cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 53/2008/QĐ-BTTTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 08-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 07-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4132 ngày (11 năm 3 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-05-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-05-2020, Quyết định số 53/2008/QĐ-BTTTT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 05/2020/TT-BTTTT ngày 05/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về giá cước kết nối cuộc gọi thoại giữa hai mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc và giữa mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt với mạng viễn thông di động mặt đất toàn quốc”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 53/2008/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƯỚC KẾT NỐI ĐỐI VỚI LIÊN LẠC ĐIỆN THOẠI TỪ MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH VÀO MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

- Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước kết nối đối với liên lạc điện thoại từ mạng viễn thông cố định trong phạm vi nội hạt (sau đây gọi là mạng nội hạt) vào mạng điện thoại di động toàn quốc (sau đây gọi là mạng di động) như sau:

1. Trường hợp mạng nội hạt kết nối trực tiếp với mạng di động, mạng nội hạt tính cước đối với khách hàng và trả mạng di động (không phân biệt mạng di động chiếm thị phần khống chế hay không chiếm thị phần không chế) cước kết nối 425đ/phút;

2. Trường hợp mạng nội hạt kết nối với mạng di động qua mạng PSTN hoặc VoIP đường dài liên tỉnh, mạng nội hạt tính cước cuộc gọi đối với khách hàng và trả cước kết nối như sau:

2.1. Trả mạng di động kết cuối cuộc gọi (không phân biệt mạng di động chiếm thị phần khống chế hay mạng di động không chiếm thị phần khống chế) cước kết nối 425đ/phút;

2.2. Trường hợp qua mạng PSTN đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi đến mạng di động thì trả mạng PSTN đường dài liên tỉnh cước kết nối như sau:

- Trường hợp tổng đài đường dài (Toll), tổng đài nội hạt (Tandem) hoặc Host có chức năng Tandem và tổng đài di động (MSC) trong cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố thì cước kết nối là 100đ/phút;

- Trường hợp tổng đài đường dài (Toll), tổng đài nội hạt (Tandem) hoặc Host có chức năng Tandem và tổng đài di động (MSC) không cùng địa giới hành chính một tỉnh, thành phố:

+ Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 01 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 300 đồng/phút;

+ Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 02 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 250 đồng/phút;

+ Trường hợp mạng PSTN đường dài liên tỉnh kết nối vào 03 tổng đài MSC cổng của miền, cước kết nối là 200 đồng/phút.

2.3. Trường hợp qua mạng VoIP đường dài liên tỉnh để chuyển tiếp cuộc gọi đến mạng di động thì cước kết nối trả mạng VoIP đường dài liên tỉnh do các doanh nghiệp thoả thuận nhưng không cao hơn mức cước khi kết nối với mạng PSTN đường dài liên tỉnh và không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.

Điều 2. Các mức cước kết nối quy định tại Quyết định này áp dụng cho cả liên lạc vào gìờ thấp điểm và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều được bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các thứ trưởng BTTTT;
- Bộ Tài chính (Cục quản lý giá);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc BTTTT;
- Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ VT.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Nam Thắng