Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 28/08/2008 Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu văn bản: 30/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 28-08-2008
- Ngày có hiệu lực: 07-09-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1571 ngày (4 năm 3 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-12-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 28 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân, trừ các trường hợp được quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 2. Chế độ miễn nộp lệ phí:
1. Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
2. Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với người được cấp lần đầu (cấp mới), cấp lại do đã quá 15 năm sử dụng.
Điều 3. Mức thu lệ phí:
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Đăng ký thường trú, tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên : 10.000 đồng/lần đăng ký.
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên : 5.000 đồng/lần đăng ký.
- Các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã : 2.500 đồng/lần đăng ký.
b) Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên : 15.000 đồng/lần cấp.
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên : 7.500 đồng/lần cấp.
- Các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã : 4.000 đồng/lần cấp.
c) Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà:
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên : 8.000 đồng/lần cấp.
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên : 4.000 đồng/lần cấp.
- Các xã, phường, thị trấn của các huyện, thị xã: 2.000 đồng/lần cấp.
d) Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú):
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 5.000 đồng/lần cấp.
- Các xã thuộc thành phố Long Xuyên: 2.500 đồng/lần cấp.
- Các địa bàn còn lại: 1.200 đồng/lần cấp.
2. Lệ phí cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
- Các phường thuộc thành phố Long Xuyên: 6.000 đồng/lần cấp.
- Các xã, thị trấn miền núi, biên giới: 3.000 đồng/lần cấp.
- Các địa bàn còn lại: 3.000 đồng/lần cấp.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí:
1. Cơ quan công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân được trích để lại theo tỷ lệ % trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí, như sau:
a) Cơ quan công an các phường thuộc thành phố Long Xuyên được trích lại 35% (ba mươi lăm phần trăm).
b) Cơ quan công an các địa bàn còn lại được trích toàn bộ (100%).
2. Số tiền được trích để lại, cơ quan công an sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:
a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như in hoặc mua mẫu, biểu, sổ sách.
b) Chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí theo quy định trên.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ đi số trích để lại theo quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |