Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 14/04/2008 Ban hành Bảng đơn giá các loại lâm sản để áp dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 386/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Ngày ban hành: 14-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 14-04-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-11-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 946 ngày (2 năm 7 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-11-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 14 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ LÂM SẢN ĐỂ ÁP DỤNG TRONG VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LÂM SẢN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 159/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Quyết định số: 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số: 05/2007/QĐ-UBDT của Ủy ban dân tộc V/v công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ vào điện kiện thực tế trong quá trình triển khai thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài Chính tại Tờ trình số: 46/TTr-STC ngày 27/4/2008 V/v đề nghị ban hành Bảng đơn giá các loại lâm sản để xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Bảng đơn giá các loại lâm sản để áp dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản; cụ thể như sau:
1. Đơn giá lâm sản các loại:
(như biểu phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Đơn giá các loại gỗ thực hiện theo đơn giá Công báo giá VLXD phát hành hàng quý của liên sở Tài chính và Xây dựng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Căn cứ vào tình hình biến động giá lâm sản trên thị trường và các loại lâm sản được giao dịch trên thị trường; Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có liên quan tiến hành rà soát đơn giá lâm sản, loại lâm sản theo định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng; nếu có biến động lớn về giá và loại lâm sản phải trình UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá và danh mục lâm sản cho phù hợp với thực tế để áp dụng trong việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
- Đơn giá lâm sản và danh mục lâm sản trên chỉ để áp dụng cho việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Kiểm lâm, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ LÂM SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 386/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT | Danh mục lâm sản | ĐVT | Đơn giá | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |||
I | Củi | đ/ste | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
II | Lâm sản khác | | | | |
1 | Sa nhân | | | | |
| - Sa nhân đỏ tươi | đ/kg | 15.000 | 13.000 | 11.000 |
| - Sa nhân đỏ khô | đ/kg | 80.000 | 67.000 | 57.000 |
| - Sa nhân xanh tươi | đ/kg | 15.000 | 13.000 | 10.000 |
2 | Thảo quả | | - | | - |
| - Thảo quả tươi | đ/kg | 25.000 | 21.000 | 18.000 |
| - Thảo quả khô | đ/kg | 150.000 | 125.000 | 100.000 |
3 | Cánh kiến đỏ | | | | |
| - Cánh kiến tươi | đ/kg | 13.000 | 11.000 | 9.000 |
| - Cánh kiến khô | đ/kg | 22.000 | 18.500 | 16.500 |
4 | Măng các loại | | | | |
| - Măng tươi | đ/kg | 2.000 | 1.600 | 1.400 |
| - Măng củ khô | đ/kg | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
| - Măng khô khác | đ/kg | 25.000 | 20.000 | 18.000 |
5 | Hạt trẩu | | | | |
| - Hạt trẩu tươi | đ/kg | 1.500 | 1.300 | 1.000 |
| - Hạt trẩu khô | đ/kg | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
6 | Song, mây | đ/kg | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
7 | Tre mạy hốc | đ/cây | 8.000 | 7.000 | 6.000 |
8 | Tre mậy sáng | đ/cây | 6.500 | 5.500 | 4.500 |
9 | Nứa các loại | đ/cây | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
10 | Bông chít | | - | - | - |
| - Bông chít tươi | đ/kg | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
| - Bông chít khô | đ/kg | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
11 | Dây máu chó | đ/kg | 2.500 | 2.000 | 1.800 |
12 | Huyết giác | đ/kg | 6.500 | 5.500 | 4.500 |
13 | Vỏ nhớt | đ/kg | 9.000 | 8.000 | 7.000 |
14 | Dây guột | đ/kg | 6.500 | 5.500 | 4.500 |
15 | Quả đỏ | đ/kg | 9.000 | 7.500 | 6.500 |
16 | Củ riềng | | | | |
| - Củ riềng tươi | đ/kg | 1.500 | 1.300 | 1.000 |
| - Củ riềng khô | đ/kg | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
17 | Hạt riềng | đ/kg | 6.000 | 5.000 | 4.000 |
18 | Hạt dé | đ/kg | 6.000 | 5.000 | 4.000 |
19 | Khúc khắc | đ/kg | 5.500 | 4.500 | 4.000 |
20 | Thiên niên kiện | đ/kg | 6.500 | 5.500 | 5.000 |
21 | Cu ly | đ/kg | 1.000 | 800 | 700 |
22 | Lá dong | đ/kg | 500 | 400 | 200 |
23 | Hà thủ ô | đ/kg | 6.500 | 5.500 | 4.500 |
24 | Củ nghệ rừng | đ/kg | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
25 | Hạt ý dĩ | đ/kg | 4.000 | 3.500 | 3.000 |
26 | Tam thất hoang | | | | |
| - Tam thất đen khô | đ/kg | 2.300.000 | 2.000.000 | 1.600.000 |
| - Tam thất trắng khô | đ/kg | 1.300.000 | 1.000.000 | 900.000 |
27 | Đẳng sâm | | | | |
| - Đẳng sâm tươi | đ/kg | | | |
| - Đẳng sâm khô | đ/kg | | | |
28 | Vàng đắng (Rễ vàng) | đ/kg | 5.000 | 4.000 | 3.500 |
29 | Các loại bình vôi | đ/kg | 2.500 | 2.000 | 1.800 |
30 | Hoàng tinh | đ/kg | 5.000 | 4.000 | 3.500 |
31 | Cây một lá | | | | |
| - Cây một lá tươi | đ/kg | 10.000 | 8.500 | 7.500 |
| - Cây một lá khô | đ/kg | 200.000 | 170.000 | 140.000 |
32 | Phong lan | | | | |
| - Phong lan nước | đ/kg | 26.000 | 20.000 | 18.000 |
| - Phong lan trúc | đ/kg | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
| - Phong lan dâu | đ/kg | 160.000 | 140.000 | 120.000 |
| - Phong lan tím, chân hương | đ/kg | 200.000 | 170.000 | 150.000 |
33 | Hồi | đ/kg | | | |
34 | Gỗ trầm | đ/kg | | | |
III | Động vật rừng | | | | |
1 | Rùa đầu to | đ/kg | 500.000 | 400.000 | 350.000 |
2 | Rùa núi viền | đ/kg | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
3 | Rùa đất | đ/kg | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
4 | Rắn hổ mang | đ/kg | 300.000 | 250.000 | 220.000 |
5 | Rắn ráo | đ/kg | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
6 | Rắn cạp nong | đ/kg | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
7 | Rắn cạp nia | đ/kg | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
8 | Kỳ đà | đ/kg | 160.000 | 140.000 | 120.000 |
9 | Tắc kè | đ/ cá thể | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
10 | Ba ba trơn, gai | đ/kg | 300.000 | 250.000 | 220.000 |
11 | Trăn đất | đ/kg | 60.000 | 50.000 | 42.000 |
12 | Chim yểng | đ/cá thể | 500.000 | 400.000 | 350.000 |
13 | Sáo | đ/cá thể | 100.000 | 80.000 | 70.000 |
14 | Vẹt | đ/cá thể | 90.000 | 75.000 | 65.000 |
15 | Khiếu | đ/cá thể | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
16 | Họa my | đ/cá thể | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
17 | Gà rừng | đ/kg | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
18 | Cầy | đ/kg | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
19 | Các loại khỉ | | | | |
| - Cá thể còn sống | đ/kg | 90.000 | 80.000 | 70.000 |
| - Xương khỉ | đ/kg | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
20 | Cheo cheo (hoẵng gà) | đ/kg | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
21 | Tê tê | đ/kg | 800.000 | 700.000 | 600.000 |
22 | Thịt hoẵng | đ/kg | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
23 | Thịt lợn rừng | đ/kg | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
24 | Nhím rừng | đ/kg | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
25 | Sản phẩm nhím | đ/kg | 100.000 | 90.000 | 80.000 |
26 | Ron | đ/kg | 100.000 | 90.000 | 80.000 |