cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 Về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 17-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 27-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-03-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1317 ngày (3 năm 7 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-03-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-03-2012, Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17/07/2008 Về Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 Về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN 
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 16/2008/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 17 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT- BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính;
Xét Tờ trình số 799TTr/STC-QLG&TS ngày 03/7/2008 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 24/2005/QĐ-UB ngày 30/5/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14/02/2005 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (T/hiện);
- Bộ Tài chính;
- Bộ TNMT;
- Cục KTVB- Bộ Tư Pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT Tỉnh Uỷ;
- TT HĐND tỉnh;      
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể của tỉnh;
- TT Huyện uỷ, TT HĐND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- PVP, CV VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

ĐƠN GIÁ

CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Phần I. Bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi

Số TT

Loại cây trồng, vật nuôi

Đơn vị tính

Đơn giá (VNĐ)

I

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

 Sắn

m2

3.000

2

 Khoai lang

m2

3.000

3

 Ngô

m2

4.000

4

 Lúa các loại

m2

5.000

5

 Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác.

m2

5.000

6

 Cây Xả, Giềng

m2

8.000

7

Cây D­ưa hấu, dư­a chuột, dưa lê...

m2

10.000

8

 Rau xanh các loại:

 

 

 

 + Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan

m2

12.000

 

 + Các loại rau khác

''

6.000

9

 Cây Bầu, Bí, M­ướp

Hốc

30.000

II

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

1

 Cây Đỗ t­ương

m2

2.000

2

 Cây Đỗ xanh

m2

3.500

3

 Cây Thuốc lá, Thạch đen

m2

4.000

4

 Cây Lạc, Vừng

m2

5.500

5

 Cây Gừng, Nghệ

m2

8.000

6

 Cây Gấc

Hốc

30.000

III

Thuỷ sản nuôi

 

 

1

 Cá, tôm ...

m2

6.000

IV

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Nhãn, cây Vải

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

27.000

 

 - Trồng 1 năm

''

36.000

 

 - Trồng 2 năm

''

54.000

 

 - Trồng 3 năm

''

72.000

 

 - Trồng 4 năm

''

110.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

120.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

498.000

 

 - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 8 - 20cm

''

990.000

 

 - Hái quả từ 6 - 10 năm, ĐK gốc trên 20-30cm

''

790.000

 

 - Hái quả trên 10 năm, ĐK gốc trên 30cm

''

590.000

2

Cây Hồng, Hồng Xiêm, Xoài

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

27.000

 

 - Trồng 1 năm

''

45.000

 

 - Trồng 2 năm

''

60.000

 

 - Trồng 3 năm

''

90.000

 

 - Trồng 4 năm

''

150.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

180.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

498.000

 

 - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm

''

990.000

 

 - Hái quả trên 5 năm, ĐK gốc trên 15-25cm

''

738.000

3

Cây Cam, Quýt, Na, Chanh

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

22.000

 

 - Trồng 1 năm

''

34.000

 

 - Trồng 2 năm

''

45.000

 

 - Trồng 3 năm

''

60.000

 

 - Trồng 4 năm

''

90.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

120.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

315.000

 

 - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 5-10cm

''

622.000

 

 - Hái quả trên 5 năm, ĐK gốc trên 10cm

''

465.000

4

Cây Lê, Mác cọt, Trám, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

27.000

 

 - Trồng 1 năm

''

54.000

 

 - Trồng 2 năm

''

72.000

 

 - Trồng 3 năm

''

90.000

 

 - Trồng 4 năm

''

105.000

 

 - Trồng 5 năm

''

120.000

 

 - Trồng trên 5 năm

''

150.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

312.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm

''

622.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm

''

468.000

5

Cây Mít

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

18.000

 

 - Trồng 1 năm

''

22.000

 

 - Trồng 2 năm

''

30.000

 

 - Trồng 3 năm

''

45.000

 

 - Trồng 4 năm

''

54.000

 

 - Trồng 5 năm

''

63.000

 

 - Trồng trên 5 năm

''

105.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

306.000

 

 - Hái quả từ 2 - 12 năm, ĐK gốc 10-25cm

''

621.000

 

 - Hái quả trên 12 năm, ĐK gốc trên 25cm

''

468.000

6

Cây Quéo, Muỗng, Sấu, Khế, Dọc, Trứng gà

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

18.000

 

 - Trồng 1 năm

''

40.000

 

 - Trồng 2 năm

''

54.000

 

 - Trồng 3 năm

''

63.000

 

 - Trồng 4 năm

''

90.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

112.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

252.000

 

 - Hái quả từ 2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm

''

621.000

 

 - Hái quả từ 6 - 10 năm, ĐK gốc trên 15-25cm

''

498.000

 

 - Hái quả trên 10 năm, ĐK gốc trên 25cm

''

378.000

7

Cây Táo, Mận lai, Chôm chôm, Thanh long

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

22.000

 

 - Trồng 1 năm

''

34.000

 

 - Trồng 2 năm

''

45.000

 

 - Trồng 3 năm

''

75.000

 

 - Trồng trên 3 năm

''

105.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

277.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm

''

555.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 15-25cm

''

415.000

8

Đào Mẫu Sơn, Mận Hậu, Mận Thép, Bư­ởi lai

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

18.000

 

 - Trồng 1 năm

''

36.000

 

 - Trồng 2 năm

''

46.000

 

 - Trồng trên 2 năm

''

54.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

189.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm

''

378.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 15cm

''

279.000

9

Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

18.000

 

 - Trồng 1 năm

''

34.000

 

 - Trồng 2 năm

''

45.000

 

 - Trồng trên 2 năm

''

51.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

63.000

 

 - Hái quả từ 2 - 5 năm

''

126.000

 

 - Hái quả trên 5 năm

''

93.000

10

Cây ổi, Bưởi thư­ờng, Đào thư­ờng, Mận thường, Mơ, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Vả, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me, Quất hái quả

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

18.000

 

 - Trồng 1 năm

''

36.000

 

 - Trồng 2 năm

''

46.000

 

 - Trồng trên 2 năm

''

54.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

63.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm

''

126.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 15cm

''

93.000

11

Cây Nho

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

28.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

63.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm

''

189.000

 

 - Hái quả trên 8 năm

''

94.000

12

Cây Đu đủ

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

10.000

 

 - Đang có quả

''

126.000

 

 - Hái quả trên 2 năm

''

63.000

13

Cây Chuối tiêu, Chuối tây

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

9.000

 

 - Trồng trên 1 năm

''

15.000

 

 - Đang có quả

''

56.000

14

Các loại Chuối khác (chuối hột, chuối lá...)

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

6.000

 

 - Trồng trên 1 năm

''

10.000

 

 - Đang có quả

''

32.000

15

Cây Dứa

 

 

 

 - Mới trồng

Khóm

2.000

 

 - Đang có quả

''

3.000

 

 - Đã hái quả

''

1.500

V

Cây công nghiệp

 

 

1

Cây Hồi

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

36.000

 

 - Trồng 1 năm

''

45.000

 

 - Trồng 2 năm

''

57.000

 

 - Trồng 3 năm

''

76.000

 

 - Trồng 4 năm

''

102.000

 

 - Trồng 5 năm

''

120.000

 

 - Trồng trên 5 năm

''

150.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

378.000

 

 - Hái quả từ 2 đến d­ới 4 năm, ĐK gốc 5-16cm

''

630.000

 

 - Hái quả từ 4 đến d­ới 7 năm, ĐK gốc trên 16-20cm

''

1.008.000

 

 - Hái quả từ 7 đến d­ới 70 năm, ĐK gốc từ trên 20-40cm

''

1.260.000

 

 - Hái quả trên 70 năm, ĐK gốc trên 40cm

''

882.000

2

Cây Quế

 

 

 

 - Trồng 1 năm

Cây

22.000

 

 - Trồng 2 năm

''

40.000

 

 - Trồng 3 năm

''

63.000

 

 - Trồng 4 năm

''

87.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

112.000

 

 - Trồng từ 6 năm đến d­ới 8 năm, ĐK gốc 6-20cm

''

225.000

 

 - Trồng từ 8 năm trở lên, ĐK gốc trên 20cm

''

577.000

3

Cây Bồ kết

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

27.000

 

 - Trồng 1 năm

''

40.000

 

 - Trồng 2 năm

''

58.000

 

 - Trồng 3 năm

''

78.000

 

 - Trồng 4 năm

''

90.000

 

 - Trồng trên 4 năm

''

120.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

234.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm

''

465.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm

''

348.000

4

Cây Hoa Hoè, Trẩu, Sở

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

9.000

 

 - Trồng 1 năm

''

13.000

 

 - Trồng 2 năm

''

18.000

 

 - Trồng 3 năm

''

24.000

 

 - Trồng trên 3 năm

''

27.000

 

 - Hái quả 1 năm

''

64.000

 

 - Hái quả từ 2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm

''

192.000

 

 - Hái quả trên 8 năm, ĐK gốc trên 20cm

''

127.000

5

Cây Cà phê. Chè

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

2.000

 

 - Trồng 1 năm

''

5.500

 

 - Trồng 2 năm

''

7.000

 

 - Trồng trên 2 năm

''

9.000

 

 - Thu hoạch từ 1 - 5 năm

''

54.000

 

 - Thu hoạch trên 5 năm

''

36.000

6

Cây Mía

 

 

 

 - Mới trồng

m2

10.000

 

 - Sắp thu hoach

''

20.000

 

 - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

''

7.000

VI

Cây lấy gỗ

 

 

1

Cây Gỗ Lát, S­ưa, Hoàng Đàn... (các loại cây gỗ quý thuộc nhóm 1A, 2A)

 

 

 

 - Mới trồng và đ­ường kính gốc đến d­ưới 5cm

 

15.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 - 10cm

Cây

36.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 10 - 20cm

''

80.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 20-30cm

''

157.000

 

 - Đ­ường kính gốc trên 30cm

''

360.000

2

Gỗ tứ thiết

 

 

 

 - Mới trồng và đường kính gốc đến dưới 5cm

 

7.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 - 10cm

Cây

20.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 10 - 20cm

''

60.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 20-30cm

''

117.000

 

 - Đ­ường kính gốc trên 30cm

''

277.000

3

Cây Thông, Bạch đàn, Xà cừ, Gỗ hồng sắc, Gỗ tạp...

 

 

 

 - Mới trồng và đ­ường kính gốc đến d­ưới 5cm

 

5.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ 5 - 10cm

Cây

15.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 10 - 20cm

''

40.000

 

 - Đ­ường kính gốc từ trên 20-30cm

''

80.000

 

 - Đư­ờng kính gốc trên 30cm

''

184.000

4

Cây Mai

 

 

 

 - Mai già

Cây

12.000

 

 - Mai non

''

8.000

 

 - Măng

Củ

4.000

5

Cây Tre, cây Hốc

 

 

 

 - Cây già

Cây

7.000

 

 - Cây non

''

5.000

 

 - Măng

Củ

2.700

6

Cây Mạy Pì, cây Hóp

 

 

 

 - Cây già

Cây

4.500

 

 - Cây non

''

3.000

 

 - Măng

Củ

800

7

Cây Vầu

 

 

 

 - Vầu già

Cây

2.700

 

 - Vầu non

''

1.800

8

Cây Trúc, cây Dóc

 

 

 

 - Cây già

m2

3.500

 

 - Cây non

''

2.300

9

Cây Nứa

 

 

 

Bụi có số lượng < 10 cây

Bụi

15.000

 

Bụi có số l­ượng > 10 cây

''

22.000

VII

Cây Cảnh

 

 

1

Cây Vạn tuế, Cau vua (hỗ trợ công di chuyển)

Cây

37.000

2

Các loại cây cảnh khác

 

 

 

 - Trồng trên đất

 

 

 

 + Chiều cao < 0,5m

Cây

7.500

 

 + Chiều cao ≥ 0,5m - <1,0m

''

15.000

 

 + Chiều cao ≥ 1,0m

''

22.000

 

 - Trồng trong chậu (hỗ trợ công di chuyển)

 

 

 

 + Chiều cao < 0,5m

Cây

2.200

 

 + Chiều cao ≥ 0,5m - <1,0m

''

4.500

 

 + Chiều cao ≥ 1,0m

''

7.000

VIII

Các loại cây khác...

 

 

1

Cây thuốc nam

 

 

 

 - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...

Khóm

15.000

2

 Cây hoa các loại

 

 

 

 - Trồng trên đất theo luống

m2

15.000

 

 - Trồng trong chậu (hỗ trợ công di chuyển)

Cây

1.500

3

Cây trồng làm hàng rào

 

 

 

 - Cây Râm bụt, Găng, Xư­ơng rồng, Cúc tần...

m. dài

7.500

4

Cây trồng lấy lá

 

 

 

 - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...

m2

2.700

 

 - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc

m2

900

Phần II. Hướng dẫn áp dụng

1. Đối với nhóm cây trồng hàng năm và vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản):

Các dự án có bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng, giá trị bồi thường được tính theo số vụ thu hoạch bị ảnh hưởng kể từ khi triển khai lập biên bản đo đạc, kiểm đếm đến thời điểm chi trả tiền bồi thường như sau:

Giá trị bồi thường = Đơn giá quy định x Số vụ thu hoạch thực tế bị thiệt hại x Diện tích nuôi, trồng

Trong đó:

+ Đơn giá bồi thường đã được tính toán cho 01 vụ thu hoạch theo năng xuất, sản lượng của vụ cao nhất trong 3 năm liền kề với năm bồi thường

+ Số vụ thu hoạch thực tế bị thiệt hại không quá 03 vụ

2. Đối với các nhóm cây còn lại :

Giá trị bồi thường = Đơn giá quy định x Số cây hoặc diện tích bị thiệt hại

3. Quy định về mật độ cây trồng.

Số TT

Loại cây

Mật độ trồng (Cây/ha)

I

Cây ăn quả

 

1

Cây Mít

350

2

Cây vải, Nhãn, Hồng, Xoài, Khế

400

3

Cây Bưởi

450

4

Cây Cam, Quýt, Mận, Nhót, Táo, Nho, Gioi, Dâu da

500

5

Cây ổi

550

6

Cây Dừa, Đào, Lê, Mác cọt

600

7

Cây Na, Dâu ăn quả

800

8

Cây Chanh

850

9

Cây Quất hồng bì

900

10

Cây Quất hái quả

1.500

11

Cây Chuối

1.600

12

Cây Dứa

44.000

II

Cây lấy gỗ

 

1

Các loại cây lấy gỗ

2.000

III

Cây công nghiệp

 

1

Hồi

500

2

Cà phê, Trẩu, Sở

1.000

* Ghi chú:

Bảng quy định mật độ cây trồng trên chỉ áp dụng đối với các khu vực trồng chuyên từng loại cây thành vườn, đồi, rừng…

4. Xử lý một số trường hợp đặc biệt:

4.1. Đối với các loại cây trồng không có tên trong bảng giá này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp có thể xem xét, vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ hoặc có giá trị tương đương.

4.2. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% giá cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

4.3. Đối với cây, con giống hoặc cây trồng, vật nuôi chưa đến thời kỳ thu hoạch nhưng có thể di chuyển được: Thì bồi thường chi phí vận chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

4.4. Đối với cây trồng xen kẽ:

- Cây trồng chính: Tính bồi thường 100% giá trị cây trồng chính

- Cây trồng phụ xen kẽ (cây hàng năm): Tính bồi thường 60% diện tích đất trồng nhân (x) với đơn giá của cây trồng xen kẽ.

4.5. Đối với các loại cây trồng triết, ghép

- Mới ra hoa lần đầu (bói quả) có đường kính gốc từ 2 cm đến 3 cm thì được bồi thường bằng 50% giá cây hái quả 1 năm cùng loại được quy định tại bảng giá.

- Mới ra hoa lần đầu (bói quả) có đường kính gốc nhỏ hơn 2 cm thì được bồi thường bằng 30% giá cây hái quả 1 năm cùng loại được quy định tại bảng giá.

4.6. Đối với các loại cây ăn quả, cây công nghiệp: Quá trình thống kê kiểm đếm bồi thường thiệt hại không đủ 2 tiêu chí (đường kính gốc và năm hái quả) theo quy định tại bảng giá này thì bồi thường bằng 70% giá cây cùng loại, cùng độ tuổi.

4.7. Trường hợp cây trồng chuyên canh thành vườn, đồi, rừng…vượt quá mật độ quy định trên, thì được bồi thường 100% theo đơn giá cây trồng đúng mật độ quy định, số cây còn lại hỗ trợ 50% theo đơn giá của từng loại cây.

4.8. Trường hợp cây trồng, vật nuôi trên đất, mặt nước được trưng dụng làm mặt bằng thi công công trình (không phải thu hồi đất) hoặc mượn đất thi công, thì cũng được áp dụng đền bù theo đơn giá này.

5. Trường hợp phải giải phóng mặt bằng trên đất trồng cây xanh công cộng (cây lâu năm) đường kính cây > 20 cm nằm trong khu vực Thành phố, Thị trấn nơi giao thông đi lại, khu dân cư thì chủ dự án có thể lập dự toán chi phí chặt hạ, di chuyển riêng, khoản chi phí này được tính vào dự toán chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.

6. Các trường hợp không được bồi thường

6.1. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình trồng cây trên đất đã có công bố Quy hoạch làm dự án và Quyết định thu hồi giao đất; Trường hợp đặc biệt, thì xem xét hỗ trợ công di chuyển đi nơi khác bằng 20% đơn giá của cây mới trồng theo đơn giá của từng loại cây.

6.2. Không bồi thường, không xét hỗ trợ di chuyển đối với việc tự ý trồng cây ăn quả và cây lâu năm trên đất ruộng lúa nước.

7. Các nội dung khác không có trong quy định này khi bồi thường áp theo quy định tại Điều 24 Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Mục 5, phần III Thông tư số 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về xác định giá bồi thường cho từng loại cây trồng, vật nuôi./.