Quyết định số 620/2008/QĐ-UBND ngày 16/04/2008 Sửa đổi thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu văn bản: 620/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Ngày ban hành: 16-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 26-04-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-10-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4175 ngày (11 năm 5 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-10-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 620/2008/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 16 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí; chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 1643/2007/QĐ-UBND ngày 30/8/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Xét Công văn số 355/TCDN ngày 28/3/2008 của Sở Tài chính, Công văn số 972/STP-HTQT ngày 14/4/2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1643/2007/QĐ-UBND ngày 30/8/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố như sau:
1. Miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
+ Miễn lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
+ Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
+ Miễn lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
+ Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung điều chỉnh hộ tịch.
(Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài vẫn thực hiện thu lệ phí theo qui định hiện hành)
2. Mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
Đơn vị tính: đồng/lần hoặc đồng/1bản sao.
STT | Loại việc đăng ký hộ tịch | Mức thu phí | ||
Tại Sở Tư pháp | Tại UBND quận, huyện | Tại UBND xã, phường, thị trấn | ||
1 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh | | 10.000 | |
2 | Kết hôn | 1.000.000 | | |
3 | Nuôi con nuôi | 2.000.000 | | 20.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | 1.000.000 | | 10.000 |
5 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
6 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 | | 3.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch | | 25.000 | |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | 50.000 | | 5.000 |
Điều 2. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1643/2007/QĐ-UBND ngày 30/8/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cấp, các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |