cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/06/2008 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 27-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 07-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 354 ngày ( 11 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-06-2009, Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/06/2008 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 16/06/2009 Về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 22/2008/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 27 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/ NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết kiếu nại về đất đai.
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 817/TTr-LS ngày 30/5/2008 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá các loại cây trồng để tính bồi hường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường:

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt, đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,… tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc loại C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; mức bồi thường cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

- Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Đối với trường hợp cá biệt cây trồng thuần loại quá mật độ chuẩn, mà chất lượng vườn cây khi kiểm định đạt 100% loại A, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng tối đa không vượt quá 1,1 lần mật độ chuẩn.

3. Đối với cây trồng nằm trên diện tích đất thu hồi để mở rộng đường giao thông, xây dựng kênh, mương thủy lợi và đường điện, thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng và chất lượng cây trồng thực tế khi kiểm định (không bị khống chế bởi mật độ chuẩn).

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

Cá biệt trên một đơn vị diện tích gieo trồng mà chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen đều đạt loại A thì Hội đồng bồi thường các cấp tính toán mức bồi thường thiệt hại cụ thể cho từng trường hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét, có ý kiến trước khi trình duyệt.

6. Đối với một số loại rau đặc sản ở Đà Lạt như: sú, súp lơ trắng, súp lơ xanh, khoai tây, cà rốt, cải thảo, củ dền, cô rôn, xà lách, bó xôi và đậu hòa lan; do tập quán canh tác, điều kiện thổ nhưỡng và yêu cầu đầu tư đối với các loại rau đặc sản này, nên người nông dân phải đầu tư làm đất, bổ sung đất mới và bón lót phân hữu cơ cải tạo đất để sử dụng cho 2 - 3 năm. Do đó chi phí bồi thường được cộng thêm chi phí đã đầu tư vào đất chưa kịp thu hồi cho các năm tiếp theo, nhưng tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích tối đa không quá 1,5 lần tính theo đơn giá của cây trồng tại bảng giá và nguyên tắc tính toán trên đây.

7. Trường hợp trên diện tích đất thu hồi có các loại cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Hội đồng bồi thường các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại, lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Tài chính thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

8. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hợp không có loại cây tương đương, Hội đồng bồi thường các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện quyết định này.

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 về việc ban hành bảng đơn giá để tính toán bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 08/01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây Cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiện theo Quyết định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Loại hoa màu và cây trồng

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn vị tính

 Đơn giá

Đường kính gốc (cm)

Chiều cao (m)

Đường kính tán (m)

I

Cây hàng năm:

 

 

 

 

 

1

Lúa 2 vụ:

 

 

 

 

 

 

- Lúa th­ường

 

 

 

đ/m2

3.500

 

- Lúa đặc sản

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Lúa cao sản

 

 

 

đ/m2

4.000

2

Lúa 1 vụ

 

 

 

đ/m2

3.000

3

Lúa nư­ơng, rẫy

 

 

 

đ/m2

 2.000

4

Bắp

 

 

 

đ/m2

 3.000

5

Khoai mì

 

 

 

đ/m2

 2.300

6

Khoai lang:

 

 

 

 

 

 

 - Khoai lang th­ường

 

 

 

đ/m2

 3.000

 

 - Khoai lang Nhật

 

 

 

đ/m2

 9.000

7

Khoai môn

 

 

 

đ/m2

 6.000

8

Củ dong riềng

 

 

 

đ/m2

 5.200

9

Lá dong

 

 

 

đ/m2

 6.000

10

Đậu đen, Đậu xanh

 

 

 

đ/m2

 8.000

11

Đậu phụng, Đậu t­ương

 

 

 

đ/m2

 8.000

12

Mía:

 

 

 

 

 

12.1

 + Mía đ­ường:

 

 

 

 

 

 

 - D­ưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

 4.500

 

 - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

7.000

12.2

 + Mía không ép đ­ường:

 

 

 

 

 

 

 - D­ưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

 5.500

 

 - Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

 9.000

13

Su su, đậu ngự (kể cả giàn)

 

 

 

đ/m2

12.000

14

Rau các loại:

 

 

 

 

 

 

 - Sú

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Súp lơ trắng

 

 

 

đ/m2

16.000

 

 - Súp lơ xanh

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Đậu hoà lan

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Khoai tây

 

 

 

đ/m2

14.000

 

 - Cà rốt

 

 

 

đ/m2

13.000

 

 - Cải thảo

 

 

 

đ/m2

 1.500

 

 - Củ dền

 

 

 

đ/m2

 7.500

 

 - Xà lách xoong

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Xà lách, Cô rôn

 

 

 

đ/m2

12.000

 

 - Bó xôi

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Paro

 

 

 

đ/m2

20.000

 

 - Cây Atisô:

 

 

 

 

 

 

 * Mới trồng

 

 

 

đ/m2

24.000

 

 * Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

35.000

 

 - Cải các loại, Tần ô

 

 

 

đ/m2

 8.000

 

 - Hành tây

 

 

 

đ/m2

15.500

 

 - Hành, Ngò, Rau thơm

 

 

 

đ/m2

 9.000

 

 - Cây Kim châm

 

 

 

đ/m2

14.000

 

 - Cần tây

 

 

 

đ/m2

18.000

 

 - Ớt cay

 

 

 

đ/m2

10.000

 

 - Ớt ngọt

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Ớt ngọt trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

28.000

 

 - Cà pháo, Cà tím và các loại Cà khác

 

 

 

đ/m2

 6.000

 

 - Su hào

 

 

 

đ/m2

 6.000

 

 - Bí thư­ờng

 

 

 

đ/m2

 5.000

 

 - Bí ngô Nhật

 

 

 

đ/m2

 7.000

 

 - Rau má

 

 

 

đ/m2

 6.000

 

 - Cà chua, d­ưa leo, đậu leo (đậu cove), đậu Nhật, đậu đũa (cả giàn)

 

 

 

đ/m2

10.000

15

Dư­a tây:

 

 

 

 

 

 

 - Mới trồng

 

 

 

đ/bụi

24.000

 

 - Trên 6 tháng

 

 

 

đ/bụi

50.000

16

Sả

 

 

 

đ/m2

 6.000

17

Dâu tây:

 

 

 

 

 

 

 - Trồng ngoài nhà kính

 

 

 

đ/m2

25.000

 

 - Trồng trong nhà kính

 

 

 

đ/m2

50.000

18

Môn, Bạc Hà

 

 

 

đ/m2

 6.000

19

Các loại bông, hoa:

 

 

 

 

 

 

 - Hoa Hồng ghép

 

 

 

 

 

 

 * Trồng riêng lẻ trong bồn, chậu

 

 

 

đ/cây

 7.000

 

 * Trồng tập trung thành rò, luống

 

 

 

đ/m2

 65.000

 

 - Huệ nhung

 

 

 

đ/cây

 4.000

 

 - Hoa Cúc ngoại (kể cả nhà l­ưới, nhà kính)

 

 

 

đ/m2

40.000

 

 - Hoa Cúc ngoại không nhà l­ưới

 

 

 

đ/m2

20.000

 

 - Hoa Cúc nội

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Hoa Cẩm ch­ướng (kể cả nhà lưới, nhà kính)

 

 

 

đ/m2

45.000

 

 - Hoa Ngàn sao

 

 

 

đ/m2

45.000

 

 - Hoa Lay ơn ngoại

 

 

 

đ/m2

40.000

 

 - Hoa Lay ơn nội

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Hoa Lys ngoại

 

 

 

đ/m2

60.000

 

 - Hoa Lys nội

 

 

 

đ/m2

25.000

 

 - Hoa Xesra nội

 

 

 

đ/m2

15.000

 

 - Hoa Xesra ngoại

 

 

 

đ/m2

30.000

 

 - Hoa Arum ngoại

 

 

 

đ/m2

35.000

 

 - Hoa Arum nội

 

 

 

đ/m2

20.000

II

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

1

Cà phê

 

 

 

 

 

1.1

 + Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

0,50

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

 

1,20

0,50

đ/cây

45.000

 

- Năm 3

 

1,40

1,00

đ/cây

70.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

> 1,80

1,50

đ/cây

120.000

1.2

 + Cà phê Catimo (mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

0,4-0,5

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

1,00

0,50

đ/cây

23.000

 

- Năm thứ 3 trở đi

 

1,50

1,20

đ/cây

35.000

1.3

 + Cà phê chè các loại (mật độ 2.800cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

0,4-0,5

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

1,00

0,50

đ/cây

23.000

 

- Năm thứ 3 trở đi

 

1,50

1,20

đ/cây

35.000

1.4

 + Cà phê mít ( Chari) (mật độ 830 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

2

Cây Chè:

 

 

 

 

 

2.1

 + Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Năm 2

 

 

> 0,40

đ/cây

6.000

 

- Năm 3

 

 

>0,60

đ/cây

9.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

11.000

2.2

 + Chè cành chất l­ượng cao (mật độ 15.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.600

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

6.500

 

- Năm 3

 

 

> 0,40

đ/cây

9.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

13.000

2.3

 + Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

1.800

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

3.000

 

- Năm 3

 

 

> 0,40

đ/cây

4.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

>0,60

đ/cây

6.000

3

Cây Dâu:

 

 

 

 

 

3.1

 + Cây Dâu th­ường (mật độ 32.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/m2

3.500

 

- Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

5.000

3.2

 + Cây Dâu lai (mật độ 22.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/m2

5.000

 

- Năm 2 trở đi

 

 

 

đ/m2

7.000

3.3

 + Cây Dâu tằm ăn trái

 

 

 

 

 

 

- Năm 1 đến năm thứ 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 3 đến năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 6 đến năm thứ 8

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm thứ 9 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

4

Cây Tiêu:

 

 

 

 

 

4.1

 + Trụ cây sống

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

35.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

90.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

120.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

170.000

4.2

 + Trụ gỗ

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

70.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

100.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

150.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

190.000

4.3

 + Trụ beton 20 x 20cm

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

100.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

135.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

170.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

210.000

 

 + Trụ xây gạch Φ 50-80cm

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

1,00

đ/cây

150.000

 

- Năm 2

 

 

1,50

đ/cây

200.000

 

- Năm 3

 

 

2,50

đ/cây

250.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

3,00

đ/cây

300.000

5

Thanh long:

 

 

 

đ/cây

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

80.000

6

Cây Sầu riêng:

 

 

 

 

 

6.1

 + Cây sầu riêng hạt:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1,50

1,00

0,80

đ/cây

60.000

 

- Năm 2

3,00

2,00

1,50

đ/cây

110.000

 

- Năm 3

6

3,00

2,00

đ/cây

160.000

 

- Năm 4

12

3,50

2,50

đ/cây

210.000

 

- Năm 5

15

4,00

3,00

đ/cây

270.000

 

- Năm 6

19

6,00

3,50

đ/cây

430.000

 

- Năm 7

23

7,00

4,00

đ/cây

550.000

 

- Năm 8

26

7,00

4,50

đ/cây

700.000

 

- Năm 9

30

8,00

5,00

đ/cây

900.000

 

- Năm 10

34

8,00

5,00

đ/cây

1.200.000

 

- Năm thứ 11 trở di

37

> 8

6,00

đ/cây

1.600.000

6.2

 + Cây Sầu riêng ghép các lọai

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,50

1,00

đ/cây

90.000

 

- Năm 2

3

2,50

2,00

đ/cây

130.000

 

- Năm 3

15

3,50

2,50

đ/cây

250.000

 

- Năm 4

20

3,80

2,50

đ/cây

480.000

 

- Năm 5

22

4,00

3,00

đ/cây

600.000

 

- Năm 6

25

6,00

3,50

đ/cây

900.000

 

- Năm 7

28

7,00

4,00

đ/cây

1.300.000

 

- Năm thứ 8 trở đi

30

7,00

4,50

đ/cây

1.800.000

7

Cây Chôm chôm:

 

 

 

 

 

7.1

 + Chôm chôm thư­ờng

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,00

1,00

đ/cây

40.000

 

- Năm 2

4

1,50

2,00

đ/cây

65.000

 

- Năm 3

5

2,00

3,00

đ/cây

95.000

 

- Năm 4

7

2,50

3,50

đ/cây

130.000

 

- Năm 5

8

3,00

4,00

đ/cây

180.000

 

- Năm 6

10

3,50

5,00

đ/cây

240.000

 

- Năm 7

12

4,00

5,00

đ/cây

270.000

 

- Năm 8

18

4,50

5,50

đ/cây

380.000

 

- Năm 9

20

4,50

6,00

đ/cây

430.000

 

- Năm 10

22

4,00

6,00

đ/cây

460.000

 

- Năm thứ 11 trở đi

24

>4

6,00

đ/cây

500.000

7.2

 + Chôm chôm (Thái lan)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,00

0,70

đ/cây

70.000

 

- Năm 2

3

1,30

0,90

đ/cây

150.000

 

- Năm 3 - 4

4

1,50

1,00

đ/cây

550.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

650.000

8

Cây Điều:

 

 

 

 

 

8.1

 + Cây Điều hạt (mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,00

0,80

đ/cây

8.500

 

- Năm 2

5

1,50

1,20

đ/cây

16.000

 

- Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

25.000

 

- Năm 4

12

3,00

3,00

đ/cây

37.000

 

- Năm 5 - 7

18

4,00

3,50

đ/cây

60.000

 

- Năm thứ 8 trở đi

> 22

> 6

> 4

đ/cây

100.000

8.2

 + Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

0,80

0,80

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

5

1,20

1,20

đ/cây

45.000

 

- Năm 3

8

1,50

2,00

đ/cây

60.000

 

- Năm 4

10

1,80

2,50

đ/cây

70.000

 

- Năm 5

12

2,20

3,00

đ/cây

90.000

 

- Năm 6

15

2,60

3,50

đ/cây

120.000

 

- Năm 7

18

3,20

4,50

đ/cây

160.000

 

- Năm 8

21

3,60

6,00

đ/cây

190.000

 

- Năm 9

23

4,00

7,00

đ/cây

220.000

 

- Năm 10

>25

4,50

>8

đ/cây

270.000

 

- Năm thứ 11 trở đi

>25

>4,5

>9

đ/cây

300.000

9

Cây Mít

 

 

 

 

 

9.1

 + Mít tố nữ

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

10

2,50

2,50

đ/cây

40.000

 

- Năm 2

12

4,00

4,00

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

13

4,20

4,50

đ/cây

85.000

 

- Năm 4

15

4,50

5,00

đ/cây

150.000

 

- Năm 5

20

5,00

5,30

đ/cây

220.000

 

- Năm 6

22

5,50

5,80

đ/cây

350.000

 

- Năm 7

25

6,00

6,00

đ/cây

390.000

 

- Năm 8

> 25

6,00

6,00

đ/cây

430.000

 

- Năm 9

 

 

 

đ/cây

460.000

 

- Năm 10

 

 

 

đ/cây

500.000

 

- Năm thứ 11 trở đi

 

 

 

đ/cây

550.000

9.2

 + Mít th­ường

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 2 -3

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm 4- 6

 

 

 

đ/cây

200.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

300.000

10

Cây Xoài:

 

 

 

 

 

10.1

 + Cây Xoài ghép (giống ngoại)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

55.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

140.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

200.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

250.000

 

- Năm 6

 

 

 

đ/cây

350.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

10.2

 + Cây Xoài (loại khác)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1,50

1,00

0,80

đ/cây

40.000

 

- Năm 2

3

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

15

2,50

2,00

đ/cây

95.000

 

- Năm 4

19

3,50

3,00

đ/cây

120.000

 

- Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

160.000

 

- Năm 6

26

5,00

4,00

đ/cây

250.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

> 26

> 5

> 4,5

đ/cây

300.000

11

Cây Dừa:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

3

1,50

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

12

2,50

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 3

15

3,00

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 4

19

4,00

 

đ/cây

100.000

 

- Năm 5 - 10

23

5,00

 

đ/cây

150.000

 

- Năm thứ 11 trở đi

 > 26

6,00

 

đ/cây

180.000

12

Cây Bơ:

 

 

 

 

 

12.1

 + Cây Bơ th­ường

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

2

1,50

1,50

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

12

2,50

2,00

đ/cây

40.000

 

- Năm 3

15

3,00

2,50

đ/cây

55.000

 

- Năm 4

19

4,00

3,00

đ/cây

75.000

 

- Năm 5

23

5,00

3,50

đ/cây

120.000

 

- Năm 6

26

6,00

4,00

đ/cây

200.000

 

- Năm 7

 > 26

7,00

4,50

đ/cây

300.000

 

- Năm 8 - 9

 

 

 

đ/cây

380.000

 

- Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

12.2

 + Cây Bơ ghép

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

27.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

32.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

55.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm 6

 

 

 

đ/cây

200.000

 

- Năm 7

 

 

 

đ/cây

280.000

 

- Năm 8- 9

 

 

 

đ/cây

500.000

 

- Năm thứ 10 trở đi

 

 

 

đ/cây

850.000

13

Cây Vú sữa, Sabochê, Lêkima

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 2 -3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 4- 6

 

 

 

đ/cây

180.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

250.000

14

Cây Mơ:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

95.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

15

Cây Me:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

100.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

16

Cây Đào má hồng:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1,00

1,00

0,80

đ/cây

30.000

 

- Năm 2

2,50

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

5

2,50

2,50

đ/cây

90.000

 

- Năm 4

10

3,50

3,50

đ/cây

120.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

> 10

> 3,5

> 3,5

đ/cây

150.000

17

Cây Hồng ăn trái:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1

1,00

0,80

đ/cây

36.000

 

- Năm 2

5

1,50

1,50

đ/cây

60.000

 

- Năm 3

8

2,50

2,00

đ/cây

90.000

 

- Năm 4

12

3,00

2,50

đ/cây

144.000

 

- Năm 5

15

3,50

3,00

đ/cây

240.000

 

- Năm 6 - 10

20

4,50

3,50

đ/cây

600.000

 

- Năm 11 - 19

25

5,50

4,50

đ/cây

960.000

 

- Năm thứ 20 trở đi

>25

6,00

5,50

đ/cây

720.000

18

Bư­ởi:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

100.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

120.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

19

Cam, Quýt:

 

 

 

 

 

19.1

+ Cam, Quýt ghép (giống ngoại)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

95.000

 

- Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

130.000

 

- Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

170.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

185.000

19.2

+ Cam, Quýt (loại khác)

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

23.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Năm thứ 5

 

 

 

đ/cây

100.000

 

- Năm thứ 6

 

 

 

đ/cây

140.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

20

Chanh:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

22.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

28.000

 

- Năm 3- 4

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 5 - 6

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

21

Cóc, Mận:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

45.000

 

- Năm 3 - 4

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

22

Cây Mận Tam hoa

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

180.000

23

Ca cao:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

110.000

24

Nhãn:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

1,5

1

0,8

đ/cây

23.000

 

- Năm 2

3

1,5

1,5

đ/cây

35.000

 

- Năm 3

7

2

2

đ/cây

52.000

 

- Năm 4

10

2,5

2,5

đ/cây

75.000

 

- Năm 5 - 7

20

3,5

3,5

đ/cây

220.000

 

- Năm thứ 8 trở đi

> 25

> 4

> 4

đ/cây

450.000

25

Cây Cau:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

22.000

 

- Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Cây đang thu hoạch

 

 

 

đ/cây

110.000

26

Cây ổi, Táo, Cari:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

75.000

27

Chuối thời kỳ trổ:

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Cây đến tuổi trư­ởng thành (2-3cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

35.000

 

- Cây đến tuổi trư­ởng thành (4-5cây/bụi)

 

 

 

đ/bụi

50.000

 

- Trồng tập trung với DT lớn

 

 

 

đ/m2

3.000

28

Đu đủ:

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Cây đến tuổi trư­ởng thành

 

 

 

đ/cây

40.000

29

Mãng cầu:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

90.000

 

- Năm thứ 5 trở đi

 

 

 

đ/cây

140.000

30

Măng cụt:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

110.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

145.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

210.000

 

- Năm 6

 

 

 

đ/cây

245.000

 

- Năm 7

 

 

 

đ/cây

360.000

 

- Năm 8

 

 

 

đ/cây

620.000

 

- Năm 9

 

 

 

đ/cây

800.000

 

- Năm 10

 

 

 

đ/cây

1.000.000

 

- Năm 11

 

 

 

đ/cây

1.200.000

 

- Năm 12

 

 

 

đ/cây

1.500.000

 

- Năm thứ 13 trở đi

 

 

 

đ/cây

1.800.000

31

Bom, Lê:

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 2 - 3

 

 

 

đ/cây

14.000

 

- Năm 4 - 6

 

 

 

đ/cây

45.000

 

- Năm thứ 7 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

32

Cây Nhót

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

33

Cây Chùm ruột

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

90.000

34

Cây Sơ Ri

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

23.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

38.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

53.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Năm th­ứ 5 -7

 

 

 

đ/cây

225.000

 

- Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

35

Cây Khế

 

 

 

 

-

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

53.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/cây

75.000

36

Cây Vải

 

 

 

 

-

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

23.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

38.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

53.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Năm thứ 5 - 7

 

 

 

đ/cây

225.000

 

- Năm thứ 8 trở đi

 

 

 

đ/cây

450.000

37

Dứa (thơm):

 

 

 

 

 

37.1

+ Dứa Cayen (mật độ 38.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- D­ưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

10.000

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

18.000

37.2

+ Loại Dứa khác  (mật độ 26.000 cây/ha)

 

 

 

 

 

 

- D­ưới 6 tháng

 

 

 

đ/m2

6.000

 

- Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

 

 

 

đ/m2

10.000

38

Mát mát (kể cả giàn):

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/m2

11.000

 

- Trên 6 tháng

 

 

 

đ/m2

14.000

39

Cây trồng phân tán:

 

 

 

 

 

39.1

+ Trứng cá

 

 

 

 

 

 

- Đ­ường kính: < 5 cm

 

 

 

đ/cây

7.000

 

- Đ­ường kính: từ 5 đến < 10 cm

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Đư­ờng kính: từ 10 đến < 15 cm

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Đ­ường kính: từ 15 đến < 20 cm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Đ­ường kính: > = 20 cm

 

 

 

đ/cây

75.000

39.2

+ Bạch đàn:

 

 

 

 

 

 

- Đư­ờng kính: < 5 cm

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Đ­ường kính: từ 5 đến < 10 cm

 

 

 

đ/cây

15.000

 

- Đư­ờng kính: từ 10 đến < 15 cm

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Đ­ường kính: từ 15 đến < 20 cm

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Đư­ờng kính: > = 20 cm

 

 

 

đ/cây

75.000

39.3

+ Quế

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

13.000

 

- Năm 2 - 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

130.000

39.4

+ Cây Tre, Lồ ô:

 

 

 

 

 

 

- Cây non chư­a sử dụng đ­ược

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Cây lớn sử dụng đư­ợc

 

 

 

đ/cây

15.000

39.5

+ Cây Tre mạnh tông

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/bụi

35.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/bụi

60.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/bụi

80.000

 

- Năm thứ 4 trở đi

 

 

 

đ/bụi

130.000

39.6

+ Cây Huỷnh

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

13.000

 

- Năm 3 - 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

45.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

62.000

 

- Năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

85.000

39.7

+ Cây Phư­ợng, cây Bàng

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

55.000

 

- Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

125.000

39.8

+ Cây Thông

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

2.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

7.500

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

19.000

 

- Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

135.000

39.9

+ Cây Sao

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

4.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.500

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

14.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

32.000

 

- Năm 6 - 10

 

 

 

đ/cây

37.000

 

- Năm 11 - 15

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

39.10

+ Cây Muồng đen, Bồ kết

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

4.500

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

14.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

25.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

35.000

 

- Năm 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 11 - 15 năm

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

150.000

39.11

+ Keo tai t­ượng

 

 

 

 

 

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

8.500

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

40.000

39.12

Cây hùynh đàn (s­ưa)

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

140.000

 

- Năm 5-6

 

 

 

đ/cây

240.000

 

- Năm 7-10

 

 

 

đ/cây

500.000

 

- Từ năm thứ 11 trở đi

 

 

 

đ/cây

750.000

39.13

Cây gió trầm

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 1-2

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 3-4

 

 

 

đ/cây

100.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

150.000

 

- Từ năm thứ 6 trở đi

 

 

 

đ/cây

300.000

39.14

Cây Cẩm lai

 

 

 

đ/cây

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

21.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

31.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

39.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

48.000

 

- Năm thứ 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

58.000

 

- Năm thứ 11-15 năm

 

 

 

đ/cây

117.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

175.000

39.15

Cây Bời lời

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

2.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

6.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

8.000

 

- năm 4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm thứ 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

39.000

 

- Năm thứ 11-15 năm

 

 

 

đ/cây

65.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

130.000

39.16

Cây Xà cừ

 

 

 

 

 

 

- Mới trồng

 

 

 

đ/cây

7.000

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

12.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

21.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

31.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

39.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

48.000

 

- Năm thứ 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

58.000

 

- Năm thứ 11-15 năm

 

 

 

đ/cây

117.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

175.000

39.17

Cây Xoan

 

 

 

 

-

 

- Năm 1

 

 

 

đ/cây

4.000

 

- Năm 2

 

 

 

đ/cây

13.000

 

- Năm 3

 

 

 

đ/cây

21.000

 

- Năm 4

 

 

 

đ/cây

31.000

 

- Năm 5

 

 

 

đ/cây

28.000

 

- Năm thứ 6 - 10 năm

 

 

 

đ/cây

56.000

 

- Năm thứ 11-15 năm

 

 

 

đ/cây

75.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

125.000

40

Các loại cây khác:

 

 

 

 

 

 

- Cỏ voi, cỏ sữa

 

 

 

đ/m2

7.000

 

- Gừng, Nghệ

 

 

 

đ/m2

11.000

 

- Vông trụ rào

 

 

 

đ/cây

5.000

 

- Hàng rào dâm bụt

 

 

 

đ/m2

7.000

III

Cây cảnh và hoa cảnh

 

 

 

 

 

1

 + Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ d­ưới 100 chậu/hộ)

 

 

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: <20cm

 

 

 

đ/chậu

20.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng:  từ 20-<30cm

 

 

 

đ/chậu

26.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng:  từ 30-<45cm

 

 

 

đ/chậu

45.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng:  từ 45-<60cm

 

 

 

đ/chậu

65.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng:  từ 60-<80cm

 

 

 

đ/chậu

90.000

 

- Chậu có đ­ường kính miệng: từ 80cm trở lên

 

 

 

đ/chậu

130.000

2

 + Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vư­ờn)

 

 

2.1

Tùng búp, Tùng xoắn, Tùng pơ mu, cây Hoa sú, Liễu rủ, Mimosa, Thông 3 lá cảnh, Mai anh đào, Ph­ượng tím, Đào nhật tân, Bông trang cảnh, cây Trinh nữ, Ngọc lan 

 

- Năm 1- 4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

140.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

200.000

2.2

Thiên trúc, Thần tài, Trư­ờng sinh, Huyết dụ, Lài 2 màu, Dứa gai, X­ương rồng, Ngũ sắc vàng 

 

- Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

2.3

Trạng nguyên, Bông giấy, Si cảnh, Đa cảnh, Đa sâm banh, Ngũ gia bì, Mai vàng cảnh, Trà my, Đậu quyên, Khế cảnh, Đinh lăng, Bàng lá xanh, Lựu cảnh, Sa kê, Bồ đề cảnh 

 

- Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

70.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

140.000

2.4

Hoa Hồng t­ường vi, cây Lá đỏ

 

 

 

 

 

 

- Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

10.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

60.000

2.5

Cây Móng cọp

 

 

 

 

 

 

- Đến 10 tháng

 

 

 

đ/cây

30.000

 

- Từ 11-20 tháng

 

 

 

đ/cây

50.000

 

- Trên 20 tháng

 

 

 

đ/cây

60.000

2.6

Cau cảnh, Dừa cảnh

 

 

 

 

 

 

- Năm 1-5

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 6-10

 

 

 

đ/cây

60.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

2.7

Cây Dâm bụt ghép

 

 

 

 

 

 

- Năm 1-4

 

 

 

đ/cây

20.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/cây

40.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/cây

80.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/cây

120.000

2.8

Cây Cùm rụm (bình quân 18 cây/md)

 

 

 

md

40.000

2.9

Tre cảnh, Trúc cảnh

 

 

 

 

 

 

- Năm 1-4

 

 

 

đ/bụi

20.000

 

- Năm 5-10

 

 

 

đ/bụi

40.000

 

- Năm 11-15

 

 

 

đ/bụi

60.000

 

- Từ năm thứ 16 trở đi

 

 

 

đ/bụi

80.000

2.10

Hồng môn

 

 

 

đ/m2

40.000

Ghi chú: Việc xác định năm tuổi đối với các loại cây cảnh và hoa cảnh không trồng trong chậu (trồng ngoài v­ườn) nêu trên phải căn cứ vào những thông số kỹ thuật cơ bản như­: đ­ường kính gốc, đư­ờng kính tán, chiều cao của cây,... để xếp vào những năm trồng phù hợp với chi phí khi di chuyển, trồng lại theo mức giá trên đây./-