Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 11/08/2008 Quy định khung giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với phương tiện thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1820/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 11-08-2008
- Ngày có hiệu lực: 21-08-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1959 ngày (5 năm 4 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1820/QĐ-UBND | Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 9 và Điều 32 Pháp lệnh Giá số 40/PL-UBTVQH ngày 26 tháng 04 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài Chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 2151 TT/LS: TC-CT ngày 04 tháng 08 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về khung giá tối thiểu để tính và thu lệ phí trước bạ các loại tài sản là: tàu, thuyền, động cơ mới 100% và động cơ đã qua sử dụng được thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Đính kèm Bảng khung giá tối thiểu)
Điều 2. Giá tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Đối với các loại phương tiện thủy nội địa được đóng mới và động cơ mới, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán ghi trên hóa đơn. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá tối thiểu của khung giá do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định thì tính theo giá quy định.
2. Trường hợp giá kê khai hoặc giá hóa đơn cao hơn biểu giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá kê khai hoặc giá hóa đơn (cách tính này chỉ áp dụng để tính thuế trước bạ phương tiện thủy nội địa, không áp dụng cho các trường hợp khác).
3. Khi giá cả thị trường biến đổi tăng hoặc giảm đến 20% so với khung giá tối thiểu quy định và đối với các loại tài sản phát sinh nhưng không có trong khung giá quy định, Ủy ban Nhân dân tỉnh ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế quyết định ban hành khung giá tương ứng trên giá thị trường để thu lệ phí trước bạ.
4. Khi giá cả biến động trên 20% so với khung giá tối thiểu quy định, Ủy ban Nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Cục trưởng Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế;
Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG KHUNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ ĐỘNG CƠ
(Kèm theo Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Loại phương tiện và động cơ | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
I | Phương tiện võ gỗ: (gỗ + vật tư + tiền công) |
|
|
|
1 | Vận tải hàng hóa |
|
|
|
| - Từ dưới 20 tấn | đồng/tấn | 4.000.000 |
|
| - Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn | đồng/tấn | 3.700.000 |
|
| - Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn | đồng/tấn | 3.400.000 |
|
| - Từ 100 tấn trở lên | đồng/tấn | 3.200.000 |
|
2 | Vận tải hành khách |
|
|
|
| - Từ 15 người trở xuống | đồng/chiếc | 120.000.000 |
|
| - Từ 16 đến 35 người | đồng/chiếc | 400.000.000 |
|
| - Từ 50 người trở lên | đồng/chiếc | 500.000.000 |
|
II | Phương tiện vỏ thép, vỏ composit |
|
|
|
1 | Phương tiện đóng mới |
|
|
|
| - Dưới 10 tấn | đồng/tấn | 3.300.000 |
|
| - Từ 10 tấn đến dưới 20 tấn | đồng/tấn | 2.800.000 |
|
| - Từ 20 tấn đến dưới 50 tấn | đồng/tấn | 2.400.000 |
|
| - Từ 50 tấn đến dưới 100 tấn | đồng/tấn | 2.100.000 |
|
| - Từ 100 tấn trở lên | đồng/tấn | 1.900.000 |
|
2 | Phương tiện đang khai thác |
|
|
|
| - Sà lan mặt bằng | đồng/tấn | 1.500.000 |
|
| - Sà lan tự hành | đồng/tấn | 1.900.000 |
|
III | Các loại động cơ (gắn vào phương tiện) |
|
|
|
1 | Động cơ do Trung Quốc sản xuất |
|
|
|
| - Từ 5cv đến 24cv (mới 100%) | đồng/cv | 250.000 |
|
| - Từ 5cv đến 24cv (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 150.000 |
|
2 | Động cơ do Nhật và các nước khác SX |
|
|
|
| - Từ 5cv đến 20cv (mới 100%) | đồng/cv | 800.000 |
|
| - Từ 20cv trở lên (mới 100%) | đồng/cv | 1.000.000 |
|
| - Từ 5cv đến 20cv (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 400.000 |
|
| - Từ 20cv trở lên (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 500.000 |
|
| - Từ 100cv trở lên (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 800.000 |
|
| - Từ 120cv trở lên (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 1.700.000 |
|
3 | Động cơ do Mỹ sản xuất |
|
|
|
| - Từ 40cv đến 90cv (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 200.000 |
|
| - Từ 90cv trở lên (đã qua sử dụng) | đồng/cv | 150.000 |
|