Quyết định số 1059/2008/QĐ-UBND ngày 28/05/2008 Về mức hỗ trợ cụ thể đối với trường hợp thu hồi đất nhận giao khoán quy định tại Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Ninh Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1059/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Ngày ban hành: 28-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 07-06-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-10-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 506 ngày (1 năm 4 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-10-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1059/2008/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 28 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THU HỒI ĐẤT NHẬN GIAO KHOÁN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 5 ĐIỀU 10 NGHỊ ĐỊNH SỐ 197/2004/NĐ-CP NGÀY 03/12/2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 52/TTr-STC-GCS ngày 06/5/2008 và Báo cáo số 53/BC-STP ngày 21/5/2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức hỗ trợ cụ thể đối với trường hợp thu hồi đất nhận giao khoán quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất là 20% giá đất nông nghiệp bị thu hồi tại thời điểm thu hồi đất.
Diện tích đất được hỗ trợ là diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 69 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban quản lý các khu công nghiệp; Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |