Quyết định số 109/2008/QĐ-BTC ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với gỗ và các mặt hàng bằng gỗ trong biểu thuế xuất khẩu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 109/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 28-11-2008
- Ngày có hiệu lực: 26-12-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 371 ngày (1 năm 0 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh các mức thuế suất thuế xuất khẩu áp dụng đối với gỗ và các mặt hàng bằng gỗ thuộc các nhóm: 44.03, 44.04, 44.06, 44.07, 44.08, 44.09, 44.15, 44.16 và 44.18 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 0% và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |