Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 Quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 17-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 334 ngày (0 năm 11 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 05 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 03 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15 tháng 07 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 72/2004/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 01 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 945/TTr-STC ngày 20 tháng 06 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá tối thiểu gỗ tịch thu sung công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước và đã bao gồm thuế tài nguyên; khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải tách phần thuế tài nguyên trong giá bán và nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu gỗ tịch thu sung quỹ Nhà nước; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ BÁN TỐI THIỂU GỖ TỊCH THU SUNG CÔNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần 1.
GỖ THÔNG THƯỜNG
ĐVT: Đồng/m3
Số TT | TÊN, NHÓM GỖ | MỨC GIÁ ĐÃ CÓ THUẾ TÀI NGUYÊN | |
Gỗ tròn Ф35cm - 49cm, dài từ 02 mét trở lên | Gỗ phách (hộp), xẻ xây dựng cơ bản dài từ 02 mét trở lên | ||
Nhóm I: | |||
1 | Gỗ trai | 4.700.000 | 6.800.000 |
2 | Gỗ muồng đen | 3.500.000 | 5.000.000 |
Nhóm II: | |||
1 | Sao | 5.100.000 | 6.300.000 |
2 | Căm xe | 4.700.000 | 6.300.000 |
3 | Kiền kiền | 4.000.000 | 5.000.000 |
4 | Nhóm II khác | 3.400.000 | 4.300.000 |
Nhóm III: | |||
1 | Bằng lăng | 4.000.000 | 6.000.000 |
2 | Dầu gió | 3.800.000 | 6.000.000 |
3 | Vên vên | 3.600.000 | 5.000.000 |
4 | Cà chít, Chò chỉ | 3.400.000 | 4.800.000 |
5 | Nhóm III khác | 2.250.000 | 3.200.000 |
Nhóm IV: | |||
1 | Bạch tùng | 3.200.000 | 3.800.000 |
2 | Dầu các loại | 3.000.000 | 4.000.000 |
3 | Thông | 2.200.000 | 3.000.000 |
4 | Sến, Bo bo | 2.900.000 | 3.800.000 |
5 | Nhóm IV khác | 1.900.000 | 2.700.000 |
Nhóm V: | |||
1 | Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa | 3.300.000 | 4.000.000 |
2 | Dầu đồng | 2.800.000 | 3.500.000 |
3 | Nhóm V khác | 2.000.000 | 3.000.000 |
Nhóm VI: | |||
1 | Trám hồng, xoan đào | 2.900.000 | 3.600.000 |
2 | Nhóm VI khác | 2.000.000 | 2.800.000 |
Nhóm VII: | |||
1 | Gáo vàng | 2.500.000 | 3.600.000 |
2 | Nhóm VII khác | 1.800.000 | 3.000.000 |
Nhóm VIII: | |||
1 | Nhóm VIII các loại | 2.000.000 | 2.400.000 |
Nguyên tắc áp dụng mức giá quy định trên:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100%.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
- Gỗ tròn, phách (hộp):
+ Gỗ tròn, phách (hộp) có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên tính bằng 130% mức giá quy định trên.
+ Gỗ tròn, phách (hộp) có đường kính (hoặc rộng) dưới 35cm, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 80% so với mức giá quy định trên.
- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 80% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 40cm, dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá quy định trên.
+ Đối với gỗ xẻ các quy cách có chiều dày dưới 04cm, chiều rộng dưới 8cm tính bằng 40% mức giá quy định trên.
Phần 2.
GỖ QUÝ HIẾM
ĐVT: Đồng/m3
Số TT | TÊN GỖ
Đường kính, chiều rộng | Mức giá | |
Gỗ tròn (A) | Gỗ xẻ, phách (hộp) (B) | ||
01 | Gỗ Pơ mu | ||
Ф từ 35- 49cm | 24.000.000 | 27.000.000 | |
Ф từ 50- 64cm | 27.000.000 | 31.000.000 | |
Ф từ 65cm trở lên | 29.700.000 | 37.000.000 | |
02 | Gỗ trắc | ||
Ф từ 35- 49cm | 21.600.000 | 27.000.000 | |
Ф từ 50- 64cm | 24.300.000 | 31.000.000 | |
Ф từ 65cm trở lên | 28.350.000 | 34.000.000 | |
03 | Gỗ Cẩm lai, Cẩm thị, Cẩm liên | ||
Ф từ 35- 49cm | 20.250.000 | 26.000.000 | |
Ф từ 50- 64cm | 23.000.000 | 28.000.000 | |
Ф từ 65cm trở lên | 26.000.000 | 34.000.000 | |
04 | Gỗ Hương, Cà te | ||
Ф từ 35- 49cm | 19.000.000 | 23.000.000 | |
Ф từ 50- 64cm | 21.600.000 | 28.000.000 | |
Ф từ 65cm trở lên | 24.300.000 | 33.000.000 | |
05 | Gỗ Gõ mật (Gụ) | ||
Ф từ 35- 49cm | 11.000.000 | 16.000.000 | |
Ф từ 50- 64cm | 12.000.000 | 17.000.000 | |
Ф từ 65cm trở lên | 13.000.000 | 18.000.000 |
Nguyên tắc áp dụng mức giá quy định trên:
- Giá gỗ quy định trên áp dụng cho gỗ có chất lượng 100% và có chiều dài từ 2 mét trở lên.
- Gỗ giao tại kho bãi của các Hạt Kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng, kho bãi của các cơ quan khác có thẩm quyền xử lý gỗ tịch thu.
Đối với các loại gỗ có các quy cách khác được tính như sau:
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) quy định như trên, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 80% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) 25cm đến dưới 35cm, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 70% mức giá quy định trên.
- Giá các loại gỗ tròn, gỗ phách (hộp) nhóm IIA có đường kính (hoặc rộng) dưới 25cm trở xuống, chiều dài dưới 2 mét tính bằng 60% mức giá quy định trên.
- Căn cứ tình hình giá cả trên thị trường từng thời điểm thì giá bán quy định trên được nhân với hệ số điều chỉnh từ 1,2 - 1,5 lần.
- Gỗ xẻ xây dựng cơ bản:
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản các quy cách có chiều dài dưới 02 mét, chiều rộng từ 20cm đến dưới 35cm được tính bằng 80% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm.
+ Đối với gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài dưới 2 mét, chiều rộng dưới 20cm được tính bằng 60% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm - 49cm./.