầu Số 2 (Trường Mỹ Lâm 3)

2.000

1.000

500

02

Từ Trường Mỹ Lâm 3 đến cầu Số 3

1.500

750

375

03

Từ cầu Số 3 đến cầu Tà Manh

1.000

500

250

04

Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ)

1.500

750

375

05

Chợ cầu Số 3

1.500

750

375

06

Chợ cầu Số 5

1.200

600

300

07

Đường Tà Lúa: từ cầu Kênh Sóc đến cầu cũ (thị trấn Sóc Sơn)

500

250

125

08

Đường Tà Lúa: từ cầu kênh cũ (thị trấn Sóc Sơn) đến rạch Giáo Phó

400

200

100

09

Từ cầu Số 5 đến cống Số 9 (trừ các khu chợ)

600

300

150

10

Chợ Kiên Bình

1.500

750

375

11

Chợ Kiên Bình (cụm dân cư)

600

300

150

12

Đường cống Số 7 (từ cầu Kiên Bình đến rạch Phóc Thổ Sơn)

300

150

75

13

Từ cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến rạch Giáo Phó

300

150

75

14

Từ ngã 3 mương kênh đến đê biển

300

150

75

15

Từ cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã 4 kênh mới

300

150

75

16

Từ ngã tư kênh mới đến cầu Giàn Gừa

300

150

75

17

Từ cống Số 9 đến bệnh viện

1.500

750

375

18

Từ Thất Cao Đài đến cầu Lình Huỳnh

1.000

500

250

19

Từ cống Số 9 đến ngang trường cấp 3 (Bắc Quốc lộ 80)

500

250

125

20

Từ trường cấp 3 đến ngã 3 Đầu Doi (Bắc Quốc lộ 80)

800

400

200

21

Từ kênh 1 thị trấn Hòn Đất đến kênh Sóc Xoài - Ba Thê (Bắc Quốc lộ 80)

300

150

75

22

Từ bến đò Sóc Xoài đến ngang cầu Tà Hem (Bắc Quốc lộ 80)

1.000

500

250

23

Từ ngang cầu Tà Hem đến cầu Số 2 (Bắc Quốc lộ 80)

300

150

75

24

Từ kênh 1 đường Hòn đến cầu Hòn Sóc

1.000

500

250

25

Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ

800

400

200

26

Từ cầu Mương Lộ đến kênh 11 (đê bao)

500

250

125

27

Kênh 11 (đê bao) đến Trường Phan Thị Ràng

1.000

500

250

28

- Từ Trường Phan Thị Ràng đến UBND xã

1.100

550

275

 

- Từ UBND xã đến mộ Chị Sứ

1.000

500

250

 

- Từ mộ Chị Sứ đến cống Vạn Thanh

900

450

225

 

- Từ UBND xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo

900

450

225

29

Từ cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê)

400

200

100

30

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh

900

450

225

31

Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn

1.300

650

325

32

Từ cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo

600

300

150

33

Từ cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc

300

150

75

34

Từ mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất - Bãi Tra đến ngã 3 Chùa

 

 

 

35

Từ chợ Hòn Me đến ngã ba Đài Truyền hình

900

450

225

36

Từ ngã ba Đài Truyền hình đến nhà ông Tư Cang

500

250

125

37

Từ Công ty CP.VLXD vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã 3 lộ mới

400

200

100

38

Từ cầu Lình Huỳnh đến cầu 283

600

300

150

39

Từ cầu 283 đến giáp cụm dân cư Bình Sơn

600

300

150

40

Từ cầu Vàm Rầy ra biển

400

200

100

41

Từ cầu Vàm Rầy đến cầu Tám Ngàn trở lên phía cầu Bình Giang 2 cách 500 mét

1.200

600

300

42

Từ cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang

600

300

150

43

Từ cụm dân cư đến cầu Vàm Rầy

1.500

750

375

44

Từ cách cầu Bình Giang 2, 500m đến kênh T5

600

300

150

45

Chợ Bình Giang (chợ cũ) từ cụm dân cư đến cầu

1.300

650

325

46

Từ chợ Lình Huỳnh qua cống Lình Huỳnh 500m

800

400

200

47

Chợ Lình Huỳnh

1.300

650

325

48

Từ chợ Lình Huỳnh ra biển

800

400

200

49

Cách cống Lình Huỳnh 500m đến cầu Lình Huỳnh

600

300

150

50

Bờ Tây đường Lình Huỳnh chạy ra biển

300

150

75

51

Đường chợ Mỹ Hiệp Sơn (từ bến đò Sóc Xoài 100 mét đến giáp An Giang)

500

250

125

52

Chơ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ)

1.200

600

300

53

Đường Kiên Hảo (từ cầu Số 3 đến giáp An Giang)

400

200

100

54

Chợ Đập Đá

600

300

150

55

Chợ Kiên Hảo

600

300

150

56

Đường Nam Thái Sơn, lộ cũ (cách bến đò thị trấn Hòn Đất 100 mét đến giáp An Giang)

400

200

100

57

Chợ Nam Thái Sơn

400

200

100

58

Đường kênh 12 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn)

250

125

63

59

Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - giáp An Giang)

300

150

75

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Từ bệnh viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất)

4.000

2.000

1.000

500

250

02

Từ trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất)

4.500

2.250

1.125

563

281

03

Từ cầu Hòn đến kênh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất)

1.500

750

375

188

94

04

Từ cầu Hòn đến bến xe (thị trấn Hòn Đất)

5.000

2.500

1.250

625

313

05

Từ bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất)

4.500

2.250

1.125

563

281

06

Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn)

2.000

1.000

500

250

125

07

Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào Sóc (kế nhà bà Cà Mai) (thị trấn Sóc Sơn)

3.500

1.750

875

438

219

08

Từ hẻm đi vào Sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn)

4.000

2.000

1.000

500

250

09

Từ Chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 2 Sóc Sơn

4.500

2.250

1.125

563

281

10

Từ Trường cấp 2 Sóc Sơn đến cầu Số 5

3.000

1.500

750

375

188

11

Trung tâm thương mại và các cụm tuyến dân cư

Theo dự án

 

PHỤ LỤC 8

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN KIÊN HẢI

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất

Vị trí

Khu vực

Đơn giá

I

Khu vực xã Hòn Tre

 

1

Khu quy hoạch tái định cư Hòn Tre

50

1

Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 150m) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi

35

3

Khu vực còn lại

20

II

Khu vực xã Lại Sơn

 

1

Từ hết Đồn Biên phòng 746 đến giáp Thất Cao Đài theo trục lộ cũ, lên giáp đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

30

2

Từ Suối Lớn - Bãi Bàng đến hết Bãi Bàng (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

27

3

- Khu vực giáp Đồn Biên phòng 746 đến hết khu vực Bãi Giếng và hết khu vực

20

- Bãi Thiên Tuế (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 150m)

- Từ hết Thất Cao Đài đến suối lớn Bãi Bàng (giới hạn từ trục lộ lên sườn đồi 150m)

- Khu vực Bãi Bấc, Bãi Bộ

4

Các khu vực còn lại

12

III

Khu vực xã An Sơn

 

1

Bãi Ngự, Bãi Trệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ

20

2

Bãi Đất Đỏ, Bãi Cây Mến

12

3

Các khu vực còn lại

8

IV

Khu vực xã Nam Du

 

1

Hòn Ngang, Hòn Mấu, Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu

15

2

Các khu vực còn lại

6

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Khu vực xã Lại Sơn

 

 

 

01

Trung tâm xã (từ cầu ông Cui đến giáp Đồn Biên phòng 746)

900

450

225

02

Từ cầu ông Cui đến hết nhà ông Hàn Minh Đo

600

300

150

03

Từ Đồn Biên phòng 746 đến giáp khu vực Bãi Thiên Tuế (giáp ngã ba lộ quanh đảo)

200

100

50

04

Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế

550

275

140

05

Khu vực Bãi Bấc - Bãi Bộ và đường cầu tàu Bãi Bấc (giáp đường quanh đảo)

500

250

125

06

Đường cầu tàu Bãi Nhà (từ lộ cũ cách lên 20m đến giáp ngã ba lộ quanh đảo)

350

175

85

07

Lộ quanh đảo (từ Thất Cao Đài đến hết Đồn Biên phòng 746)

200

100

50

08

Lộ quanh đảo khu vực Bãi Bấc - Bãi Bộ

300

150

75

09

Lộ quanh đảo (từ giáp Thất Cao Đài đến giáp Bãi Bộ)

120

60

30

II

Khu vực xã An Sơn

 

 

 

01

Khu vực trung tâm xã (từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết nhà bà Huỳnh Thảo Sương và đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lài)

700

350

175

02

Từ giáp nhà bà Nguyễn Thị Lài đến cuối Bãi Cỏ Nhỏ

300

150

75

03

Từ giáp nhà bà Huỳnh Thảo Sương đến hết tổng đài Bưu điện xã

200

100

50

04

Khu vực Bãi Ngự

300

150

75

05

Khu vực Bãi Đất Đỏ, Bãi Cây Mến

150

75

35

06

Khu vực còn lại

100

50

25

III

Khu vực xã Nam Du

 

 

 

01

Khu vực trung tâm chợ Hòn Ngang (phía Tây: Bưu điện xã đến hết trụ sở ấp An Phú, phía Đông: nhà ông Dấn đến hết nhà ông Tám Khương)

800

400

200

02

Từ giáp nhà ông Tám Khương đến hết nhà ông Năm Ù và từ giáp nhà ông Dấn đến hết nhà ông Mai Xuân Điền

620

310

155

03

Từ giáp Bưu điện xã đến hết nhà ông Huỳnh Công Ba và từ giáp trụ sở ấp An Phú đến hết nhà ông Nguyễn Thế Sang

600

300

150

04

Từ giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang đến giáp nhà ông Mai Xuân Điền và từ giáp nhà ông Huỳnh Công Ba đến giáp nhà ông Năm Ù

350

175

85

05

Khu vực Hòn Mấu

250

125

65

06

Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập

60

30

15

07

Các khu vực còn lại

30

15

8

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG - KHU VỰC

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Từ hết nhà khách Huyện ủy đến hết Trường Tiểu học Hòn Tre

1.200

600

300

150

75

02

Từ Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp suối lớn Trung tâm Y tế

1.000

500

250

125

75

03

Từ giáp nhà khách Huyện ủy đến đầu mũi hết đất bà Tư Chấm giáp ranh với đất ông Phan Công Kiều

700

350

175

90

45

04

Từ Huyện đoàn đến giáp ngã ba Bãi Chén - Động Dừa

500

250

125

62.5

x

05

Từ suối lớn Trung tâm Y tế đếnhết nhà ông Tư

550

280

140

70

x

06

Đưng lộ mới ngang đảo: từ ngã ba Bãi Chén - Đng Da đi đến hết khu vực du lịch sinh thái Bãi Chén (giáp ranh đất Trần Văn Việt) và đến hết khu vực ĐộngDừa (hết nhà ông Phan Văn Cựu)

450

220

110

60

x

07

Từ giáp nhà ông Ký Tư đến Đuôi Hà Bá (hết đất bà Mai)

350

170

90

45

x

08

Từ ranh đất Phan Công Kiều và bà Tư Chấm đến giáp nhà ông PhanVăn Cựu

320

160

80

x

x

09

Từ giáp đất bà Mai đến giáp khu du lịch sinh thái Bãi Chén.

250

130

70

x

x

 

PHỤ LỤC 9

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN KIÊN LƯƠNG

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất.

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất rừng sản xuất

1

15

18

10

8

2

10

12

7

6

3

8

10

6

4

Ghi chú: quy định về vị trí như sau:

(1) Đất nông nghiệp: dọc theo Quốc lộ 80 và dọc theo lộ Hà Giang:

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000;

- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.

(2) Đất nông nghiệp: dọc theo Tỉnh lộ 11.

- Vị trí 1: tính từ hành lang lộ giới (hoặc thủy giới) đến mét thứ 300;

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 301 đến mét thứ 500;

- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.

(3) Đất nông nghiệp: dọc theo đường Hòn Chông - Rạch Đùng - Ba Trại.

- Vị trí 1: tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 300;

- Vị trí 2: tính cho các khu vực còn lại.

Đối với các trường hợp có giấy tờ hợp lệ thì đất nông nghiệp nằm trong hành lang lộ giới vẫn áp dụng theo vị trí 1.

* Bổ sung tuyến kênh nông trường; kênh T3; kênh T4; kênh T5 (kể cả kênh T4, T5 thuộc xã Kiên Bình - Bình An); phạm vi tính toàn tuyến ra mỗi bên và phía Đông Bắc kênh xáng Kiên Lương - Hà Tiên.

- Vị trí 1: tính từ hành lang thủy giới (hoặc lộ giới) đến mét thứ 500;

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 501 đến mét thứ 1.000;

- Vị trí 3: tính cho các khu vực còn lại.

Bảng 2. Giá đất ở nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

200

100

60

2

100

50

30

3

50

25

15

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh Hòn Đất đến cầu Lung Lớn

400

200

100

 

- Từ cầu Lung Lớn đến cầu Cống Tre

400

200

100

02

Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương

300

150

75

03

Đường vào sân bay cũ

250

125

65

04

Đường vào hồ nước Xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

05

Đường vào khu xử lý nước của Xi măng Hà Tiên 2

200

100

50

06

Đường vào Núi Numpo

250

125

65

07

Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng

200

100

50

08

Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa

250

125

65

09

Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa

200

100

50

10

Đường liên Tỉnh lộ 11

 

 

 

 

- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài

1.000

500

250

 

- Từ cống Ba Tài đến nhà thờ Hòn Chông

1.500

750

375

 

- Từ nhà thờ Hòn Chông đến nhà nghỉ Đồi Xanh

1.500

750

350

 

- Từ nhà nghỉ Đồi Xanh đến khu du lịch Chùa Hang

2.000

1.000

500

11

Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của liên Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Đoạn còn lại đến hết đường

200

100

50

12

Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 3 của liên Tỉnh lộ 11 vào 200m

500

250

125

 

- Tuyến còn lại

250

125

62

13

Khu tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại - Bình An

400

200

100

14

Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn

 

 

 

 

- Từ ngã ba Hòn Trẹm đến đầu đê Quốc phòng

350

175

88

 

- Từ đầu đê Quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng

300

150

75

 

- Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước

200

100

50

 

- Từ cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1

100

50

25

15

Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông

300

150

75

16

Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ liên Tỉnh lộ 11 vào 700m)

100

50

25

17

Đường vào Núi Sơn Trà (từ liên Tỉnh lộ 11 đến hồ nước)

150

75

38

18

Lộ Hòa Điền

 

 

 

 

- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến nhà thờ Đất Hứa

350

175

88

 

- Từ nhà thờ Đất Hứa đến ranh xã Thuận Yên (Hà Tiên)

250

125

63

19

Lộ Hà Giang

 

 

 

 

- Từ giáp ranh thị xã Hà Tiên đến kênh HT6

300

150

75

 

- Từ kênh HT6 đến HT1

400

200

100

 

- Từ kênh HT1 đến rạch Cầu Mi (Vĩnh Điều)

600

300

150

 

- Từ rạch Cầu Mi đến giáp ranh An Giang

300

150

75

20

Lộ nông trường từ cầu Tà Hem vào 200m

220

110

60

 

- Đoạn từ thứ 201 đến kênh 750

200

100

50

21

Trung tâm xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

 

- Từ trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích

300

200

100

 

- Từ trung tâm xã đi về hướng cầu Đúc 500m (lộ N1)

300

200

100

 

- Từ trung tâm xã đi về hướng Trường học Tân Khánh Hòa 500m

300

200

100

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương

1.000

500

250

125

65

 

- Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào núi Numpo đến đường trục chính

800

400

200

100

50

 

- Từ đầu đường trục chính đến cầu Ba Hòn

1.000

500

250

125

65

 

- Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa

400

200

100

50

25

02

Đường vào Xí nghiệp bột cá và Quốc lộ 80 (cũ)

300

150

75

35

x

03

Đường Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn)

1.000

500

250

125

75

04

Trung tâm Chợ Tròn

 

 

 

 

 

 

- Đường vòng quanh Chợ Tròn

1.200

600

300

150

75

05

Đường Trần Quang Diệu

1.200

600

300

150

75

06

Đường Lê Hoàng

1.200

600

300

150

75

07

Đường Phan Đình Phùng

800

400

200

100

50

08

Đường Mạc Cửu (trung tâm Chợ Tròn)

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Trương Công Định đến đường Trần Quang Diệu

1.000

500

250

125

65

 

- Từ Trần Quang Diệu đến đường Trương Phúc Giáo

800

400

200

100

50

 

- Từ Trương Công Định đến đường Chu Văn An

800

400

200

100

50

09

Đường Huyền Trân, Lê Hoàng đến đường Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

65

10

Đường Bà Chúa Xứ

800

400

200

100

50

11

Đường Tô Hiến Thành (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

12

Đường Trương Phúc Giáo (từ Quốc lộ 80 đến Trạm máy kéo cũ)

600

300

150

75

38

13

Đường Nguyễn Hiền Điều

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

600

300

150

75

38

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Phú Quốc

400

200

100

50

25

14

Đường Tô Châu (Đông Hồ - Trương Phúc Giáo)

600

300

150

75

38

15

Đường Mạc Thiên Tứ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Phúc Giáo đến đường Đông Hồ

800

400

200

100

50

 

- Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định

1.000

500

250

125

65

 

- Từ Trương Công Định đến Chu Văn An

800

400

200

100

50

16

Đường Xuân Diệu (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

17

Đường Phụ Tử (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

18

Đường Phú Quốc (từ Nguyễn Hiền Điều đến Trương Phúc Giáo)

400

200

100

50

25

19

Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ)

400

200

100

50

25

20

Đường Cao Thắng

600

300

150

75

38

21

Đường Đông Hồ (Quốc lộ 80 đến Nguyễn Công Hoan)

800

400

200

100

50

22

Đường Trương Công Định

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tứ

1.000

500

250

125

65

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến đường Hồ Xuân Hương và đường bê tông trước Trường cấp III Kiên Lương

800

400

200

100

50

23

Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm dạy nghề

600

300

150

75

38

 

- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường

400

200

100

50

25

24

Đường Hồ Xuân Hương           

400

200

100

50

25

25

Đường Chế Lan Viên - Diệp Minh Châu - Lương Thế Vinh

600

300

150

75

38

26

Đường Đoàn Thị Điểm

600

300

150

75

38

27

Đường Ngô Sĩ Liêm - Phan Chu Trinh - Nguyễn Thiện Thuật - Ngô Tất Tố

600

300

150

75

38

28

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tứ

800

400

200

100

50

 

- Từ Mạc Thiên Tứ đến Hồ Xuân Hương

600

300

150

75

38

29

Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương

400

200

100

50

25

30

Khu trung tâm thương mại Ba Hòn

2.000

1.000

500

250

125

31

Khu tái định cư Ba Hòn ấp Hòa Lập (giai đoạn 1)

500

250

125

65

33

32

Khu dân cư Nam Ba Hòn

500

250

125

65

33

33

Khu dân cư đường trục chính trung tâm

 

 

 

 

 

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến Tỉnh lộ 11

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cống rạch Ba Hòn đến Quốc lộ 80

2.000

1.000

500

250

125

34

Khu tái định cư Cảng cá Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Từ cuối vị trí 2 đến đường trục chính trung tâm đi thẳng đến cuối đường

500

250

125

65

33

 

- Từ ngã rẽ về Nhà máy gạch Tuynel đến hết đường (tái định cư cảng cá)

500

250

125

65

33

Bảng 4. Giá đất cho thuê một số khu vực như sau:

1. Đất tại các khu du lịch:

- Khu Hòn Rễ: 120.000đ/m2;

- Ba Hòn Đầm: 90.000đ/m2;

- Hòn Một: 100.000đ/m2;

- Hòn Kiến Vàng: 500.000đ/m2;

- Khu Moso: 400.000đ/m2;

- Ba Hòn Cò: 70.000đ/m2;

- Hang Tiền: 300.000đ/m2.

2. Đất tại các khu chế biến, dịch vụ, hậu cần nghề cá (xung quanh khu đô thị Ba Hòn) giá được giữ ổn định là: 125.000đ/m2.

3. Đất kinh doanh dịch vụ, khách sạn, nhà hàng, …:

Đường trục chính khu vực đô thị Ba Hòn: 1.000.000đ/m2 (những khu vực chưa có san lấp mặt bằng)./.

 

PHỤ LỤC 10

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN PHÚ QUỐC

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng 1. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất:

STT

Vị trí - khu vực

Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

01

Khu vực dọc theo bãi biển (trừ các xã đảo và các đảo nhỏ): tính từ hành lang bãi biển vào sâu 200 mét

150

170

70

02

Khu vực trong thị trấn Dương Đông, An Thới:

 

 

 

 

- Vị trí 1: tính từ lộ giới vào 80 mét

100

113

47

 

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 81 trở đi

84

95

40

03

Khu vực ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới:

 

 

 

 

- Vị trí 1: tính từ lộ giới vào 80

84

95

40

 

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 81 trở đi

65

74

30

04

Khu vực xã đảo Hòn Thơm:

 

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: tính từ lộ giới vào 80 mét.

55

62

26

 

- Giá đất vị trí 2: tính từ mét thứ 81 trở đi.

40

45

19

05

Khu vực xã đảo Thổ Châu:

 

 

 

 

- Giá đất vị trí 1: tính từ lộ giới vào 80 mét

35

40

16

 

- Giá đất vị trí 2: tính từ mét thứ 81 trở đi

28

32

13

06

Khu vực các đảo nhỏ còn lại.

28

32

13

II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1. Đất ở:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn a. Áp dụng chung:

- Khu vực 1: các trục đường từ huyện xuống xã;

- Khu vực 2: các trục đường từ xã xuống ấp;

- Khu vực 3: các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên;

- Vị trí 1: được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 20;

- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 trở đi (đối với đất cùng thửa vị trí 1).

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

260

200

160

2

180

140

110

* Khu vực 3 được tính các xã đảo: Hòn Thơm, Thổ Châu và các đảo nhỏ.

b. Giá đất ở trên các trục đường:

TT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

01

Từ Chùa Ông - cầu Cửa Cạn

350

245

02

Từ ranh thị trấn Dương Đông - cầu Cửa Lấp

1.750

1.225

03

Từ cầu Cửa Lấp - ruộng muối (ranh 2 xã)

1.000

700

04

Ruộng muối (ranh 2 xã) - giáp Tỉnh lộ 46

850

595

05

Từ ngã 3 cầu Bến Tràm 1 - UBND xã Cửa Dương

400

280

06

Từ UBND xã Cửa Dương - cầu Bà Cải

350

245

07

Từ ranh thị trấn Dương Đông - ngã 3 số 10 Hàm Ninh

400

280

08

Ngã 3 số 10 Hàm Ninh - cảng cá xã Hàm Ninh

500

350

09

Từ đường 46 - Bãi Vòng (đường nhựa)

350

245

10

Từ ngã 3 số 10 - cầu Sấu

350

245

11

Đất ở trung tâm hành chính xã (trừ Hàm Ninh, Gành Dầu)

350

245

12

Đất ở trung tâm hành chính xã Hàm Ninh, Gành Dầu

500

350

13

Cầu Dinh Bà - ngã 5 Bãi Vòng xã Hàm Ninh

500

350

14

Ngã 5 Bãi Vòng - cầu cảng Bãi Vòng

600

420

15

Ngã 5 Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng

500

350

16

Từ ngã 5 Bãi Vòng - Rạch Cá

350

245

17

Từ đỉnh dốc Cô Sáu - cầu Sấu

350

245

18

Từ cổng chào (dốc Cô Sáu) - ngã tư Quốc tế (đường đất đỏ)

500

350

19

Tỉnh lộ 46 - Bãi Sao

1.000

700

20

Từ Tỉnh lộ 47 - ngã 3 Suối Mây (An Thới ngoài)

500

350

21

Từ Dương Đông - Dinh Bà Ông Lang

400

280

22

Từ Tỉnh lộ 46 - qua cầu ông Hai An Thới ngoài

350

245

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

TT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Tại thị trấn Dương Đông

 

 

 

 

01

Đường Bạch Đằng

4.300

3.010

2.107

1.475

02

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng - cầu Nguyễn Trung Trực

4.300

3.010

2.107

1.475

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Mạc Cửu (ngã ba sân bay)

5.000

3.500

2.450

1.715

 

- Từ Mạc Cửu (ngã ba sân bay) - ngã tư Hùng Vương

5.000

3.500

2.450

1.715

 

- Từ ngã tư Hùng Vương - Nguyễn Chí Thanh

4.300

3.010

2.107

1.475

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - ngã ba cầu Bến Tràm 1

3.600

2.520

1.764

1.235

03

Đường Nguyễn Chí Thanh

2.800

1.960

1.372

960

04

Đường 30/4

 

 

 

 

 

- Từ Bạch Đằng - Hùng Vương

4.300

3.010

2.107

1.475

 

- Từ Hùng Vương - hậu cần Huyện đội

2.200

1.540

1.078

755

05

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Gẫy

5.000

3.500

2.450

1.715

 

- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - cầu Lớn Somaco

 

 

 

 

06

Đường Trần Phú

 

 

 

 

 

- Từ cầu Gẫy - Văn phòng khu phố III

3.600

2.520

1.764

1.235

 

- Từ Văn phòng khu phố III - Mũi Gành Gió

2.800

1.960

1.372

960

07

Đường Lý Thường Kiệt

2.800

1.960

1.372

960

08

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

 

- Từ 30/4 - Lý Thường Kiệt

4.300

3.010

2.107

1475

 

-Từ Lý Thường Kiệt - vách sân bay

2.800

1.960

1.372

960

09

Đường Nguyễn Huệ

3.600

2.520

1.764

1.235

10

Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm - ranh xã Dương Tơ)

5.000

3.500

2.450

1.715

11

Đường Lý Tự Trọng

3.600

2.520

1.764

1.235

12

Đường Nguyễn Trãi

4.300

3.010

2.107

1.475

13

Đường Nguyễn An Ninh

3.600

2.520

1.764

1.235

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

3.600

2.520

1.764

1.235

15

Đường Nguyễn Du

4.300

3.010

2.107

1.475

16

Đường Lê Lợi

4.600

3.220

2.254

1.578

17

Đường Võ Thị Sáu

5.000

3.500

2.450

1.715

18

Đường Mai Thị Hồng Hạnh

4.300

3.010

2.107

1.475

19

Đường Mạc Cửu

3.600

2.520

1.764

1.235

20

Đường Nguyễn Văn Trỗi

2.800

1.960

1.372

960

21

Đường Nguyễn Thái Bình

2.800

1.960

1372

960

22

Đường Phan Đình Phùng

2.800

1.960

1.372

960

23

Đường Cách Mạng Tháng Tám

2.800

1.960

1.372

960

24

Đường Trần Bình Trọng

2.800

1.960

1.372

960

25

Đường Đoàn Thị Điểm

2.800

1.960

1.372

960

26

Đường Nam sân bay

2.800

1.960

1.372

960

27

Đường Chính Sách cũ

2.800

1.960

1.372

960

28

Đường Lê Thị Hồng Gấm

2.800

1.960

1.372

960

29

Đường Nam sân bay I (sau Triệu Phong)

2.800

1.960

1.372

960

30

Đường Nam sân bay II (nhà bác sỹ Tấn)

2.800

1.960

1.372

960

31

Đường Lê Hồng Phong

2.800

1.960

1.372

960

32

Từ Hãng Samaco - Nguyễn Huệ

2.800

1.960

1.372

960

33

Từ Nguyễn Thái Bính - bờ sông Dương Đông

2.800

1.960

1.372

960

34

Đường quanh sân vận động (từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ)

2.800

1.960

1.372

960

35

Đường trong khu tái định cư khu phố 5

1.800

1.260

882

617

36

Từ nghĩa trang - chùa Ông (Gành Gió)

1.400

980

686

480

37

Từ quán Anh Thư - Trần Bình Trọng

2.800

1.960

1.372

960

38

Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm

2.200

1.540

1.078

755

39

Đường quy hoạch thuộc hẻm Lý Thường Kiệt

1.400

980

686

480

40

Đường hẻm khu vực Gầu Sối khu phố 5 (bến tràm đi vào)

1.000

700

490

343

II

Tại thị trấn An Thới

 

 

 

 

01

Đường Nguyễn Văn Cừ:

 

 

 

 

 

- Từ đỉnh dốc Cô Sáu - cầu Sấu

850

595

416

291

 

- Từ đỉnh dốc Cô Sáu - ngã ba Công Binh

2.800

1.960

1.372

960

 

- Từ ngã ba Công Binh - Xí nghiệp nước đá

3.000

2.100

1.470

1.029

02

Đường Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

- Đường từ ngã tư Xí nghiệp nước đá - cầu cảng An Thới

3.000

2.100

1.470

1.029

 

- Từ Xí nghiệp nước đá - Samaco

2.200

1.540

1.078

755

03

Đường Trần Quốc Toản (từ ngã tư Cảng GT An Thới - Mũi Hanh)

3.000

2.100

1.470

1.029

04

Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh - cổng Vùng 5 Hải Quân)

2.200

1.540

1.078

755

05

Đường Lê Quý Đôn (từ nhà thờ - cổng Lữ đoàn 127)

2.200

1.540

1.078

755

06

Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau Đồn Biên phòng 750 - đường Nguyễn Trường Tộ)

2.200

1.540

1.078

755

07

Đường Xí nghiệp đi Somaco đi vào (đường cụt sau nhà thờ)

1.800

1.260

882

617

08

Đường từ trước cửa chùa Sùng Đức - giáp đường Cảng An Thới đi Mũi Hanh

1.800

1.260

882

617

09

Đường trước Đội thuế - khu gia đình C82

1.000

700

490

343

10

Đường Phùng Hưng (từ Xí nghiệp nước đá - Bãi Xếp Nhỏ)

2.200

1.540

1.078

755

11

Đường Hồ Thị Nghiêm [từ Samaco - Trường Tiểu học 3 An Thới (vòng Bãi Xếp Lớn)]

2.200

1.540

1.078

755

2. Giá đất phi nông nghiệp tại các bãi biển

Ranh giới quy hoạch hành lang bãi biển tính từ mép nước trở lên (tính theo mức thủy triều lên bình thường) thuộc hành lang bãi được quy định như sau:

- Theo quy hoạch của Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Đối với một số bãi biển tùy theo tính chất của từng dự án mà quy định cho phù hợp;

- Giá đất phi nông nghiệp tại các bãi biển trên được tính bằng giá đất ở liền kề.

3. Giá đất chuyên dùng:

Theo quy hoạch của Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang./.

 

PHỤ LỤC 11

GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm:

Vị trí

Xã Phi Thông

Phường Vĩnh Thông

Phường Vĩnh Hiệp

Các phường khác

1

X

X

135

135

2

X

X

115

120

3

35

65

95

100

4

20

45

75

80

Bảng 2. Giá đất ở nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1. Phường Vĩnh Hiệp

1

400

240

180

2

300

200

140

3

200

100

120

2. Phường Vĩnh Thông

1

400

200

120

2

240

160

80

3

160

100

60

3. Xã Phi Thông

1

280

200

150

2

200

120

90

3

120

90

60

b. Giá đất ở tại nông thôn dọc theo tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Đường từ UBND phường Vĩnh Thông đến ranh phường Vĩnh Thông giáp xã Phi Thông

320

280

220

02

Từ ranh phường Vĩnh Thông đến hết trụ sở UBND xã Phi Thông

280

200

160

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú

7.000

3.500

1.750

875

438

 

- Từ Trần Phú - Võ Trường Toản

3.500

1.750

875

438

219

02

Mạc Cửu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai

4.500

2.250

1.125

563

281

 

- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - cầu Số 1

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ cầu Số 1 - Nghĩa trang liệt sĩ

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Nghĩa trang liệt sĩ - cầu Số 2

2.000

1.000

500

250

165

03

Lý Thường Kiệt

3.500

1.750

875

438

165

04

Nguyễn Công Trứ

4.500

2.250

1.125

563

281

05

Võ Trường Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương

1.500

750

375

188

165

 

- Từ Tú Xương - Cầu Suối

700

350

165

x

x

 

- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình

500

250

165

x

x

06

Nguyễn Văn Kiến

2.000

1.000

500

250

165

07

Mc Đỉnh Chi

3.000

1.500

750

375

165

08

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Từ Thưng Kit - Tú Xương

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Tú ơng - Cầu Sui

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ Cầu Suối - Nguyn Thái Bình

1.000

500

165

x

x

09

Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)

500

250

165

x

x

10

Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)

500

250

165

x

x

11

Mậu Thân

3.000

1.500

750

375

165

12

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm

1.000

500

250

165

x

13

Trần Bình Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mạc Cửu - Trần Phú

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

3.000

1.500

750

375

188

14

Nguyễn Huỳnh Đức

1.500

750

375

188

165

15

Trương Tấn Bửu

1.500

750

375

188

165

16

Tự Do

4.500

2.250

1.125

563

281

17

Võ Thị Sáu

2.500

1.250

625

313

165

18

Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

165

19

Phạm Ngũ Lão

2.500

1.250

625

313

165

20

Lê Thị Hồng Gấm

3.000

1.500

750

375

188

21

Lê Lai

1.500

750

375

188

165

22

Phạm Ngọc Thạch

1.500

750

375

188

165

23

Đông Hồ

2.000

1.000

500

250

165

24

Tú Xương

1.500

750

375

165

x

25

Nguyễn Thái Bình

800

400

165

x

x

26

Nguyễn Trường Tộ

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu

1.000

500

250

165

x

 

- Từ Võ Thị Sáu - Chùa Thập Phương

800

400

165

x

x

27

Điện Biên Phủ

8.000

4.000

2.000

1.000

500

28

Điện Biên Phủ nối dài

800

400

200

165

x

29

Nguyễn Tuân

800

400

200

165

x

30

Nguyễn Tuân nối dài

500

250

165

x

x

31

Hunh Thúc Kháng

7.000

3.500

1.750

875

438

32

Thánh Tôn

7.000

3.500

1.750

875

438

33

Lý Thái T

7.000

3.500

1.750

875

438

34

ThKhoa Huân

5.000

2.500

1.250

625

313

35

Nguyễn Tri Phương

7.000

3.500

1.750

875

438

36

Hai Bà Trưng

 

 

 

 

 

 

- Từ Điện Biên Phủ - Hunh Thúc Kháng

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Nguyễn Thuyên

2.500

1.250

625

313

165

 

- Hai Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại)

1.200

600

300

165

 

37

Nguyễn Thuyên

2.000

1.000

500

250

165

38

Đặng Dung

1.600

800

400

200

165

39

Dương Đình Nghệ

2.000

1.000

500

250

165

40

Lý Chính Thắng

2.500

1.250

625

313

165

41

Nguyễn Cư Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân

1.300

650

325

165

x

 

- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương

700

350

165

x

 

 

- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối

600

300

165

x

 

42

Nam Cao

800

400

200

165

x

43

Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung)

700

350

165

x

 

44

Trần Phú

10.000

5.000

2.500

1.250

625

45

Hoàng Diu

2.500

1.250

625

313

165

46

Đinh Tiên Hoàng

2.000

1.000

500

250

165

47

Hunh Tịnh Của

2.000

1.000

500

250

165

48

Thành Thái

2.000

1.000

500

250

165

49

Bch Đằng

2.500

1.250

625

313

165

50

Phan Bội Châu

2.000

1.000

500

250

165

51

Nguyễn Đình Chiểu

2.000

1.000

500

250

165

52

Hàm Nghi

2.500

1.250

625

313

165

53

Duy Tân

6.000

3.000

1.500

750

375

54

Hoàng Hoa Thám

9.000

4.500

2.250

1.125

563

55

Phạm Hồng Thái

9.000

4.500

2.250

1.125

563

56

Trần Quang Diu

3.500

1.750

875

438

219

57

Phan Chu Trinh

6.000

3.000

1.500

750

375

58

Nguyễn Du

3.500

1.750

875

438

219

59

Nguyễn Hùng Sơn

 

 

 

 

 

 

- Từ Hoàng Diệu - Lê Li

3.000

1.500

750

375

188

 

- Từ Lê Lợi - Trn Phú

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ Trần Phú - Phan Văn Tr

3.000

1.500

750

375

188

60

Nguyễn Văn Tri

3.000

1.500

750

375

165

61

Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

- Từ Lê Lợi - Trn Phú

7.000

3.500

1.750

875

438

 

- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ Trịnh Hoài Đc - Thủ Khoa Nghĩa

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị

1.500

750

375

188

165

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

1.000

500

250

165

x

62

Lê Lợi

9.000

4.500

2.250

1.125

563

63

Lý Tự Trọng

 

 

 

 

 

 

- Từ Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.000

1.500

750

375

188

64

Hùng Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

3.500

1.750

875

438

219

65

Trịnh Hoài Đức

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo

2.500

1.250

625

313

165

66

Thủ Khoa Nghĩa

2.200

1.100

550

275

165

67

Phan Văn Trị

2.000

1.000

500

250

165

68

Nguyễn Thoại Hầu

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị

3.000

1.500

750

375

165

 

- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi

2.000

1.000

500

250

165

69

Trần Chánh Chiếu

1.500

750

375

188

165

70

Kiều Công Thiện

2.500

1.250

625

313

165

71

Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

3.000

1.500

750

375

165

 

- Từ Ngô Quyền - Đầu Doi (kênh Ông Hiển)

2.500

1.250

625

313

165

72

Cô Bắc

3.000

1.500

750

375

165

73

Cô Giang

3.000

1.500

750

375

165

74

Phan Đình Phùng

2.500

1.250

625

313

165

75

Sư Thiện Ân

2.500

1.250

625

313

165

76

Chi Lăng

3.000

1.500

750

375

165

77

Nguyễn An Ninh

3.500

1.750

875

438

165

78

Bùi Thị Xuân

1.200

600

300

165

x

79

Huỳnh Mẫn Đạt

2.000

1.000

500

250

165

80

Lạc Long Quân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Huỳnh Mẫn Đạt

3.500

1.750

875

438

165

 

- Từ Huỳnh Mẫn Đạt - Ngô Quyền

1.500

750

375

188

165

81

Đống Đa

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền

2.500

1.250

625

313

165

82

Âu Cơ

2.000

1.000

500

250

165

83

Bà Triệu

1.500

750

375

188

165

84

Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

3.000

1.500

750

375

165

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự

1.500

750

375

188

165

 

- Từ Ngô Gia Tự - đoạn cuối

800

400

200

165

x

85

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Kinh Nhánh - Đống Đa

9.000

4.500

2.250

1.125

563

 

- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ

8.000

4.000

2.000

1.000

500

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ - cầu An Hòa

7.000

3.500

1.750

875

438

 

- Từ cầu An Hòa - cầu Rạch Sỏi

7.000

3.500

1.750

875

438

86

Lâm Quang Ky

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Bắc - Đng Đa

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Đng Đa - Ngô Văn S

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư

2.000

1.000

500

250

165

87

Chu Văn An

 

 

 

 

 

 

- Từ Lạc Hồng - Đống Đa

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ Đống Đa - Trường Nguyễn Đình Chiểu

1.500

750

375

165

x

 

- Từ Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự

1.200

600

300

165

x

 

- Từ lộ 20 (Nguyễn Trung Trực - Chu Văn An)

1.200

600

300

165

x

 

- Từ lộ 20 - Ngô Gia Tự

1.000

500

165

x

x

88

Lạc Hồng

 

 

 

 

 

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài)

8.000

4.000

2.000

1.000

500

 

- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên trong)

2.500

1.250

625

313

165

89

Đặng Trần Côn (đường vào Trường Chu Văn An)

1.200

600

300

165

x

90

Sương Nguyệt Ánh (đường vào Trường Nguyễn Đình Chiểu)

1.200

600

300

165

x

91

Trương Hán Siêu

1.000

500

250

165

x

92

Nguyễn Văn C

4.000

2.000

1.000

500

250

93

Hng Phong

2.000

1.000

500

250

165

94

Trần Khánh Dư

2.500

1.250

625

313

165

95

Trần Quý Cáp

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trc - Đình An Hòa

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ đình An Hòa - đường vào chùa Thôn Dôn

1.000

500

250

165

x

 

- Từ đường vào chùa Thôn Dôn - Đầu Doi

500

250

165

x

x

96

Cặp kênh Ông Hiển

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Định - cầu Thanh Niên

1.000

500

250

165

x

 

- Từ cầu Thanh Niên - Trần Quý Cáp

800

400

200

165

x

97

Nhật Tảo

2.000

1.000

500

250

165

98

Trương Định

1.500

750

375

188

165

99

Trương Định (nối dài cặp bờ sông: từ Trường An Hòa - Trần Quý Cáp)

500

250

165

x

x

100

Ngô Thời Nhiệm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ Nhà máy VTF - cuối đường

800

400

200

165

x

101

Tô Hiến Thành

3.500

1.750

875

438

165

102

Lê Quý Đôn

2.000

1.000

500

250

165

103

Phan Đăng Lưu

1.000

500

250

165

x

104

Trần Quang Khải

3.500

1.750

875

438

165

105

Ngô Gia Tự

3.000

1.500

750

375

165

106

Ngô Văn Sở

2.000

1.000

500

250

165

107

Trần Nhật Duật (đường ngang sau Bưu điện tỉnh)

1.500

750

375

165

x

108

Vân Đài (đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá)

1.000

500

250

165

x

109

Sư Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn)

800

400

200

165

x

110

Thiên Hộ Dương

500

250

165

x

x

111

Nguyễn Trung Ngạn (nhà Tư Hiếu)

400

200

165

x

x

112

Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông Vận tải)

1.300

650

325

163

165

113

Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường)

800

400

200

165

x

114

Phùng Hưng (hẻm 1442 NTT mở rộng)

1.200

600

300

185

165

115

Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn)

500

250

165

x

x

116

Ngô Thì Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa)

500

250

165

x

x

117

Trần Thủ Độ (cặp Sở Văn hóa, Thể dục và Du lịch)

1.000

500

250

165

x

118

Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành)

1.000

500

250

165

x

119

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Sỏi - cống So Đũa

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ cống So Đũa - cầu Quằng

4.000

2.000

1.000

500

250

120

Mai Thị Hồng Hạnh

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 - Trạm y tế

8.500

4.250

2.125

1.063

531

 

- Từ Trạm y tế - Nguyễn Thiện Thuật

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Nguyễn Thiện Thuật - ranh huyện Châu Thành

4.000

2.000

1.000

500

250

121

Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát

7.000

3.500

1.750

875

438

 

- Từ Cao Bá Quát - Trương Vĩnh Ký

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ Trần Cao Vân - Cầu Ván

2.000

1.000

500

250

165

 

- Từ Cầu Ván - ranh huyện Châu Thành

1.200

600

300

165

x

122

Hồ Xuân Hương

6.000

3.000

1.500

750

375

123

Cao Bá Quát

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10

2.500

1.250

625

313

165

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (hẻm 17)

2.000

1.000

500

250

165

124

Bà Huyện Thanh Quan

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông

5.000

2.500

1.250

625

313

 

- Từ Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10

2.500

1.250

625

313

x

125

Trần Cao Vân

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - bến đò

2.000

1.000

500

250

x

 

- Đoạn còn lại

1.500

750

375

188

x

126

U Minh 10

 

 

 

 

 

 

- Từ Hồ Xuân Hương - Bà Huyện Thanh Quan

1.500

750

375

188

x

 

- Từ Bà Huyện Thanh Quan - cuối U Minh 10

1.000

500

250

x

x

127

Nguyễn Thiện Thuật

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

1.500

750

375

188

x

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.000

500

250

x

x

128

Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương

6.000

3.000

1.500

750

375

 

- Đoạn còn lại

4.000

2.000

1.000

500

250

129

Đoàn Thị Điểm

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

1.500

750

375

188

x

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

1.000

500

250

x

x

130

Cao Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - chùa Khmer

2.000

1.000

500

250

x

 

- Từ chùa Khmer - cầu Thanh Niên

1.000

500

250

x

x

 

- Từ cầu Thanh Niên - ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

x

131

Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng

1.000

500

250

x

x

 

- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật

600

300

x

x

x

132

Các khu tái định cư

Theo dự án

133

Dự án lấn biển

Theo dự án

134

Đinh Công Tráng

 

 

 

 

 

 

- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm

1.500

750

375

188

x

 

- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh

1.000

500

250

x

x

135

Nguyễn Gia Thiều

 

 

 

 

 

 

- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính

600

300

x

x

x

 

- Từ Nguyễn Bính - ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

x

136

Tôn Thất Đạm

500

250

165

x

x

137

Đào Duy Từ

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu

600

300

x

x

x

 

- Từ Ụ tàu - ranh huyện Châu Thành

500

250

165

x

x

138

Nguyễn Bính

500

250

165

x

x

139

Nguyễn Văn Siêu

1.000

500

250

x

x

140

Nguyễn Thông

500

250

165

x

x

141

Lương Ngọc Quyến

2.000

1.000

500

250

x

142

Trần Xuân Soạn

2.000

1.000

500

250

x

143

Tống Duy Tân

1.200

600

300

x

x

144

Sư Thiện Chiếu

 

 

 

 

x

 

- TCao Thắng - Cách Mạng Tháng 8

1.500

750

375

188

x

 

- Từ Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh

1.000

500

250

x

x

145

Bùi Viện

650

325

165

x

x

146

Nguyễn Biểu (xóm 3)

600

300

165

x

x

147

Đặng Huy Trứ

1.500

750

375

188

x

148

Lê Phụng Hiểu

2.500

2.000

1.500

 

 

Giá đất tại khu đô thị mới lấn biển: khu vực I, II và III

TT

Tên đường

Giá dự kiến

I

Khu A (khu vực I)

 

01

Đường Lê Phụng Hiểu

865

02

Đường Phạm Hùng (đoạn Cô Bắc - Chi Lăng)

3.500

03

Đường Trần Hữu Trang

1.150

04

Đường Cống Quỳnh

1.150

05

Đường Sư Minh Không

1.150

06

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Cô Bắc - Chi Lăng)

5.000

07

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Cô Bắc - Chi Lăng)

3.000

08

Đường Cô Bắc

2.200

09

Đường Tô Ngọc Vân

1.150

10

Đường Chi Lăng

2.400

II

Khu B (khu vực I)

 

01

Đường Phạm Hùng (đoạn Chi Lăng - Nguyễn An Ninh)

3.500

02

Đường Phùng Khắc Khoan

1.035

03

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Chi Lăng - Nguyễn An Ninh)

5.000

04

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng - Nguyễn An Ninh)

1.150

05

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Chi Lăng - Nguyễn An Ninh)

3.000

06

Đường Lương Thế Vinh

1.035

07

Đường Nguyễn Phương Danh

1.035

08

Đường Lương Nhữ Ngọc

1.035

09

Đường Nguyễn An Ninh

2.800

III

Khu C (khu vực I)

 

01

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

865

02

Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

3.500

03

Đường Đặng Huyền Thông

1.035

04

Đường Phùng Khắc Khoan (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

1.035

05

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

5.000

06

Đường Lê Văn Hưu (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

1.035

07

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn An Ninh - Lạc Hồng)

3.000

08

Đường Dã Tượng

1.035

09

Đường Cao Lỗ

1.035

10

Đường Hồ Thị Kỷ

1.035

11

Đường Lê Vĩnh Hòa

1.035

12

Đường Mai Văn Bộ

1.035

13

Đường Lạc Hồng

6.400

IV

Khu D (khu vực II)

 

01

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

720

02

Đường Phạm Hùng (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

3.000

03

Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

865

04

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

4.000

05

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

865

06

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

865

07

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Lạc Hồng - Đống Đa)

2.500

08

Đường Tuệ Tĩnh

1.035

09

Đường Phan Huy Ích

1.035

10

Đường Đống Đa

3.200

V

Khu E (khu vực II)

 

01

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

720

02

Đường Vũ Trọng Phụng

865

03

Đường Phạm Hùng (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

3.000

04

Đường Hồ Thiện Phó

865

05

Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

865

06

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

4.000

07

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

865

08

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

865

09

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ)

2.500

10

Đường Mai Văn Trương

865

11

Đường Trần Công Án

865

12

Đường Mai Xuân Thưởng

865

13

Đường Lê Thước

865

14

Đường Cù Chính Lan

865

15

Đường Hoàng Văn Thụ

1.500

VI

Khu F (khu vực II)

 

01

Đường Châu Văn Liêm (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

720

02

Đường Bế Văn Đàn

720

03

Đường Phạm Hùng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

3.000

04

Đường Lê Chân

720

05

Đường Văn Cao (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

720

06

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

4.000

07

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

720

08

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

720

09

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ)

2.500

10

Đường Tô Vĩnh Diện

720

11

Đường Phan Huy Chú

720

12

Đường Nguyễn Văn Cừ

1.800

VII

Khu G (khu vực III)

 

01

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

1.035

02

Đường Phạm Hùng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

2.500

03

Đường Đặng Thái Mai

720

04

Đường Văn Cao (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)   

720

05

Đường 3 Tháng 2 (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

3.000

06

Đường Nguyễn Văn Tố (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

720

07

Đường Trần Huy Liệu (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

720

08

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn Nguyễn Văn Cừ - DA Trần Quang Khải)

2.000

09

Đường Đào Duy Anh

2.000

10

Đường Xuân Diệu

1.450

11

Đường Tạ Quang Bửu

1.450

VIII

Khu H (khu vực III)

 

01

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn DA Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

720

02

Đường Huyền Chân Công Chúa

720

03

Đường Phạm Hùng (đoạn DA Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

2.500

04

Đường Đặng Văn Ngữ

720

05

Đường Lưu Hữu Phước

720

06

Đường 3 Tháng 2 (đoạn DA Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

3.000

07

Đường Lương Định Của

720

08

Đường Mai Thúc Loan

720

09

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn DA Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong)

2.000

10

Đường Trần Đại Nghĩa

1.450

11

Đường Trần Nhân Tông

1.450

12

Đường Hoàng Việt

1.450

13

Đường Lê Hồng Phong

1.500

14

Đường Trần Quang Khải

2.000

Giá đất tại khu 16ha Hoa Biển

TT

Tên đường

Giá dự kiến

01

Đường Trần Hưng Đạo

2.500

02

Đường Nguyễn Hùng Sơn

3.000

03

Đường 3 Tháng 2

3.000

04

Đường Trần Thủ Độ

2.500

05

Đường Lý Nhân Tông

2.500

06

Đường Nguyễn Hữu Cầu

2.500

07

Đường Đinh Liệt

2.500

08

Đường Nguyễn Phúc Chu

2.500

09

Đường Nguyễn Thượng Hiền

2.500

10

Đường Nguyễn Phạm Tuân

2.500

11

Đường Lê Hoàn

2.500

12

Đường Hải Triều

2.500

 

PHỤ LỤC 12

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN TÂN HIỆP

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1. Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội

1

30

50

50

2

27

40

40

3

24

35

35

4

21

30

30

2. Các xã, thị trấn còn lại

1

40

50

50

2

37

40

40

3

34

35

35

4

31

30

30

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

200

120

2

150

100

60

3

75

x

x

b. Đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Quốc lộ 80

 

 

 

 

- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh - TP. Cần Thơ đến Trường Tiểu học Thạnh Đông B1 (khu vực chợ Kinh B)

2.500

1.250

625

 

- Từ Trường Tiểu học Thạnh Đông B1 đến Huyện đội Tân Hiệp

2.300

1.150

575

 

- Từ cầu Kinh 10 đến cầu Kinh 9

1.200

600

300

 

- Từ cầu Kinh 9 đến đầu Kinh 3

2.000

1.000

500

 

- Từ đầu Kinh 3 đến UBND xã Thạnh Đông A

2.500

1.250

625

 

- Từ UBND xã Thạnh Đông A đến đầu Kinh 8

3000

1.750

875

 

- Từ đầu Kinh 8 đến Ngân hàng Đông Á (khu vực chợ Kinh 8)

4.000

2.000

1.000

 

- Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu Kinh 4

2.500

1.250

625

 

- Từ đầu Kinh 4 đến đầu Kinh 7

2.000

1.000

500

 

- Từ đầu Kinh 7 đến cây xăng Bảy Lai

1.000

500

250

 

- Từ Quỹ Tín dụng Đông Thọ cũ đến giáp huyện Châu Thành (Ranh Làng)

2.000

1.000

500

02

Tuyến đưng 963 (Thạnh Trị)

 

 

 

 

- Tđầu kinh đến UBND Thạnh Tr

600

300

150

 

- T UBND Thạnh Trị đến cuối kinh

400

200

100

03

Thạnh Đông

 

 

 

a

Đông Lộc (600m)

1.200

600

300

b

Kênh 9B (tđu kinh đến kinh Đòn Dong)

 

 

 

 

- L A

600

300

150

 

- L B

400

200

100

 

- Kinh 9A (từ kinh Đòn Dong đến cuối kinh)

200

100

50

c

Thạnh Tây

 

 

 

 

- L A

300

150

75

 

- L B

260

130

65

04

Tân Thành

 

 

 

a

L A

 

 

 

 

- Ttng cấp III đến cống

400

200

100

 

- T cống đến kinh Giáo Giỏi

600

300

150

 

- Từ kinh Giáo Giỏi đến cống xã Diễu

400

200

100

 

- T cm tuyến dân ấp Chí Thành tr ra Long Xuyên 500m, trở vào Rạch Giá 500m

300

150

75

 

- Từ trường cấp III đến kinh Hữu An giáp Tân Hội - Rạch Giá

260

130

65

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ kinh Zero đến Kinh 2

260

130

65

05

Xã Tân Hội

 

 

 

a

Lộ A

 

 

 

 

- Từ kinh Hữu An đến kinh 5 Vụ

260

130

65

 

- Từ kinh 5 Vụ đến kinh Đập Đá

400

200

100

 

- Từ kinh Đập Đá đến Phi Thông

260

130

65

b

Lộ B

 

 

 

 

- Từ Kinh 2 đến hết Kinh 5

260

130

65

06

Chợ Kinh B

2.500

1.250

625

07

Cặp hai bên hông đường vào chợ Kinh B

2.500

1.250

625

08

Cặp hai bên hông đường vào chợ Kinh 8

2.000

1.000

500

09

Chợ Kinh 5

2.000

1.000

500

10

Cặp hai bên hông đường vào chợ Kinh 5

1.500

750

375

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Quốc lộ 80

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Huyện đội đến trường cấp III

3.500

1.750

875

438

219

 

- Từ trường cấp III đến Phòng Văn hóa thông tin

2.500

1.250

625

313

156

 

- Từ Phòng Văn hóa thông tin đến cầu Kinh 10

2.000

1.000

500

250

125

02

Hai đường cặp chợ nhà lồng

3.000

1.500

750

375

188

03

Từ sau chợ nhà lồng đến Cầu Đình

2.200

1.100

550

275

138

04

Từ chợ nhà lồng đến UBND thị trấn

2.500

1.250

625

313

156

05

Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm Nhà Ngang (phía chợ)

1.200

600

300

150

75

06

Từ cầu cây xóm Nhà Ngang đến đường Đất Thánh

1.200

600

300

150

75

07

Từ đường Đất Thánh đến Kinh 10

800

400

200

100

50

08

Kênh Cầu Đình (phía bên đình)

 

 

 

 

 

 

- Từ kinh Đông Bình đến cầu cây xóm Nhà Ngang

1.200

600

300

150

75

 

- Từ cầu cây xóm Nhà Ngang đến đường Đất Thánh

1.000

500

250

125

63

 

- Từ đường Đất Thánh đến Kinh 10

1.200

600

300

150

75

09

Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp

2.000

1.000

500

250

125

10

Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp

2.500

1.250

625

313

156

11

Từ Kinh 10 đến giáp ranh kinh mới

1.200

600

300

150

75

12

Đường Đất Thánh

1.800

900

450

225

113

 

PHỤ LỤC 13

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN U MINH THƯỢNG

(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

a. Trong vùng đệm

1

x

x

x

2

x

x

x

3

x

15

 

4

11

11

10

b. Ngoài vùng đệm

1

x

x

 

2

x

x

 

3

15

18

 

4

13

15

 

Bảng 2. Đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

120

100

70

2

60

50

35

3

30

25

20

b. Đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

I

Quốc lộ 63

 

 

 

01

Đoạn trung tâm huyện tính từ đầu tuyến tránh phía An Biên đến cuối tuyến tránh phía Vĩnh Thuận

850

420

210

02

Các đoạn còn lại - Quốc lộ 63

500

250

125

II

Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh

 

 

 

01

Từ cầu kênh Dân Quân về Vĩnh Tiến 1000m. Từ cầu Vĩnh Tiến về Lô 12 700m

300

150

75

02

Chợ Nhà Ngang lấy từ sông Cái Lớn trở về hướng xã Vĩnh Hòa đến cầu Lộ Mới.

850

420

210

 

Từ cầu Chợ Đình trở ra sông Cái Lớn 300m (theo lộ)

600

300

150

03

Các đoạn còn lại

200

100

50

III

Lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A

 

 

 

01

Từ Quốc lộ 63 vào 700m về hướng xã Thạnh Yên

500

250

125

02

Từ trung tâm xã Thạnh Yên về mỗi bên 1000m

300

150

75

03

Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m

300

150

75

04

Các đoạn còn lại

200

100

50

IV

Lộ đê bao ngoài

 

 

 

01

Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1000m (kể cả lộ Kênh Hãng)

300

150

75

02

Đoạn từ kênh Lò Gạch đến Trại giam K2

300

150

75

03

Trung tâm xã Minh Thuận lấy từ cầu Kênh 9 trở về hướng Trường cấp II-III 1000m

550

350

175

04

Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu Kênh 9 trở về Hồ Hoa Mai 500m

650

360

180

05

Đoạn nối từ 501m đến 1000m

450

250

120

06

Từ cầu Kênh 9 trở về kênh Co Đê 2

1.000

500

250

07

Từ kênh Co Đê 2 đến kênh Co Đê 1

450

250

120

08

Các đoạn còn lại

175

85

40

 

PHỤ LỤC 14

GIÁ ĐẤT TẠI HUYỆN VĨNH THUẬN

(Đơn vị tính: 1000 đồng/m2)

Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản:

Vị trí

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồngthủy sản

1

x

x

x

2

17

x

x

3

15

13

13

4

13

12

x

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

300

200

150

2

150

100

80

3

80

50

40

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

01

Quốc lộ 63 (liên Tỉnh lộ 12)

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến ngang cầu Đường Sân

800

400

200

 

- Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm

300

150

75

02

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng)

 

 

 

 

- Từ kênh Thủy Lợi đến kênh 500

1.200

600

300

 

- Từ kênh 500 đến kênh 3 Hớn

500

250

125

03

Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau)

 

 

 

 

- Từ cống Bà Bang đến kênh 1 Hản (bờ Đông)

1.500

750

375

 

- Từ kênh 1 Hản đến kênh Ranh Hạt (bờ Đông)

600

300

150

04

Cạnh Đền

 

 

 

 

- Từ cầu Sắt đến cống Sáu Lô

1.000

500

250

 

- Từ cống Sáu Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà)

300

150

75

 

- Từ cầu Sắt đến cầu Rạch Môn (bờ Đông)

300

150

75

05

Chợ ngã 5 Bình Minh

1.200

600

300

06

Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam

 

 

 

 

- Trên bờ

700

350

175

 

- Phía bờ sông

900

450

225

07

Chợ ngã 6 Vĩnh Bình Nam

1.000

500

250

08

Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc

900

450

225

09

Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc

 

 

 

 

- Trên bờ

400

200

100

 

- Phía bờ sông

800

400

200

10

Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận

600

300

150

11

Chợ Vàm Chắc Băng xã Vĩnh Phong

500

250

125

Bảng 3. Giá đất ở tại thị trấn Vĩnh Thuận:

STT

TÊN ĐƯỜNG

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

01

Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ)

 

 

 

 

 

 

- Từ Kênh 1 đến kênh Xáng Múc

1.400

700

350

180

90

 

- Từ kênh Xáng Múc đến đường vào nhà khách UBND huyện

6.000

3.000

1.500

750

370

 

- Từ nhà khách UBND huyện đến đường 35

 

 

 

 

 

 

+ Trên bờ

6.500

3.300

1.700

900

450

 

+ Phía bờ sông

6.500

3.300

1.600

800

400

 

- Từ đường 35 đến chùa Khmer

6.000

3.000

1.500

750

360

 

- Từ chùa Khmer đến Vàm Đường Sân

1.000

500

250

125

70

02

Số 2 (từ Quốc lộ 63 đến đường 35)

2.000

1.000

500

250

130

03

Kênh Định Cư

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu kênh Định Cư đến đường vào UBND thị trấn

1.000

500

250

125

65

 

- Từ đường vào UBND thị trấn đến chùa Khmer

800

400

200

100

50

04

Hậu UBND thị trấn

600

300

150

75

36

05

Quốc lộ 63 (phía Đông)

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Lớn Vĩnh Thuận đến kênh Thủy Lợi

4.000

2.000

1.000

500

250

 

- Từ cầu Sắt đến Kênh 1

3.000

1.500

750

375

185

 

- Từ Kênh 1 đến cống Bà Bang

2.000

1.000

500

250

125

06

Hai bên chợ nhà lồng (đến kênh Chắc Băng)

6.500

3.200

1.600

800

400

07

Đường số 5 thị trấn (khu định cư)

500

250

125

70

35