Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 02/05/2008 Ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 02-05-2008
- Ngày có hiệu lực: 12-05-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 629 ngày (1 năm 8 tháng 24 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 02 tháng 05 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 239/TC-QLG&TSC ngày 09 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế:
1. Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 122/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
2. Điều 2 của Quyết định số 333/2005/QĐ-UBND ngày 26/9/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái;
3. Khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 247/2006/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên bái)
Phần 1.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
I. CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG THỂ THÁO DỠ DI CHUYỂN
1. Nhà ở:
a. Nhà cấp 4:
Móng xây gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 110 hoặc 220 vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu). Có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa.
Mái lợp lợp phiprô xi măng hoặc mái ngói, mái tôn liên doanh chiều dày tối thiểu bằng 0.35mm. Vì kèo xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép định hình, không có trần.
Cửa đi, cửa sổ nhóm III, IV một lớp không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng giá nền lát gạch thực tế trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong tập đơn giá này.
Tường xây 110 bổ trụ, đơn giá 1.268.000 đ/m2 xây dựng.
Tường xây 220, đơn giá 1.548.000 đ/ m2 xây dựng.
Hệ thống điện, chiếu sáng được hỗ trợ: Tháo dỡ di chuyển và hao hụt đơn giá 20.000 đ/m2.
Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong, bằng gỗ tạp, tre, vầu được tính theo đơn giá nhà cấp 4 nhân với hệ số 0,97.
Đối với nhà cấp 4 xây gạch không nung (gạch bavanh...) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110 bổ trụ nhân với hệ số 0,92.
b. Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng:
Móng xây gạch chỉ hoặc đá hộc có giằng móng 220x220 bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
Tường xây gạch chỉ có chiều dày tường 220 vữa xi măng hoặc vữa tam hợp (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), trát vữa xi măng hoặc vữa tam hợp, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu). Có giằng tường kiêm lanh tô và ô văng qua cửa.
Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
Cửa đi, cửa sổ nhóm III, IV một lớp không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng.
Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng giá nền lát gạch thực tế trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng theo đơn giá trong tập đơn giá này.
Nhà mái bằng 1 tầng, đơn giá: 1.845.000 đ/ m2 xây dựng.
Đối với nhà mái bằng tường xây gạch có chiều dày tường 110 bổ trụ đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 220 nhân với hệ số 0,92.
Đối với nhà mái bằng xây gạch không nung (gạch bavanh..) đơn giá xây dựng được tính bằng đơn giá nhà xây gạch chỉ tường 110 nhân với hệ số 0,92.
c. Nhà kiên cố từ 2 tầng trở lên:
Có kết cấu chính tương tự kết cấu nhà kiên cố 1 tầng có móng rộng đảm bảo chịu lực.
Diện tích để tính đền bù bằng diện tích xây dựng tầng 1 cộng với diện tích sàn của các tầng còn lại.
Đơn giá tầng 1 là 2.259.000 đ/ m2 xây dựng.
Từ tầng thứ 2 trở lên đơn giá áp dụng như đơn giá tầng 1 nhân với hệ số 0,9. Nếu tầng trên cùng cũng chỉ có mái lợp bằng phiprô xi măng, ngói hoặc tôn thì đơn giá phần diện tích sàn tầng đó được áp dụng như nhà cấp 4 có kết cấu tương đương nhân hệ số 0,7.
d. Những quy định trên áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m £ h £ 4m. Đối với nhà có chiều cao lớn hơn ( h>4 m )được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế với đơn giá trong bảng kèm theo.
Nhà có chiều cao 2,5m £ h < 3,3m sau khi tính đền bù theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây (so với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng kèm theo.
Các nhà ở có chiều cao tầng £ 2,5m thì không tính đền bù theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
e. Nhà xây kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép: áp dụng hệ số 1,3 so với giá loại công trình tương ứng. Đối với nhà khung kết hợp hai loại tường 110 và 220 thì áp dụng đơn giá của nhà xây tường 110, các tường xây dày 220, hoặc dày hơn thì khối lượng phần tường còn lại được tính vận dụng theo đơn giá xây tường 110 trong bảng đơn giá kèm theo.
f. Nếu nhà sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn cửa gỗ được hỗ trợ 30% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa.
Hệ thống điện, chiếu sáng được hỗ trợ tháo dỡ di chuyển và hao hụt đơn giá: 25.000 đ/m2 đối với nhà mái bằng kiên cố.
2. Các công trình phụ trợ có mái che khác:
Nhà có chiều cao từ 2,2 m trở lên có kết cấu tương ứng với các loại nhà quy định ở trên được áp dụng đơn giá như nhà ở có hình thức kết cấu tương đương nhân với hệ số 0,9.
Nhà có chiều cao dưới 2,2m thì không tính đền bù theo diện tích sàn hoặc xây dựng, mà chỉ tính tổng giá trị cụ thể của các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
3. Các quy định khác:
Trên đây là đơn giá 1 m2 xây dựng nhà ở và các công trình phụ trợ có dạng kết cấu công trình thường gặp, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường.
Trường hợp gặp dạng kết cấu khác biệt hoặc sử dụng các loại vật liệu xây dựng đặc biệt. Hội đồng giải phóng mặt bằng xem xét lập biên bản tính toán riêng trình cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
II. CÁC CÔNG TRÌNH CÓ THỂ THÁO DỠ DI CHUYỂN
Giá trị đền bù được tính bằng đơn giá này nhân với khối lượng công tác di chuyển, nhân với hệ số nếu có.
1. Nhà ở:
a. Nhà tạm (gỗ bất cập phân, tranh, tre, nứa, lá, nền đất không bó vỉa), đơn giá 97.300đ/ m2 xây dựng.
b. Nhà mộc kỹ (cột tròn hoặc vuông), gỗ nhóm 4-6 mái ngói, đơn giá 166.900đ/m2 xây dựng.
Nhà mộc kỹ, mái phi prô, lợp cọ, đơn giá 159.700 đ/ m2 xây dựng.
c. Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái ngói, sàn tre, diễn băm, vách nứa:
Cột vuông, đơn giá 268.600 đ/ m2 xây dựng.
Cột tròn, đơn giá 239.600 đ/ m2 xây dựng.
* Nhà sàn, gỗ nhóm 4-6 mái phi prô, mái cọ, sàn tre, diễn băm, vách nứa:
Cột vuông, đơn giá 261.400 đ/ m2 xây dựng.
Cột tròn, đơn giá 232.320 đ/ m2 xây dựng.
2. Công trình phụ có mái che khác: áp dụng giá nhà có kết cấu tương ứng nhân với hệ số 0,9
3. Lều quán bằng tranh, tre, nứa lá: Có khả năng sử dụng < 5 năm, đơn giá 36.300 đ/ m2 xây dựng.
4. Các loại nhà trên: Nếu lịa ván hoặc lát ván sàn dầy 1.5cm-:-2cm đơn giá 82.800đ/ m2.
Nếu toóc xi đơn giá 26.900 đ/m2 toóc xi.
III. GIÁ CÁC KẾT CẤU XÂY DỰNG
Nhà ở các công trình phụ ngoài kết cấu đã nêu trên nếu phần hoàn thiện hoặc những kết cấu xây dựng riêng biệt được cộng (+) hoặc trừ (-) thêm trong giá trị đền bù.
Stt | Tên công tác | Đơn giá |
1 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng | 52.890 đ/ m2 |
2 | Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | 101.531 đ/ m2 |
3 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 | 126.188 đ/ m2 |
4 | Lát gạch chỉ | 89.184 đ/ m2 |
5 | Ốp gạch men sứ 20x15 | 137.550 đ/ m2 |
6 | Đầm đất + vôi xỉ | 22.143 đ/ m2 |
7 | Nền bê tông sỏi (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ | 736.968 đ/ m3 |
8 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | 50.491 đ/ m2 |
9 | ốp gạch Granit nhân tạo 20x25 | 167.360 đ/ m2 |
10 | ốp gạch Granit nhân tạo 30x30 | 137.231 đ/ m2 |
11 | Trát Granitô các loại | 100.000 đ/ m2 |
12 | ốp đá Hoa cương vào tường Diện tích £ 0,16m2/v | 332.573 đ/ m2 |
13 | ốp đá Hoa cương vào tường Diện tích £ 0,25m2/v | 317.991 đ/ m2 |
14 | Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn | 92.311 đ/ m2 |
15 | Lát nền gạch Ceramic 30x30 | 73.323 đ/ m2 |
16 | Lát nền gạch Ceramic 40x40 | 98.871 đ/ m2 |
17 | Lát nền gạch Ceramic 50x50 | 106.215 đ/ m2 |
18 | Lát nền gạch Granít nhân tạo 20x20 chống trơn | 117.150 đ/ m2 |
19 | Lát nền gạch Granít nhân tạo 30x30 | 121.917 đ/ m2 |
20 | Lát nền gạch nhân tạo Granít 40x40 | 127.518 đ/ m2 |
21 | Lát nền gạch nhân tạo Granít 50x50 | 144.232 đ/ m2 |
22 | Xây nhà bằng gạch không nung | 324.984 đ/ m3 |
23 | Trát đá rửa ( tường, trụ, cột, lan can,chắn nắng) | 110.734 đ/m2 |
24 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ Tường 110 | 1.122.989 đ/ m3 |
25 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ Tường £ 330 | 979.058 đ/ m3 |
26 | Xây móng bằng gạch chỉ Tường > 330 | 940.607 đ/ m3 |
27 | Xây móng bằng đá dầy £ 60 | 480.522 đ/ m3 |
28 | Xây tường bằng đá dầy £ 60 | 502.962 đ/ m3 |
29 | Trần nhựa xương gỗ | 117.260 đ/ m2 |
31 | Trần cót ép | 77.275 đ/ m2 |
32 | Trần bọc simili, mút, giả da | 286.000 đ/ m2 |
33 | Sàn gỗ nhóm III | 339.130 đ/ m2 |
34 | Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m | 271.040 đ/ m2 |
35 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà không mái bằng | 414.590 đ/ m2 |
36 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng | 356.510 đ/ m2 |
37 | Sơn thuỷ các màu | 30.800 đ/ m2 |
38 | Làm mái tôn, xà gồ thép dập, lợp tôn liên doanh | 190.000 đ/ m2 |
39 | Làm mái Fibrô, xà gồ thép dập | 115.000 đ/ m2 |
IV. CÁC VẬT KIẾN TRÚC:
1. Hệ thống điện trong nhà và phục vụ sinh hoạt:
1.1 Hệ thống điện chiếu sáng.
Đối với hệ thống dây điện và thiết bị ngầm, chôn tường đơn giá hỗ trợ đối với nhà mái bằng được nhân hệ số 1,3.
Hỗ trợ công tác di chuyển công tơ theo đơn giá được quy định của Sở Điện lực. Hỗ trợ 30% giá trị cột điện, đường dây cấp điện theo thực tế.
Hỗ trợ công tác di chuyển điện thoại cố định theo đơn giá được quy định của Sở Thông tin và Truyền thông.
1.2 Thiết bị điện phục vụ sinh hoạt.
Các thiết bị điện: Điều hoà, bình nóng lạnh được hỗ trợ phần tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt:
Điều hoà: 250.000đ/máy.
Bình nóng lạnh: 150.000 đ/bình.
Hỗ trợ công tác lắp đặt đường cấp nước và công tơ nước theo đơn giá hợp đồng của Công ty cấp nước Yên Bái.
2. Hệ thống cấp thoát nước, các sản phẩm phục vụ sinh hoạt và vệ sinh:
Đơn giá các sản phẩm và phụ kiện phục vụ sinh hoạt và vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước trong, ngoài nhà được bồi thường theo thực tế tại công trình, đơn giá bồi thường tính bằng đơn giá quy định tại đơn giá dự toán xây dựng công trình theo Quyết định số 188/2006/QĐ-UB ngày 26/4/2006, đơn giá dự toán xây dựng công trình theo Quyết định số 259/2006/QĐ-UBND ngày 03/4/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái và giá khảo sát thị trường tại thời điểm nhân với tỉ lệ % giá trị còn lại do hội đồng giải phóng mặt bằng xác định.
3. Giếng nước:
a. Đào đất:
Giếng đào đường kính £ 1m độ sâu từ 1¸3 m: 112.622 đ/m3
Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1¸3 m: 73.810 đ/m3
Ghi chú: Hai loại giếng đào trên khi có chiều rộng, độ sâu khác so với quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
Độ sâu từ 3-:-6m: K = 1,2
Độ sâu > 6 m: K = 1,5
b. Phần xây tính như các kết cấu xây dựng (Mục III)
4. Ao hồ:
Đất đào: 22.044 đ/ m3
Đất đắp: 17.050 đ/ m3
Đắp bờ ngăn khe: 27.192 đ/ m3
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính đền bù như các kết cấu xây dựng (Mục III)
5. Bể chứa nước: Bể có thể tích 2m3 <V £ 6m3. Xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đáy đổ bê tông 200# hoặc xây gạch chỉ đảm bảo chịu lực, tường bể bằng bê tông 200# chiều dầy tối thiểu 100mm hoặc xây bằng gạch chỉ đặc dày 220mm vữa xi măng, trát vữa XM có đánh màu.
Đối với bể £ 2 m3 tường bể xây gạch chỉ dày 110 vẫn được vận dụng theo đơn giá bể có kết cấu như trên.
Đơn giá: 900.000 đ/m3
Bể không có nắp đậy bê tông
Trường hợp Bể lớn hơn 6m3 thì căn cứ vào thực tế lập dự toán áp dụng đơn giá trong bảng kèm theo để tính toán.
6. Di chuyển mồ mả:
a. Loại đã sang cát:
Loại không xây: 1.440.000 đ/mộ
Loại xây gạch, đá bê tông:
Diện tích xây < 1m2: 2.500.000đ/mộ
Diện tích xây > 1m2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2 m2: 3.300.000đ/mộ
Diện tích xây > 2 m2: 4.800.000đ/mộ
b. Loại chưa sang cát:
Loại hơn hoặc bằng 3 năm nhưng chưa sang cát: 1.800.000 đồng
Loại chưa đến kỳ sang cát (< 3 năm) nếu thực sự phải di chuyển sẽ tính toán cụ thể, trình duyệt riêng.
7. Hệ số đền bù đối với các công trình xây dựng kiên cố (kết cấu xây dựng bằng gạch, đá, bê tông, cốt thép):
Khu vực 1: Có hệ số giá đền bù bằng 1 gồm:
Thành phố Yên Bái;
Huyện Trấn Yên;
Huyện Yên Bình;
Huyện Văn Yên.
Khu vực 2: Có hệ số giá đền bù bằng 1,1 khu vực 1 gồm:
Huyện Lục Yên;
Huyện Văn Chấn;
Thị xã Nghĩa lộ.
Khu vực 3: Có hệ số giá đền bù bằng 1,2 khu vực 1 gồm:
Huyện Trạm tấu.
Khu vực 4: Có hệ số giá đền bù bằng 1,3 khu vực 1 gồm:
Huyện Mù Cang Chải.
BẢNG DANH MỤC ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ NHÀ CỬA - VẬT KIẾN TRÚC
Số TT | Danh mục đền bù | Đơn vị tính | Đơn giá |
A | Nhà cửa |
|
|
I | Nhà kiên cố: |
|
|
1 | Nhà xây 1 tầng mái ngói (Phipro ximăng) |
|
|
a | Tường xây 110 bổ trụ | đ/m2 | 1.268.000 |
b | Tường xây 220 | đ/m2 | 1.548.000 |
2 | Nhà xây 1 tầng mái bằng | đ/m2 | 1.845.000 |
3 | Nhà xây 2 tầng trở lên | đ/m2 | 2.259.000 |
II | Nhà tháo dỡ, di chuyển |
|
|
1 | Nhà tạm | đ/m2 | 97.300 |
2 | Nhà mộc kỹ mái ngói | đ/m2 | 166.900 |
3 | Nhà mộc kỹ mái phibro, mái cọ | đ/m2 | 159.700 |
4 | Nhà sàn gỗ, mái ngói -Cột vuông | đ/m2 | 268.600 |
Nhà sàn gỗ, mái ngói -Cột tròn | đ/m2 | 239.600 | |
5 | Nhà sàn gỗ, mái Fibro -Cột vuông | đ/m2 | 261.400 |
Nhà sàn gỗ, mái Fibro -Cột tròn | đ/m2 | 232.320 | |
6 | Lều quán tạm | đ/m2 | 36.300 |
7 | Vách lịa gỗ dày 1.5cm-:-2cm | đ/m2 | 82.800 |
8 | Vách toóc xi | đ/m2 | 26.900 |
B | Giá kết cấu xây dựng |
|
|
1 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng | đ/m2 | 52.890 |
2 | Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | đ/m2 | 101.531 |
3 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 126.188 |
4 | Lát gạch chỉ | đ/m2 | 89.184 |
5 | Ốp gạch men sứ 20x15 | đ/m2 | 137.550 |
6 | Đầm đất + vôi xỉ | đ/m2 | 22.143 |
7 | Nền bê tông sỏi (hoặc đá dăm) đổ tại chỗ | đ/m2 | 736.968 |
8 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | đ/m2 | 50.491 |
9 | Ốp gạch men sứ 20x25 | đ/m2 | 167.360 |
10 | Ốp gạch men sứ 30x30 | đ/m2 | 137.231 |
11 | Trát Granitô các loại | đ/m2 | 100.000 |
12 | Ốp đá Hoa cương vào tường Diện tích £ 0,16m2 | đ/m2 | 332.573 |
13 | Ốp đá Hoa cương vào tường Diện tích £ 0,25m2 | đ/m2 | 317.991 |
14 | Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn | đ/m2 | 92.311 |
15 | Lát nền gạch Ceramic 30x30 | đ/m2 | 73.323 |
16 | Lát nền gạch Ceramic 40x40 | đ/m2 | 98.871 |
17 | Lát nền gạch Ceramic 50x50 | đ/m2 | 106.215 |
18 | Lát nền gạch nhân tạo Granít 20x20 chống trơn | đ/m2 | 117.150 |
19 | Lát nền gạch Granít nhân tạo 30x30 | đ/m2 | 121.917 |
20 | Lát nền gạch Granít nhân tạo 40x40 | đ/m2 | 127.518 |
21 | Lát nền gạch Granít nhân tạo 50x50 | đ/m2 | 144.232 |
22 | Xây nhà bằng gạch không nung | đ/m3 | 324.984 |
23 | Trát đá rửa ( tường, trụ, cột, lan can, chắn nắng ) | đ/m2 | 110.734 |
24 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ Tường 110 | đ/m3 | 1.122.989 |
25 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ Tường £ 330 | đ/m3 | 979.058 |
26 | Xây móng bằng gạch chỉ Tường > 330 | đ/m3 | 940.607 |
27 | Xây móng bằng đá dầy £ 60 | đ/m3 | 480.522 |
29 | Xây tường bằng đá dầy £ 60 | đ/m3 | 502.962 |
30 | Trần nhựa xương gỗ | đ/m2 | 117.260 |
31 | Trần cót ép | đ/m2 | 77.275 |
32 | Trần bọc simili, mút, giả da | đ/m2 | 286.000 |
33 | Sàn gỗ nhóm III | đ/m2 | 339.130 |
34 | Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m | đ/md | 271.040 |
35 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà không mái bằng | đ/m2 | 414.590 |
36 | Trần Lati gỗ nhóm III, Nhà mái bằng | đ/m2 | 356.510 |
37 | Sơn thuỷ các màu | đ/m2 | 30.800 |
38 | Làm mái tôn, xà gồ thép dập, lợp tôn liên doanh | đ/m2 | 190.000 |
39 | Làm mái Fibrô, xà gồ thép dập | đ/m2 | 115.000 |
C | Các vật kiến trúc khác |
|
|
1 | Giếng nước |
|
|
A | Đào đất |
|
|
1 | Giếng đào đường kính £ 1m độ sâu từ 1¸3 m (có điều chỉnh hệ số nếu có) | đ/m3 | 112.622 |
2 | Giếng đào đường kính > 1m độ sâu từ 1¸3 m (có điều chỉnh hệ số nếu có) | đ/m3 | 73.810 |
B | Phần xây: |
|
|
| Tính các kết cấu xây dựng (Như mục III) |
|
|
2 | Ao, hồ |
|
|
A | Phần đào, đắp |
|
|
| Đất đào | đ/m3 | 22.044 |
| Đất đắp | đ/m3 | 17.050 |
| Đắp bờ, ngăn khe | đ/m3 | 27.192 |
B | Phần xây: |
|
|
| Tính các kết cấu xây dựng (Như mục III) |
|
|
3 | Di chuyển mồ mả |
|
|
A | Loại đã sang cát |
|
|
| -Loại không xây | đ/mộ | 1.440.000 |
| -Loại xây gạch, đá, bê tông |
|
|
| Diện tích xây < 1m2 | đ/mộ | 2.500.000 |
| Diện tích xây > 1m2 và < 2m2 | đ/mộ | 3.300.000 |
| Diện tích xây > 2 m2 | đ/mộ | 4.800.000 |
B | Loại chưa đến kỳ sang cát> hoặc =3 năm | đ/mộ | 1.800.000 |
Các công tác, kết cấu không có trong tập đơn giá này được áp dụng theo tập đơn giá số 188/QĐ-UBND ngày 26/4/2006, đơn giá dự toán Xây dựng công trình theo Quyết định số 259/2006/QĐ-UBND ngày 03/4/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Các công tác đặc biệt khác, hội đồng giải phóng mặt bằng căn cứ vào thực tế lập đơn giá bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phần 2.
BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Sản lượng, quy cách, chất lượng | Phân loại | Đơn giá đền bù (đồng) |
A | Cây lâu năm | ||||
1 | Cây vải ta |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 250 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 60 kg quả (Đường kính tán ≥3m) | A | 500.000 |
|
| Cây | ≥40 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 300.000 |
|
| Cây | < 40 kg quả (1m<ĐK tán < 2m) | C | 200.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 100.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1- 2 năm | E | 15.000 |
2 | Cây vải thiều |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 450 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 60 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 700.000 |
|
| Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 500.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (1m<ĐK tán <2m) | C | 300.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 150.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm (cành chiết, ghép) | F | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt | E | 7.000 |
3 | Táo, mơ, mận, móc thép |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 650 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 200.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (1m< ĐK tán <3m) | B | 120.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
4 | Lê, đào, na, lựu |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 600 - 1.000 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 20 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 300.000 |
|
|
| < 20 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 200.000 |
|
|
| Sắp bói, mới bói | C | 100.000 |
|
|
| Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
5 | Nhãn |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 200 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 80 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 1.500.000 |
|
| Cây | ≥ 50 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 1.200.000 |
|
| Cây | < 50 kg quả (1m<ĐK tán <2m) | C | 1.000.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 300.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết | E | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt | F | 10.000 |
6 | Hồng các loại |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 280 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 700.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 500.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 300.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành ghép | D | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt | E | 10.000 |
7 | Mít |
|
|
|
|
| Phân loại: | Cây | >60 kg quả(Đường kính gốc >30 cm) | A | 300.000 |
|
| Cây | <30 kg quả(Đường kính gốc <30 cm) | B | 210.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 60.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 7.000 |
8 | Thị, trứng gà, vú sữa, chay |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 200 - 300 |
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥30 kg quả (Đường kính gốc>30 cm) | A | 200.000 |
|
| Cây | <30 kg quả (Đường kính gốc<30 cm) | B | 80.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 20.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 7.000 |
9 | Sấu, ổi, dâu da, roi |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 300 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 250.000 |
|
|
| < 30 kg quả (2m<ĐK tán <3m) | B | 160.000 |
|
|
| Sắp bói, mới bói | C | 40.000 |
|
|
| Mới trồng 1 - 2 năm | D | 7.000 |
10 | Xoài, muỗm, quéo |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 500 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 400.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (2m< ĐK tán <3m) | B | 200.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 100.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành ghép | D | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt | E | 10.000 |
11 | Cam, quýt các loại |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 600 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 30 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 700.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (1m< ĐK tán <3m) | B | 500.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 300.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm (cành chiết, ghép) | D | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt | E | 10.000 |
12 | Chanh, quất, hồng bì |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 1.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 15 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 200.000 |
|
| Cây | < 15 kg quả (Đường kính tán <3m) | B | 100.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
13 | Đu đủ |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 4.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥20 kg quả (Đường kính gốc >30cm) | A | 150.000 |
|
| Cây | < 20 kg quả (ĐK gốc <30 cm> 10cm) | B | 100.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 30.000 |
|
| Cây | Mới trồng | D | 6.000 |
14 | Trám đen, trám trắng |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 400 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥40 kg quả (Đường kính gốc >30 cm) | A | 300.000 |
|
| Cây | < 40 kg quả (15 cm< ĐK gốc <30 cm) | B | 200.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 15.000 |
15 | Bưởi, bòng, phật thủ |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 400 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 50 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 500.000 |
|
| Cây | < 50 kg quả (2m< ĐK tán <3m) | B | 350.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 200.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành triết | D | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt | E | 10.000 |
16 | Khế, nhót |
|
|
|
|
| Phân loại | Cây | ≥ 15 kg quả (Đường kính tán >3m) | A | 80.000 |
|
| Cây | < 15 kg quả(Đường kính tán <3m) | B | 60.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 30.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
17 | Dâu ăn quả, lấy lá |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 12.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | Đường kính gốc ≥ 2 cm | A | 20.000 |
|
| Cây | 1cm< Đường kính gốc < 2cm | B | 10.000 |
|
| Cây | Mới trồng | C | 3.000 |
18 | Trẩu, Sở, lai, dọc, bứa |
|
|
| |
| Phân loại | Cây | ≥30 kg quả (Đường kính gốc >30 cm) | A | 80.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (15< ĐK gốc <30 cm) | B | 60.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 30.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
19 | Bồ kết |
|
|
|
|
| Phân loại | Cây | > 30 kg quả(Đường kính tán >3m) | A | 200.000 |
|
| Cây | < 30 kg quả (2m< ĐK tán <3m) | B | 150.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 60.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
20 | Cà phê |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 4.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | >5 kg quả tươi(Đường kính tán >3m) | A | 50.000 |
|
| Cây | < 5 kg quả tươi(Đường kính tán <3m) | B | 30.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 20.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 năm | D | 5.000 |
21 | Dừa |
|
|
|
|
| Phân loại | Cây | > 40 quả | A | 250.000 |
|
| Cây | < 40 quả | B | 200.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | C | 100.000 |
|
| Cây | Mới trồng 2-5 năm | D | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 năm | E | 25.000 |
22 | Cau |
|
|
|
|
| Phân loại | Cây | ≥ 15 kg quả (cao >5m) | A | 160.000 |
|
| Cây | < 15 kg quả (cao <5m) | B | 100.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | C | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 15.000 |
23 | Cọ lợp nhà |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | (400 - 500) |
|
|
| - Phân loại | Cây | Từ 5 đến 10 tuổi (cao>8m) | A | 100.000 |
|
| Cây | Trên 10 tuổi (cao <8m) | B | 60.000 |
|
| Cây | < 5 tuổi | C | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm | D | 10.000 |
24 | Chè vùng thấp |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 18.000 |
|
|
| - Phân loại | m2 | ≥8 tấn/ha-năm (Đường kính tán >1m) | A | 18.000 |
|
| m2 | Từ 5-8 tấn/ha-năm | B | 13.000 |
|
| m2 | <5 tấn/ha-năm | C | 10.000 |
|
| m2 | Mới trồng 2 - 3 năm | D | 6.000 |
|
| m2 | Mới trồng 1 năm (chè hạt) | E | 2.000 |
|
| m2 | Mới trồng 1 năm (chè cành) | F | 6.000 |
25 | Chè tuyết Shan vùng cao |
|
|
| |
| - Mật độ | Cây/ha | 3.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây cổ thụ | A | 1.500.000 |
|
| Cây | SL≥30 kg/cây-năm (ĐK tán>3m) | B | 500.000 |
|
| Cây | SL<30kg/cây-năm (ĐK án<3m) | C | 300.000 |
|
| Cây | Mới trồng 3-5 năm | D | 100.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm (chè hạt) | E | 5.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm (chè cành) | F | 7.000 |
26 | Sơn ta |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 500 |
|
|
| - Phân loại | Cây | ≥ 50 kg quả (Đường kính tán >5m) | A | 50.000 |
|
| Cây | < 50 kg quả (Đường kính tán <5m) | B | 30.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm | C | 10.000 |
B | Cây ngắn ngày | ||||
1 | Cây sắn củ |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 10.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | Trên 9 tháng tuổi - hỗ trợ khai thác | A | 1.000 |
|
| Cây | Từ 4 đến 9 tháng tuổi | B | 1.500 |
|
| Cây | Dưới 4 tháng tuổi | C | 500 |
2 | Dứa |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 45.000 |
|
|
| - Phân loại | Khóm | ≥5 cây, mỗi cây có >10 lá | A | 5.000 |
|
| Khóm | <5 cây, mỗi cây có <10 lá | B | 3.000 |
|
| Khóm | Mới trồng | C | 1.000 |
3 | Mía |
|
|
|
|
| Phân loại | Khóm | >10 tháng tuổi - hỗ trợ | A | 1.500 |
|
| Khóm | Từ 7 đến 9 tháng tuổi | B | 4.000 |
|
| Khóm | Từ 4 đến 6 tháng tuổi | C | 5.000 |
|
| Khóm | <4 tháng tuổi | E | 2.000 |
4 | Chuối |
|
|
|
|
| Phân loại | Khóm | Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao >1m | A | 30.000 |
|
| Khóm | Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao >1m | B | 20.000 |
|
| Khóm | Mới trồng, đánh đi trồng lại | C | 5.000 |
5 | Sắn dây, củ mài, củ đậu |
|
|
| |
| (Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này) | Gốc | Từ 6 - 10 tháng tuổi- hỗ trợ khai thác | A | 10.000 |
| Gốc | Dưới 6 tháng tuổi | B | 15.000 | |
6 | Khoai các loại, đao |
|
|
|
|
| Phân loại | m2 | Đã có củ non | A | 1.000 |
|
| m2 | Mới trồng | B | 700 |
7 | Các loại rau |
|
|
|
|
| Phân loại | m2 | Rau cao cấp(xu hào, cà chua, bắp cải...) | A | 15.000 |
|
| m2 | Rau thường | B | 7.000 |
8 | Đậu đũa, đậu cô ve |
|
|
| |
| Phân loại | m2 | Loại xanh tốt, năng suất >5kg | A | 7.000 |
|
| m2 | Loại bình thường | B | 5.000 |
9 | Các loại rau quả leo giàn |
|
|
| |
| Phân loại | Khóm | Mỗi khóm có 2 gốc trở lên | A | 60.000 |
|
| Khóm | Khóm có 1- 2 gốc | B | 40.000 |
10 | Trầu không |
|
|
|
|
| Phân loại | Khóm | Diện tích giàn ≥4 m2 | A | 60.000 |
|
| Khóm | Diện tích giàn <4 m2 | B | 30.000 |
11 | Lạc, vừng đậu các loại |
|
|
| |
| Phân loại | m2 | Loại xanh tốt, năng suất cao | A | 5.000 |
|
| m2 | Loại bình thường | B | 3.000 |
12 | Lúa nước |
|
|
|
|
| Phân loại | m2 | Loại năng suất ≥4 tấn/ha | A | 3.000 |
|
| m2 | Loại năng suất <4 tấn/ha | B | 2,000 |
13 | Lúa nương |
|
|
|
|
| Phân loại | m2 | Loại năng suất ≥1 tấn/ha | A | 500 |
|
| m2 | Loại năng suất <1 tấn/ha | B | 400 |
14 | Ngô |
|
|
|
|
| Phân loại | m2 | Loại năng suất ≥2 tấn/ha | A | 1.200 |
|
| m2 | Loại năng suất <2 tấn/ha | B | 1.000 |
C | Cây lấy gỗ | ||||
1 | Tre, mai, diễn, luồng |
|
|
| |
| (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi) | Cây | Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt | A | 5.000 |
| Cây | Cây non | B | 10.000 | |
2 | Cây vầu, hóp |
|
|
|
|
| Phân loại | Cây | Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt | A | 4.000 |
|
| Cây | Cây non | B | 8.000 |
3 | Cây quế |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | 5.000 |
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 10 tuổi, Đường kính gốc ≥ 15 cm (hỗ trợ công khai thác) | A | 20.000 |
|
| Cây | Cây từ 5 - 10 năm tuổi (Đường kính gốc từ 10 - 15 cm) | B | 100.000 |
|
| Cây | Cây từ 3 - 5 năm tuổi (Đường kính gốc <10 cm) | C | 50.000 |
|
| Cây | Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi | F | 5.000 |
4 | Bồ đề |
|
|
|
|
| - Mật độ | Cây/ha | (3.300 - 4.000) |
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ công khai thác) | A | 5.000 |
|
| Cây | Từ 5-7 tuổi (Đường kính gốc 5-8 cm) | B | 15.000 |
|
| Cây | Cây dưới 5 tuổi | C | 5.000 |
5 | Bạch đàn, keo, thông, mỡ, xoan |
|
| ||
| - Mật độ |
| (1660 - 2000) |
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ công khai thác) | A | 5.000 |
|
| Cây | Cây từ 3 - 6 tuổi, Đường kính gốc ≥ 12 cm | B | 15.000 |
|
| Cây | Cây từ 2 -3 năm tuổi, Đường kính gốc < 12cm | C | 10.000 |
|
| Cây | Cây 1 - 2 năm tuổi | E | 8.000 |
6 | Thông - sa mộc |
|
|
|
|
| - Mật độ |
| 1,660 |
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 15 năm tuổi, Đường kính gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ công chặt) | A | 10.000 |
|
| Cây | Cây từ 10-15 tuổi, (Đường kính gốc < 20cm | B | 20.000 |
|
| Cây | Cây từ 5 - 10 năm tuổi | C | 10.000 |
|
| Cây | Cây dưới 5 năm tuổi | E | 8.000 |
7 | Cây rừng tự nhiên |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây có Đường kính gốc > 20 cm (hỗ trợ công chặt) | A | 10.000 |
|
| Cây | Cây có Đường kính gốc từ 10-20 cm | B | 20.000 |
|
| Cây | Cây có Đường kính gốc < 10 cm | C | 5.000 |
8 | Măng tre Bát độ |
|
|
|
|
| - Mật độ |
| (830 - 900) |
|
|
| - Phân loại | Khóm | Khóm có 3 gốc trở lên (Đường kính gốc >7cm) | A | 150.000 |
|
| Khóm | Khóm có dưới 3 gốc | B | 100.000 |
|
| Khóm | Khóm mới trồng | C | 30.000 |
D | Cây hoa, cây cảnh, cây thuốc | ||||
1 | Cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất |
|
| ||
* | Trồng đơn lẻ |
|
|
|
|
| - Loại thân gỗ (như thân gỗ) |
|
|
| |
| Phân loại | Cây | Cây có Đường kính gốc ≥ 20 cm | A | 50.000 |
|
| Cây | Cây có Đường kính gốc < 20 cm | B | 40.000 |
|
| Cây | Cây mới trồng 1- 2 năm tuổi | C | 15.000 |
| - Loại thân mềm, dây leo |
|
|
| |
| Phân loại | m2 | Đường kính cây hoặc khóm ≥ 20cm | A | 40.000 |
|
| m2 | Đường kính cây hoặc khóm < 20cm | B | 25.000 |
|
| m2 | Mới trồng 1- 2 năm tuổi | C | 10.000 |
* | Trồng theo khóm bụi |
|
|
| |
| Phân loại | Khóm | Khóm có 3 gốc trở lên | A | 40.000 |
|
| Khóm | Khóm có dưới 3 gốc | B | 30.000 |
|
| Khóm | Khóm mới trồng | C | 10.000 |
2 | Cây hoa, cảnh, cây làm thuốc trồng trong chậu |
|
| ||
| Phân loại | Chậu | Chậu đường kính ≥1cm | A | 25.000 |
|
| Chậu | Chậu có Đường kính 0,5 cm<ĐK <1cm | B | 15.000 |
|
| Chậu | Chậu có Đường kính <0,5 cm | C | 7.000 |