Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 Về Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 81/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 02-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 12-10-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2255 ngày (6 năm 2 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2008/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 02 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng gía chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 738/TTr-SXD ngày 27 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại:
Loại nhà, cấp nhà | Gc (đ/m2/tháng) | K=K1 + K2 + K3 + K4 | G1(đ/m2/tháng) | |||
K1 | K2 | K3 | K4 | G1=Gc x [1+K] | ||
Nhà cấp III (trệt) |
|
|
|
|
| |
Tại thị xã Tây Ninh (phường) | 6.100 | -0,15 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 6.100 |
Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành | 6.100 | -0,20 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 5.795 |
Tại các xã thuộc thị xã | 6.100 | -0,15 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 6.100 |
Tại các xã thuộc huyện | 6.100 | -0,20 | -0,10 | +0,15 | -0,10 | 4.575 |
Nhà cấp III (1 lầu) |
|
|
|
|
| |
Tại thị xã Tây Ninh (phường) | 6.100 | -0,15 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 5.490 |
Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành | 6.100 | -0,20 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 5.185 |
Tại các xã thuộc thị xã | 6.100 | -0,15 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 5.490 |
Tại các xã thuộc huyện | 6.100 | -0,20 | -0,10 | +0,05 | -0,10 | 3.965 |
Nhà cấp IV (trệt) |
|
|
|
|
| |
Tại thị xã Tây Ninh (phường) | 4.100 | -0,15 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 4.100 |
Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành | 4.100 | -0,20 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 3.895 |
Tại các xã thuộc thị xã | 4.100 | -0,15 | 0,00 | +0,15 | 0,00 | 4.100 |
Tại các xã thuộc huyện | 4.100 | -0,20 | -0,10 | +0,15 | -0,10 | 3.075 |
Nhà cấp IV (1 lầu) |
|
|
|
|
| |
Tại thị xã Tây Ninh (phường) | 4.100 | -0,15 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 3.690 |
Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành | 4.100 | -0,20 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 3.485 |
Tại các xã thuộc thị xã | 4.100 | -0,15 | 0,00 | +0,05 | 0,00 | 3.690 |
Tại các xã thuộc huyện | 4.100 | -0,20 | -0,10 | +0,05 | -0,10 | 2.665 |
Trong đó:
G1: Giá cho thuê nhà ở (đ/m2/tháng).
K1, K2, K3 và K4: các hệ số điều chỉnh giá chuẩn áp dụng để xác định mức giá cho thuê nhà ở được quy định thống nhất tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD như sau:
a) Hệ số cấp đô thị (K1): quy định tại Biểu số 1.
b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2): quy định tại Biểu số 2.
c) Hệ số tầng cao (K3): quy định tại Biểu số 3.
d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4): quy định tại Biểu số 4.
Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng (đồng): Tth = G1 x Ssd
Tth: Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng.
G1: Giá cho thuê nhà ở.
Ssd: Diện tích sử dụng nhà sau khi đã xác định.
2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng triển khai thực hiện Bảng giá quy định tại khoản 1 Điều này đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài chính; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Biểu số 1: Hệ số cấp đô thị
Loại đô thị
Hệ số | Đặc biệt và loại I | II | III | IV | V |
Trị số K1 | 0,00 | -0,05 | -0,10 | -0,15 | -0,20 |
Trong đó việc xác định loại đô thị được quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
Biểu số 2: Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2)
Khu vực trong đô thị
Hệ số | Trung tâm | Cận trung tâm | Ven nội |
Trị số K2 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
Biểu số 3: Hệ số tầng cao (K3)
Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI trở lên |
Trị số K3 | +0,15 | +0,05 | 0,00 | -0,10 | -0,20 | -0,30 |
- Những địa phương sử dụng khái niệm tầng trệt thì tầng trệt là tầng 01 quy định trong Thông tư này.
- Việc phân cấp nhà ở căn cứ vào Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 2 năm 1993 của Bộ Xây dựng "về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở".
Biểu số 4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)
ĐK hạ tầng kỹ thuật Hệ số | Tốt | Trung bình | Kém |
Trị số K4 | 0,00 | -0,10 | -0,20 |
Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.