cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1034/QĐ-BTNMT ngày 19/05/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam

  • Số hiệu văn bản: 1034/QĐ-BTNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ngày ban hành: 19-05-2008
  • Ngày có hiệu lực: 19-05-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6034 ngày (16 năm 6 tháng 14 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1034/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ trên đất liền, vùng trời, vùng biển thuộc quyền quản lý và tài phán của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có tư cách pháp nhân; có tài khoản, con dấu theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ.

2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch về đo đạc và bản đồ; kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, chương trình mục tiêu, dự án trọng điểm về đo đạc và bản đồ cơ bản; hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Trình Bộ trưởng ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ cơ bản; hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện sau khi được ban hành.

4. Chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ trưởng về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước.

5. Cấp, bổ sung, gia hạn, kiểm tra giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức và cá nhân; thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về pháp luật trong hoạt động đo đạc và bản đồ; xác nhận đăng ký hoạt động đo đạc và bản đồ đối với các tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương theo quy định của pháp luật; kiến nghị đình chỉ việc phát hành hoặc thu hồi các ấn phẩm bản đồ trái quy định của pháp luật.

6. Quản lý và tổ chức thực hiện việc xây dựng, cập nhật, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính, biên giới quốc gia, bao gồm: hệ thống quy chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc quốc gia, hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống trạm định vị vệ tinh quốc gia, hệ thống không ảnh cơ bản, cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý quốc gia, hệ thống địa danh trên bản đồ, hệ thống bản đồ hành chính, bản đồ địa lý tổng hợp, atlát quốc gia, bản đồ nền; tổ chức việc thành lập, hiện chỉnh, xuất bản và phát hành các sản phẩm bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn công tác xuất bản, in, phát hành, trao đổi, xuất nhập khẩu các sản phẩm, thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ cơ bản; xác nhận tính hợp pháp, hợp chuẩn, hợp quy của dữ liệu đo đạc và bản đồ; xét duyệt nội dung dữ liệu đo đạc, bản đồ, không ảnh thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước trước khi thu, truyền phát; quản lý chất lượng, tổ chức kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu, xác nhận chất lượng, khối lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản.

8. Hướng dẫn và kiểm tra việc kiểm định, kiểm nghiệm, bảo dưỡng thiết bị đo đạc, bảo đảm dẫn xuất chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ; việc quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ; lưu trữ và cung cấp các thông tin, tư liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Cục.

9. Hướng dẫn các ngành, địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về pháp luật đo đạc và bản đồ theo phân công của Bộ trưởng.

10. Tổ chức thẩm định các dự án đo đạc và bản đồ trọng điểm do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ;

11. Phối hợp với Tổng cục Quản lý đất đai xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật đo đạc thành lập bản đồ địa chính; xây dựng kế hoạch đo đạc thành lập bản đồ địa chính; xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ địa chính.

12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ việc phân định, điều chỉnh địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính của các đơn vị hành chính các cấp trên các loại bản đồ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức việc đo đạc, thành lập bản đồ, tài liệu phục vụ việc đàm phán, hoạch định và phân giới đường biên giới quốc gia, các vùng biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam; thẩm định việc thể hiện đường biên giới quốc gia lên các loại bản đồ; in ấn, phát hành các loại bản đồ, tài liệu liên quan đến đường biên giới quốc gia trên đất liền, các vùng biển, hải đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam;

13. Tổ chức, chỉ đạo việc ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật đo đạc và bản đồ theo phân công của Bộ trưởng.

14. Đại diện cho ngành đo đạc và bản đồ Việt Nam tham gia các hoạt động quốc tế trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ; tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác và hội nhập với các tổ chức quốc tế và khu vực về đo đạc và bản đồ; thực hiện các chương trình, dự án về hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.

15. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ; phổ biến, giáo dục pháp luật về đo đạc và bản đồ; trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật đo đạc và bản đồ.

16. Làm đầu mối liên hệ, theo dõi, báo cáo Bộ trưởng về hoạt động của các hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.

17. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.

18. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công của Bộ trưởng.

19. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Cục theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.

20. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Cục:

Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.

Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc; xây dựng quy chế làm việc của Cục; ký các văn bản về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.

2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:

a) Văn phòng;

b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;

c) Phòng Công nghệ và Thẩm định;

d) Phòng Hợp tác quốc tế;

đ) Phòng Pháp chế;

e) Chi cục Đo đạc và Bản đồ phía Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh);

g) Văn phòng hợp tác Việt Lào về Đo đạc - Bản đồ.

3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục:

a) Trung tâm Biên giới và Địa giới;

b) Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ (có Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh);

c) Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;

d) Trung tâm Ứng dụng và Phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ;

đ) Trung tâm Thiết kế - Tư vấn và Dịch vụ đo đạc và bản đồ;

e) Ban Quản lý các dự án đo đạc và bản đồ.

Văn phòng, Chi cục Đo đạc và Bản đồ phía Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1115/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đo đạc và Bản đồ.

Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Ban cán sự đảng, Đảng ủy, Công đoàn,  Đoàn TNCSHCM, Hội CCB cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.C.60

BỘ TRƯỞNG




Phạm Khôi Nguyên