cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 62/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 03-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 13-10-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-12-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 437 ngày (1 năm 2 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-12-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-12-2009, Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 85/2009/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 62/2008/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 03 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 676/TTr-TNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo bảng tổng hợp đơn giá đính kèm.

Đơn giá này là cơ sở để tính giá đo đạc lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp và được áp dụng thống nhất trên toàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 02/01/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đo đạc lập lưới địa chính cấp I, II và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 05/6/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh chi phí nhân công trong đơn giá đo đạc lập lưới địa chính cấp I, II và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung đơn giá khi cần thiết.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 


BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 62/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Đồng

Số thứ tự

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Mức khó khăn

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung

Chi phí kiểm tra nghiệm thu

Đơn giá sản phẩm

Công KT

(đồng)

Công LĐPT

(đồng)

Vật tư

(đồng)

KH máy

(đồng)

Tổng cộng

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

I

Lưới địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chọn điểm, chôn mốc

Điểm

1

243.428

19.950

38.281

10.800

312.459

78.115

 

15.623

406.197

 

 

"

2

281.864

23.100

38.506

10.800

354.270

88.568

 

17.714

460.551

 

 

"

3

345.925

28.350

38.881

12.150

425.306

106.326

 

21.265

552.897

 

 

"

4

409.985

33.600

39.331

14.850

497.766

124.441

 

24.888

647.096

 

 

"

5

474.045

38.850

39.857

18.900

571.651

142.913

 

28.583

743.147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiếp điểm

Điểm

1

29.895

6.300

45.261

18.900

100.356

25.089

 

5.018

130.463

 

 

"

2

42.707

6.300

45.332

21.600

115.939

28.985

 

5.797

150.720

 

 

"

3

46.977

12.600

45.332

27.000

131.909

32.977

 

6.595

171.482

 

 

"

4

59.789

12.600

45.403

33.750

151.542

37.886

 

7.577

197.005

 

 

"

5

72.601

12.600

45.463

45.900

176.565

44.141

 

8.828

229.534

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đo ngắm GPS

Điểm

1

69.552

4.550

18.897

19.705

112.704

28.176

 

5.635

146.515

 

 

"

2

85.602

5.600

18.942

21.055

131.200

32.800

 

6.560

170.560

 

 

"

3

107.003

7.000

19.033

22.510

155.546

38.887

 

7.777

202.210

 

 

"

4

133.754

8.750

19.124

26.665

188.292

47.073

 

9.415

244.780

 

 

"

5

171.205

11.200

19.350

33.730

235.485

58.871

 

11.774

306.131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Tính toán bình sai (GPS)

Điểm

1 - 6

127.310

 

5.885

825

134.020

33.505

 

6.701

174.226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Phục vụ KTNT (GPS)

Điểm

1 - 6

9.630

 

 

 

9.630

2.408

 

482

12.519

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Bản đồ địa chính 1/200 (ĐM 12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

Ha

1

6.525.538

427.350

173.491

315.042

7.441.421

1.860.355

 

372.071

9.673.847

 

 

 

2

7.667.782

510.650

180.284

375.106

8.733.822

2.183.456

 

436.691

11.353.969

 

 

 

3

9.008.732

611.100

188.414

445.287

10.253.533

2.563.383

 

512.677

13.329.593

 

 

 

4

10.603.359

730.800

197.881

527.763

12.059.804

3.014.951

 

602.990

15.677.745

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Nội nghiệp (lập HSKTTĐ)

Ha

1

648.698

 

421.006

55.046

1.124.750

 

224.950

40.491

1.390.191

 

 

 

2

646.620

 

421.594

62.650

1.130.864

 

226.173

40.711

1.397.748

 

 

 

3

888.956

 

422.308

71.616

1.382.881

 

276.576

49.784

1.709.240

 

 

 

4

1.045.875

 

423.148

82.366

1.551.390

 

310.278

55.850

1.917.517

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Nội nghiệp (không lập HSKTTĐ)

Ha

1

644.193

 

420.969

54.060

1.119.222

 

223.844

40.292

1.383.359

 

 

 

2

641.365

 

421.550

61.434

1.124.349

 

224.870

40.477

1.389.695

 

 

 

3

882.199

 

422.255

70.170

1.374.624

 

274.925

49.486

1.699.036

 

 

 

4

1.038.367

 

423.085

80.754

1.542.206

 

308.441

55.519

1.906.166

III

Bản đồ địa chính 1/500 (ĐM 12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

Ha

1

2.414.628

186.536

52.379

107.711

2.761.254

690.314

 

138.063

3.589.630

 

 

 

2

2.928.855

226.632

55.316

133.636

3.344.439

836.110

 

167.222

4.347.771

 

 

 

3

3.557.596

275.520

58.994

165.353

4.057.463

1.014.366

 

202.873

5.274.702

 

 

 

4

4.333.350

335.216

63.085

204.968

4.936.619

1.234.155

 

246.831

6.417.605

 

 

 

5

5.304.892

407.960

67.945

255.381

6.036.178

1.509.044

 

301.809

7.847.031

 

 

 

6

6.526.814

496.944

73.766

320.142

7.417.666

1.854.417

 

370.883

9.642.966

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Nội nghiệp (lập HSKTTĐ)

Ha

1

386.696

48.832

138.528

25.364

599.420

 

119.884

21.579

740.883

 

 

 

2

456.011

58.576

138.892

29.857

683.335

 

136.667

24.600

844.602

 

 

 

3

539.741

70.336

139.333

35.171

784.581

 

156.916

28.245

969.742

 

 

 

4

639.688

84.392

139.853

41.580

905.513

 

181.103

32.598

1.119.214

 

 

 

5

759.938

101.248

140.477

49.287

1.050.949

 

210.190

37.834

1.298.973

 

 

 

6

903.972

121.520

141.230

58.499

1.225.221

 

245.044

44.108

1.514.373

b)

Nội nghiệp (không lập HSKTTĐ)

Ha

1

383.693

48.832

138.507

24.716

595.748

 

119.150

21.447

736.344

 

 

 

2

452.407

58.576

138.866

29.073

678.921

 

135.784

24.441

839.147

 

 

 

3

535.416

70.336

139.302

34.229

779.284

 

155.857

28.054

963.194

 

 

 

4

634.402

84.392

139.816

40.444

899.054

 

179.811

32.366

1.111.231

 

 

 

5

753.691

101.248

140.432

47.928

1.043.299

 

208.660

37.559

1.289.517

 

 

 

6

896.404

121.520

141.176

56.873

1.215.974

 

243.195

43.775

1.502.943

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Bản đồ địa chính 1/1000 (ĐM 12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

Ha

1

648.425

51.436

16.908

27.766

744.535

186.134

 

37.227

967.895

 

 

 

2

862.090

69.286

18.175

37.785

987.336

246.834

 

49.367

1.283.537

 

 

 

3

1.132.382

93.380

19.785

49.838

1.295.385

323.846

 

64.769

1.684.001

 

 

 

4

1.510.473

125.916

22.032

67.179

1.725.600

431.400

 

86.280

2.243.280

 

 

 

5

2.036.391

169.834

25.169

91.855

2.323.249

580.812

 

116.162

3.020.223

 

 

 

6

2.740.615

229.124

29.400

124.720

3.123.859

780.965

 

156.193

4.061.017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a)

Nội nghiệp (lập HSKTTĐ)

Ha

1

106.465

11.662

60.565

7.552

186.244

 

37.249

6.705

230.197

 

 

 

2

138.149

15.750

60.736

8.784

223.419

 

44.684

8.043

276.146

 

 

 

3

180.945

21.266

60.971

10.289

273.470

 

54.694

9.845

338.009

 

 

 

4

238.637

28.700

61.287

12.167

340.790

 

68.158

12.268

421.216

 

 

 

5

316.601

38.752

61.711

14.428

431.492

 

86.298

15.534

533.324

 

 

 

6

421.834

52.318

62.288

17.142

553.581

 

110.716

19.929

684.226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)

Nội nghiệp (không lập HSKTTĐ)

Ha

1

105.564

11.662

60.560

7.356

185.141

 

37.028

6.665

228.835

 

 

 

2

136.917

15.750

60.729

8.549

221.945

 

44.389

7.990

274.324

 

 

 

3

179.293

21.266

60.961

10.010

271.530

 

54.306

9.775

335.611

 

 

 

4

236.414

28.700

61.273

11.825

338.212

 

67.642

12.176

418.030

 

 

 

5

313.597

38.752

61.692

14.022

428.064

 

85.613

15.410

529.087

 

 

 

6

417.779

52.318

62.263

16.652

549.013

 

109.803

19.764

678.580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Bản đồ địa chính 1/2000 (ĐM 12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

Ha

1

219.211

13.178

5.538

8.067

245.994

61.498

 

12.300

319.792

 

 

 

2

293.476

17.749

5.973

10.032

327.230

81.807

 

16.361

425.398

 

 

 

3

390.440

23.923

6.556

11.684

432.602

108.150

 

21.630

562.383

 

 

 

4

521.515

32.256

7.335

14.244

575.350

143.838

 

28.768

747.956

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội nghiệp

Ha

1

41.460

2.335

21.894

3.112

68.800

 

13.760

2.477

85.037

 

 

 

2

54.133

3.150

21.972

3.712

82.967

 

16.593

2.987

102.547

 

 

 

3

71.252

4.253

22.078

5.539

103.121

 

20.624

3.712

127.458

 

 

 

4

94.362

5.740

22.221

6.591

128.913

 

25.783

4.641

159.337

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Bản đồ địa chính 1/5000 (ĐM 12)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ngoại nghiệp

Ha

1

56.827

2.431

1.117

3.248

63.622

15.906

 

3.181

82.709

 

 

 

2

69.498

2.915

1.191

4.058

77.662

19.416

 

3.883

100.961

 

 

 

3

84.490

3.495

1.287

5.013

94.285

23.571

 

4.714

122.570

 

 

 

4

100.245

4.192

1.382

5.972

111.791

27.948

 

5.590

145.328

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nội nghiệp

Ha

1

6.771

389

4.156

568

11.884

 

2.377

428

14.688

 

 

 

2

7.969

467

4.165

675

13.276

 

2.655

478

16.409

 

 

 

3

9.408

560

4.175

795

14.937

 

2.987

538

18.463

 

 

 

4

11.134

672

4.187

944

16.937

 

3.387

610

20.935

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

0

* Ghi chú:

- Mức lương tối thiểu được tính là 540.000đ. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các Cty NN.

- Công lao động phổ thông là 35.000đ/công áp dụng theo Công văn số 233/STC-GCS ngày 23/02/2006 của Sở Tài chính tỉnh Đồng Nai.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Định biên áp dụng theo QĐ 12/2007/QĐ-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ TNMT về ban hành Định mức KTKT thành lập BĐ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp.

- Chi phí chung, chi phí kiểm tra áp dụng theo Thông tư Liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính.

- Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương thì chi phí nhân công được tính toán lại cho phù hợp với chế độ lương mới.