cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 Về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 52/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 30-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 10-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1284 ngày (3 năm 6 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-01-2012, Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 Về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 Về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 52/2008/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2008.

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 504/TTr-SXD ngày 11tháng 6 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Bảng đơn giá này áp dụng trong Công tác bồi thường, hỗ trợ, di dời tái định cư nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; tính lệ phí trước bạ, chuyển quyền trong công tác sang nhượng, cấp giấy sở hữu nhà ở, công trình xây dựng; làm cơ sở để phục vụ các công tác quản lý nhà nước về giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc có liên quan.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 170/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các quy định khác có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

ĐỀN BÙ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 của UBND Tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Loại

ĐVT

Giá đền bù

Niên hạn sử dụng

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

NHÀ

 

 

 

 

1

Nhà cấp 1.Dạng nhà biệt thự 1tầng hoặc nhiều tầng

m2

Xác định theo thực tế

trên 80 năm

 

2

Nhà cấp 2A Dạng nhà 1 hoặc nhiều tầng

m2

3.135.000

70

Độ bền vững bậc 2, độ chịu lửa bậc 2,3

3

Nhà cấp 2B Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng

m2

2.668.000

60

 

4

Nhà cấp 2C Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng

m2

2.484.000

55

 

5

Nhà cấp 3A Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng

m2

2.160.000

50

Độ bền vững bậc 3, độ chịu lửa bậc 4

6

Nhà cấp 3B Dạng nhà1 tầng hoặc nhiều tầng

m2

1.890.000

45

 

7

Nhà cấp 3C Dạng nhà 1 tầng hoặc nhiều tầng

m2

1.800.000

42

 

8

Nhà cấp 4A, Dạng nhà trệt, 1 tầng

m2

1.620.000

40

Độ bền vững bậc 4, độ chịu lửa bậc 5

9

Nhà cấp 4B, Dạng nhà trệt 1 tầng

m2

1.350.000

30

 

10

Nhà cấp 4C, Dạng nhà trệt, 1 tầng

m2

1.080.000

20

 

11

Nhà tạm A

m2

408.000

<10

 

12

Nhà tạm B

m2

245.000

 

 

13

Nhà tạm C

m2

163.000

 

 

14

Nhà ngói xưa

m2

1.080.000

 

tương đương nhà cấp 4C

15

Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan trang thiết bị vệ sinh trung bình trở lên giá tính tương đương nhà cấp 4C

m2

1.080.000

 

 

16

Nhà vệ sinh của các hộ gia đình riêng biệt nhỏ,lẻ. Xây gạch,thiết bị vệ sinh trung bình. Đơn giá tính bằng 60% đến 80% đơn giá nhà cấp 4C

m2

1.080.000

 

 

17

Chuồng gia súc,giacầm,chuồng trại chăn nuôi công nghiệp,phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống,cây,con

m2

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán.

 

18

Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình

 

 

 

 

 

+ Cột gạch,tường gạch,mái tôn hoặc lá,nền ximăng hay gạch

m2

325.000

 

Tương đương tạm A

 

+ Cột gỗ hoặc trụ BTCT,mái tôn hoặc lá,vách tôn,nền xi măng

m2

195.000

 

Tương đương tạm B

 

+ Cột gỗ,chòi,trại,mái che nền đất

m2

130.000

 

Tương đương tạm C

 

Cột gỗ hoặc trụ BTCTđúc sẵn, mái tôn, lá, nền ximăng hoặc gạch không vách

m2

150.000

 

 

 

- Kết cấu cột gỗ, mi tơn, khơng vch

m2

80.000

phần nền tính ring

 

19

Hỗ trợ di dời quán tạm, sử dụng để buôn bán không ở, cột gỗ, mái tôn, không vách

m2

80.000

 

 

Kết cấu khung sắt tiền chế, mi tơn, khơng vch, nền XM, gạch tu, gạch bơng.

m2

150.000

 

 

 

Khung sắt tiền chế, mái tôn, vách tôn hoặc gạch, nền ximăng, gạch tàu, gạch bông

m2

200.000

 

 

 

Khung sắt tiền chế, mái tôn, không vách, nền đất

m2

100.000

 

 

II

A. NHÀ XƯỞNG (không xác định được theo cấp công trình quy định tại Nghị định 209/NĐ-CP)

 

 

 

 

1

Nhà xưởng loại 1: kết cấu khung kèo cột bêtông cốt thép hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho tiệp, mái tôn sóng vuông hay mạ màu, tường xây bao che, nền gạch bông hoặc gạch men hoặc bêtông

m2

1.520.000

 

Ghi chú: - Khi đền bù tính theo giá trị còn lại theo tỉ lệ phần trăm (%) - Khi tính lệ phí trước bạ tính theo giá trị công trình mới.

2

Nhà xưởng loại 2: kết cấu khung kèo cột bằng gỗ xây dựng hoặc sắt hình ống, tường lửng & lưới B40, mái tôn hoặc ngói, nền xi măng hoặc gạch men)

m2

1.170.000

 

3

Xuởng loại 3: (kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt hình, tường lửng hoặc vách tôn hoặc ván xẻ, mái tôn kẽm hoặc fibrô xi măng hoặc ngói, nền xi măng, gạch tàu) hay tương đương

m2

900.000

 

4

Xưởng loại 4: (kết cấu giống loại III, nhưng không xây bao che, nền đất)

m2

540.000

 

 

B. NHÀ XƯỞNG (theo phân cấp tại các quy định về phân cấp, phân loại công trìnhtại Nghị định 209/NĐ-CP)

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp thẩm quyền, cơ quan có chức năng thẩm đđịnh xác định giá.

 

B. VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

 

1

Tường quanh, cột xây gạch thẻ, không tô,chiều dày bất kỳ

m3

1.298.000

 

 

2

Tường xây gạch ống,không tô,chiều dày bất ky

m2

787.000

 

 

3

Mương dày 20 gạch thẻ không tô,

m2

256.000

 

 

4

Tô tường + cột vữa xi măng M75

m2

24.000

 

 

5

Tô đá rửa tường,cột,sênô,ôvăng,lam

m2

88.000

 

 

6

Láng nền sàn, bậc cấp mương nước

m2

18.000

 

 

7

Vách ván( 1-1,5cm),sàn gỗ các loại

m2

78.000

 

 

8

BT đá 4x6 M100: móng, tường, cột, nền, bệ máy

m3

468.000

 

 

9

BT đá 1x2 M200: Móng, cột, nền, bệ máy

m3

850.000

 

 

10

BTCT đá 1x2 M200: Móng, nền, bệ máy, cột, đà đan, lam các loại

m3

2.535.000

 

 

11

Sân gạch bông hoặc gạch men

m2

78.000

 

 

12

Sân xi măng hoặc gạch tàu hoặc gạch thẻ

m2

62.400

 

 

13

Sân nền đá 4x6 chèn đá dăm (ở các trạm xăng dầu)

m2

20.500

 

 

14

Sân đá mi

m3

85.000

 

 

15

Móng tường,gạch thẻ

m3

661.500

 

 

16

Móng tường,đá hộc,đá ong

m3

484.000

 

 

17

Móng đường đá ba hoặc đá hộc hoặc đá 4x6 + đá mi (ở các trạm xăng dầu)

m3

140.000

 

 

18

Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông,sắt L hoặc gỗ không có móng hào rào

m2

39.000

 

 

19

Hàng rào lưới B40 trụ BTCT sắt L hoặc trụgạch( không có móng hàng rào)

m2

78.000

 

 

20

Hàng rào song sắt, móng xây gạch hoặc đá hộc

m2

204.000

 

 

21

Hàng rào xây gạch hoặc lam BTCT, móng xây gạch hoặc đá hộc.

m2

571.500

 

 

22

Hàng rào lưới B40 móng xây gạch hoặc đá hộc đá ong vv…

m2

156.000

 

 

23

Hàng rào cây kiểng

m2

30.000

 

 

24

Đất tôn tạo mặt bằng khối lượng đất đắp > 40m3 (dạng khối rời)

m3

Theo công bố giá VLXD hàng tháng của liên sở TC-XD cộng công đắp 30.000đ/m3

 

 

(khối lượng đất đắp nhỏ(đất đắp nền nhà cửa từng hộ gia đình,cự ly vận chuyển trung bình 05km)

 

25

Đất tơn tạo mặt bằng - san lấp mặt bằng

m3

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán được cấp có thẩm quyển phê duyệt.

 

 

(Khối lượng đất đắp lớn, đất đỗ nền của các công ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế khác)

 

26

Công đào ao(kể cả nương rẫy)

m3

30.000

 

 

27

Cầu rửa xe ô to, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu

c.trình

Theo chứng từ của chủ sở hữu hoặc tính 2.535.000đ/m3 kết cấu công trình.

 

 

28

Ống cống BTCT các loại (kể cả ống cống ly tâm)

md

theo cơng bố gi hng thng của Lin Sở Ti chính-X D

 

 

29

Giếng xây: Có từ 03 ống cống trở lên, xây miệng cao có sân giếng

cái

2.000.000

 

 

30

Giếng đào có ống cống, không xây miệng giếng

cái

63,000đồng/msâu + phần ống cống

31

Giếng đào (tính theo chiều sâu)

m2

63.000

 

 

32

Giếng đào xây miệng có ống cống

msâu

63,000 đồng/msâu + ống cống + diện tích xây

 

31

Giếng khoan dân dụng sâu<20m

cái

600.000

 

 

32

Giếng khoan dân dụng sâu >20m

cái

750.000

 

 

33

Giếng khoan công nghiệp

 

theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công

 

34

Giếng thấm (có từ hai ống cống trở lên,có nắp đậy)

cái

1.040.000

 

 

35

Miếu xây gạch có mái

m2

367.000

 

 

36

Bàn thiên xây gạch,có đan BTCT các loại

cái

294.000

 

 

37

Bàn thiên gỗ các loại

cái

35.000

 

 

38

Bàn thiên xây gạch không có đan BTCT các loại

cái

73.500

 

 

39

Ốp tường, cột, lam, đan… bằng gạch men, đá ốp lát các loại ( ở ngoài phạm vi công trình)

m2

200.000

 

 

 

C. LÒ GẠCH CÁC LOẠI:

 

 

 

 

1

a. Lò đun: công suất 35.000/v/cái 60.000/v/cái (không tính kết cấu bao che)

cái

theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng đ nghiện thu của chủ sở hữu với đơn vị thi công

 

2

b. Lò tàu đôi: công suất 60.000v/cái- 70.000v/cái ( không tính phần kết cấu bao che)

cái

 

 

D. MỒ MẢ

 

 

 

 

1

Nhà mồ đặc biệt kiên cố có kiến trúc phức tạp

cái

Theo chứng từ thanh quyết toán của chủ sở hữu hoặc 85% đơn giá nhà cùng loại .

2

Mả xây đứng kiểu hình tháp (chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính (1,5-2m) cao 02-03m

cái

Theo chứng từ thanh quyết toán của chủ sở hữu hoặc bằng 12 triệu đồng /mộ.

3

Mồ xây ốp gạch,đá rửa

cái

5.320.000

 

Kể cả kim tỉnh

4

Mả xây gạch,cĩ hoa văn trang trí

cái

2.850.000

 

Có kim tỉnh riêng

5

Mả ghép đá đỏ,đá xanh

cái

1.875.000

 

Có kim tỉnh riêng

6

Mả đất

cái

792.000

 

Có kim tỉnh riêng

7

Kim tỉnh (xây bằng xi măng)

cái

1.050.000

 

 

8

Mức hỗ trợ hoàn thiện công trình bị phá dở một phần (ngoài phần đền bù công trình bị phá dở)

cái

25% giá trị công trình phá dở

 

 

 

E. CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT

 

 

 

 

1

Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng.

cái

Chủ sở hữu lập hồ sơ phục hồi hiện trạng hoặc quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Ghi chú: - Khi đền bù tính theo giá trị còn lại theo tỉ lệ phần trăm (%)

 

F. CÁC HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KiẾN TRC

 

 

 

 

1

Hỗ trợ dời anten truyền hình

m

13.000

 

 

2

Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép các loại kể cả cổng chính,phụ

m2

15.000

 

 

3

Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng,dầu các loại

trụ

440.000

 

 

4

Hỗ trợ di dời bồn xăng < 5.000 lit

bồn

1.050.000

 

 

5

Hỗ trơ di dời bồn xăng 5.000 -15.000lít

bồn

2.514.000

 

 

6

Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại

m2

10.000

 

 

7

Hỗ trợ di dời đối với panô,áp phích

m2

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán.

tính % cịn lại

8

Hỗ trợ di dời đan BTCT các loại

cái

 

 

 

 

+ Đúc tại chỗ

m2

43.000

 

 

 

+ Đúc sẵn

m2

20.000

 

 

9

Hỗ trợ di dời hòn non bộ

m3

850.000

 

 

10

Hỗ trợ di dời hồ nước,hồ cá kiểng

m3

660.000

 

 

11

Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ

cái

80.000

 

 

12

Hỗ trợ di dời trụ BTCT các loại trụ rào

cái

30.000

 

 

13

HTDD Đồng hồ điện các loại

cái

250.000

 

để rời từ vị trí này sang vị trí khác ≤ 4m

14

HTDD Đồng hồ nước các loại

cái

150.000

 

để rời từ vị trí này sang vị trí khác ≤ 4m

15

HTDD Ống nước PVChoặc sắt tráng kẽm Đường ống nằm riêng lẻ ở ngoài công trình

cái

Theo công bố giá VLXD hàng tháng.

 

 

16

HTDD Trụ điện BTCThoặc gỗ sắt hình

 

 

 

 

 

<= 4m

cái

100.000

 

 

 

>= 4m

cái

200.000

 

 

17

HTDD bồn nước nhựa I nóc chân bằng sắt hình

cái

500,000

 

 

18

HTDD đài nước bằng thép hình, cống Mỹ, chân bằng sắt hình

cái

800.000

 

 

19

HTDD đài nước bằng kết cầu BTCT

cái

theo chứng từ thanh quyết toán hoặc bằng 2,600,000đồng/m3 kết cấu công trình.

20

HTDD hầm BIOGA bằng gạch hoặc BTCT

cái

1.200.000

 

 

21

HTDD chân điện thoại bàn các huyện

cái

500.000

 

 

 

HTDD chân điện thoại bàn tại Thị xã

 

350.000

 

 

22

HTDD đồng hồ nước sinh hoạt

cái

400.000

 

 

23

HTDD dây điện đối với điện sinh hoạt tính từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ

mdài

6.000

 

 

24

Các công trình nhà cửa, vật kiến trúc có đặc thù riêng: có các kết cấu, điêu khắc phức tạp, tỉ mỉ, nếu không áp dụng được đơn giá trong bảng này.

công trình

tính theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hiện trạng thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

(Ghi chú: Giá trị phần trăm (%) còn lại của tài sản trong áp giá đền bù do hội đồng đền bù xác định)

III. CÁC LOẠI LÒ ĐỐT:

- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh , quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân 900.000 đồng/m3 lò xây.

Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính theo đơn giá bình quân 900.000 đồng/m3 lò xây.

IV. NHÀ Ở LIỀN KẾ:

Trường hợp nhà cấp 01, cấp 02, cấp 03, cấp 04 và nhà tạm (T) xây dựng liên kế đơn giá được tính cụ thể như sau:

1. Vách chung đơn giá nhà áp dụng theo bảng giá nhà cng cấp , cùng loại, hạng mục như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 05% chung 01 vách; giảm 10% chung 02 vách.

2. Vách nhờ đơn giá tính theo bảng giá nhà cng cấp cùng loai, hạng như nhà độc lập nhân với hệ số giảm 15% nhờ 01 vách ; giảm 20% nhờ 02 vách.

3. Nhà không vách đơn giá được tính bằng 70% nhà cng cấp , cùng loại, hạng như nhà độc lập của bảng quy định này.

V. HỆ THỐNG ĐIỆN,NƯỚC CÁC LOẠI:

Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hĩa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước.

Trường hợp không có dự toán, hĩa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá).