Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 Mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 27-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 06-11-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-04-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2000 ngày (5 năm 5 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-04-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 27 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 91/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 44/TTr-STP ngày 25/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức chi hỗ trợ công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Các văn bản được nêu trong Quyết định này gồm các dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị thuộc loại văn bản quy phạm pháp luật, do các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan soạn thảo.
Điều 2. Mức chi cụ thể cho công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật được căn cứ dựa theo nội dung, tính chất đơn giản hay phức tạp của mỗi loại văn bản được soạn thảo. Cụ thể như sau:
1) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
a. Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định phức tạp, mức chi tối đa đến 5.000.000 đồng/văn bản;
b. Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định không phức tạp, mức chi tối đa đến 2.500.000 đồng/văn bản;
c. Đối với dự thảo Chỉ thị, mức chi của từng nội dung chi bằng mức chi của từng nội dung chi cho dự thảo Nghị quyết, Quyết định không phức tạp, nhưng tối đa không quá 2.000.000/văn bản.
2) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện:
a. Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định phức tạp, mức chi tối đa đến 3.000.000 đồng/văn bản;
b. Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định không phức tạp, mức chi tối đa đến 1.500.000 đồng/văn bản;
c. Đối với dự thảo Chỉ thị, mức chi của từng nội dung chi bằng mức chi của từng nội dung chi cho dự thảo Nghị quyết, Quyết định không phức tạp, nhưng tối đa không quá 1.500.000/văn bản.
3) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp xã:
Mức chi tối đa áp dụng chung cho các loại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đến 1.000.000 đồng/văn bản.
4) Đối với một số dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là Nghị quyết, Quyết định có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực thì mức chi tối đa đến 7.000.000 đồng/văn bản. Mức chi này chỉ áp dụng đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh.
Điều 3. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp, lập dự toán kinh phí chi cho hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để đưa vào dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |