Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 04/04/2008 Ban hành bảng giá điều chỉnh các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 04-04-2008
- Ngày có hiệu lực: 04-04-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-03-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 352 ngày (0 năm 11 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-03-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/QĐ-UBND | Đồng Hới, ngày 04 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐIỀU CHỈNH CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 217/TTr-SXD ngày 03 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá điều chỉnh các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định về giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc tại Bảng giá các loại tài sản để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Mục V của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ ĐIỀU CHỈNH
CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | TÊN TÀI SẢN | ĐVT | ĐƠN GIÁ (đồng) |
| NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC |
|
|
| NHÀ CỬA |
|
|
1 | + Nhà dạng biệt thự, có 3 phía trở lên tiếp xúc với vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường đá hộc. Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói hoặc tôn kim loại chống nóng. + Tường xây gạch dày ³ 22cm, chiều cao tầng ³ 4,1m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp, chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm ³ 80% chu vi trong. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Trần đóng bằng gỗ nhóm 1, nhóm 2; tấm trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ³ 80% diện tích. + Nền lát gạch granit nhân tạo bóng. + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) có khuôn ngoại cả tường, gỗ nhóm 1, nhóm 2; có hệ thống rèm màn; lan can cầu thang gỗ nhóm 1, nhóm 2, bậc lát đá granit thiên nhiên. | đồng/m2sàn | 3.042.000 |
| + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. |
|
|
2 | + Nhà một tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường đá hộc. Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói hoặc tôn kim loại chống nóng. + Tường xây gạch dày ³ 22cm, chiều cao tầng ³ 3,9m; tường trần trong nhà trang trí hoa văn, bả ma tít + sơn cao cấp, chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 chiếm ³ 30% chu vi trong. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Trần đóng bằng gỗ nhóm 1, nhóm 2 hoặc các loại tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm ³ 30% diện tích. + Nền lát gạch ceramic cao cấp hoặc granit nhân tạo mờ kết hợp ceramic. + Cửa gỗ 1 lớp có khuôn ngoại cả tường, gỗ nhóm 1, nhóm 2; có hệ thống rèm màn; lan can cầu thang gỗ nhóm 1, nhóm 2, bậc lát đá cẩm thạch. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. | đồng/m2sàn | 2.652.000 |
3 | + Nhà một tầng hoặc nhiều tầng; kết cấu cột dầm sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực. Móng bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây đá hộc. | đồng/m2sàn | 2.172.000 |
| + Tường xây gạch dày ³ 22cm, cao ³ 3,9m. Mặt chính ốp gạch men hoặc bả ma tít + sơn. Chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 2, nhóm 3 hoặc gạch men chiếm ³ 30% chu vi trong, các mặt tường trần còn lại bả ma tít + sơn. + Mái bê tông cốt thép có lợp tôn hoặc ngói chống nóng, tạo dáng mái tương đối đơn giản, trần trang trí hoa văn, trần gỗ đơn giản hoặc các loại tấm trần chuyên dụng. + Nền lát gạch ceramic loại tốt. + Cửa gỗ có khuôn ngoại KT £ 18cm gỗ nhóm 2 có rèm màn; cầu thang tay vịn gỗ nhóm 2, bậc lát đá cẩm thạch. + Khu vệ sinh và bếp khép kín. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình. |
|
|
4 | + Nhà một tầng hoặc nhiều tầng; kết cấu cột dầm sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực. Móng bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây đá hộc. + Tường xây gạch dày ³ 15cm, cao ³ 3,6m. Mặt tường bả ma tít + sơn. + Mái bê tông cốt thép không lợp, hoặc lợp mái đơn giản, trần trang trí hoa văn hoặc đóng trần đơn giản. + Nền lát gạch ceramic loại trung bình. + Cửa gỗ có khuôn ngoại KT £ 18cm, gỗ nhóm 2, nhóm 3 hoặc cửa khung nhôm kính loại tốt; cầu thang tay vịn gỗ nhóm 2 bậc lát đá cẩm thạch. + Khu vệ sinh và bếp khép kín. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình. | đồng/m2sàn | 1.876.000 |
5 | + Nhà 1 - 2 tầng; cột, dầm bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực. Móng bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây đá hộc. + Tường xây gạch hoặc blô dày ³ 15cm, cao ³ 3,6m; mặt tường sơn hoặc quét vôi màu. + Mái bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép chiếm ³ 50%, phần còn lại lợp tôn, ngói kết hợp đóng trần gỗ nhóm 3, nhóm 4. + Nền lát gạch ceramic loại bình thường. + Cửa gỗ có khuôn ngoại KT £ 13cm, gỗ nhóm 3, nhóm 4 hoặc cửa khung nhôm kính; cầu thang lan can hoa sắt tay vịn ống nước, hoặc gỗ nhóm 3, nhóm 4, bậc mài granitô hoặc ốp gạch men, đá đơn giản. + Khu vệ sinh và bếp khép kín. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình. | đồng/m2sàn | 1.572.000 |
6 | + Nhà 1 tầng; cột, dầm bê tông cốt thép; móng trụ bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây đá hộc. + Mái lợp tôn màu hoặc ngói; đóng trần gỗ nhóm 3, nhóm 4, gỗ mái nhóm 3 hoặc vì kèo thép; phần hành lang đổ bê tông cốt thép. + Tường xây gạch hoặc blô dày ³ 15cm, cao ³ 3,6m; quét vôi màu; mặt chính có trang trí, ốp lát bình thường hoặc sơn. + Cửa gỗ nhóm 3, nhóm 4 khuôn ngoại nửa tường gỗ nhóm 3, nhóm 4. + Nền lát gạch ceramic. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài hoặc vệ sinh trong nhà đơn giản. + Hệ thống điện chiếu sáng đi chìm hoặc nổi, bố trí các thiết bị điện trung bình. | đồng/m2 xây dựng | 1.296.000 |
7 | + Nhà 1 tầng; cột, dầm bê tông cốt thép; móng trụ bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây đá hộc. + Mái lợp tôn hoặc ngói, gỗ mái nhóm 3, nhóm 4 hoặc vì kèo thép, đóng trần đơn giản (tấm nhựa giả lamri, trần gỗ nhóm 4, nhóm 5...); phần hành lang đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần đơn giản. + Tường xây gạch hoặc blô dày ³ 15cm, cao ³ 3,6m; quét vôi màu. + Cửa gỗ nhóm 3, nhóm 4 không khuôn ngoại. + Nền lát gạch hoa XM hoặc gạch men Trung Quốc. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. + Hệ thống điện chiếu sáng đi chìm hoặc nổi, bố trí các thiết bị điện bình thường. | đồng/m2 xây dựng | 1.080.000 |
8 | + Nhà kết cấu đơn giản, cột dầm giằng bằng bê tông cốt thép hoặc khung gỗ nhóm 3, nhóm 4; móng xây gạch, đá kết hợp móng BT. + Mái lợp tôn, fibrô hoặc ngói, gỗ mái nhóm 3, nhóm 4 hoặc vì kèo thép, không đóng trần hoặc trần tạm. + Tường xây gạch hoặc blô dày ³ 15cm, cao < 3,6m, quét vôi màu. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3, nhóm 4. + Nền láng xi măng hoặc lát gạch hoa XM. + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. | đồng/m2 xây dựng | 840.000 |
9 | + Nhà kết cấu tường chịu lực xây bằng gạch, đá hoặc bờlô, cao £ 3,3m; móng xây đá hộc. + Mái lợp tôn, fibrô hoặc ngói, gỗ mái nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 không đóng trần. + Cửa đơn giản gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. | đồng/m2 xây dựng | 720.000 |
10 | + Nhà kết cấu sườn gỗ; cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái ngói hoặc fibrô, tôn + Tường xung quanh xây cao ³ 2.7m, quét vôi + Nền láng xi măng; | đồng/m2 xây dựng | 605.000 |
11 | + Nhà kết cấu sườn gỗ; cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái ngói hoặc fibrô, tôn + Xung quanh xây đơn giản hoặc bao che bằng ván, trát tocxi; cao ³ 2.7m. + Nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 533.000 |
12 | + Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp ngói hoặc fibrô, tôn. + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 303.000 |
13 | + Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp tranh, lá. + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép, + Nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 230.000
|
14 | + Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao £ 3,0m. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp ngói, tôn hoặc fibrô. | đồng/m2 xây dựng | 389.000 |
15 | + Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. | đồng/m2 xây dựng | 187.000 |
| NHÀ KHO |
|
|
16 | + Kho khung Tiệp, xây xung quanh, bổ trụ bê tông cốt thép, mái lợp tôn, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 1.368.000 |
17 | + Kho xung quanh xây gạch, cột bê tông cốt thép, vì kèo thép, mái lợp ngói hoặc tôn, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 1.123.000 |
18 | + Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói. Nền bê tông láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 763.000 |
| NHÀ VỆ SINH (xây độc lập, không gắn vào nhà ở) |
|
|
19 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô, sen tắm và thiết bị 7 món. | đồng/m2 xây dựng | 1.728.000 |
20 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng hoặc gạch hoa xi măng, xí xổm. | đồng/m2 xây dựng | 1.051.000 |
21 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn hoặc fibrô. | đồng/m2 xây dựng | 260.000 |
22 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), móng xây gạch đá, tường xây gạch, bờ lô, không lợp mái hoặc mái đơn giản; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 173.000 |
23 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. | đồng/m2 xây dựng | 94.000 |
| CHUỒNG LỢN, TRÂU, BÒ |
|
|
24 | + Chuồng lợn, trâu, bò; tường xây gạch đá các loại; cao ³ 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. | đồng/m2 xây dựng | 288.000 |
25 | + Chuồng lợn, trâu, bò; tường xây gạch đá các loại; cao < 2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. | đồng/m2 xây dựng | 242.000 |
26 | + Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh xây, sườn gỗ, mái lợp tranh lá hoặc fibrô, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 117.000 |
27 | + Chuồng lợn, trâu, bò xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp ngói hoặc fibrô. | đồng/m2 xây dựng | 97.000 |
28 | + Chuồng lợn, trâu bò xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá. | đồng/m2 xây dựng | 69.000 |
| SÂN |
|
|
29 | + Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày £ 10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch. | đồng/m2 | 72.000 |
30 | + Sân phơi đơn giản lát bằng gạch, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. | đồng/m2 | 58.000 |
| TƯỜNG RÀO |
|
|
31 | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc bờ lô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao ³ 1,8m. | đồng/m
| 456.000 |
32 | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc bờ lô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao > 1,4m. | đồng/m | 360.000 |
33 | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc bờ lô phía dưới chân, phía trên hoa và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao < 1,4m. | đồng/m | 300.000 |
34 | + Tường rào móng đá, tường gạch hoặc bờ lô, bổ trụ gạch ³ 220x220; hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao ³ 1,4m. | đồng/m | 240.000 |
35 | + Tường rào móng đá, tường gạch hoặc bờ lô, bổ trụ gạch ³ 220x220; hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao < 1,4m. | đồng/m | 192.000 |
36 | + Tường rào xây gạch, đá, bờ lô; kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao ³ 1,4m. | đồng/m | 180.000 |
37 | + Tường rào xây gạch, đá, bờ lô; kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao < 1,4m. | đồng/m | 144.000 |
38 | + Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ³ 1,4m. | đồng/m | 38.000 |
39 | + Tường rào lưới B40 cọc sắt cao < 1,4m. | đồng/m | 34.000 |
40 | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ³ 1,4m. | đồng/m | 22.000 |
41 | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao < 1,4m. | đồng/m | 15.000 |
| GIẾNG NƯỚC |
|
|
42 | + Giếng đất sâu ³ 10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 207.000 |
43 | + Giếng đất sâu < 10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 179.000 |
44 | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ³ 1m, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 345.000 |
45 | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong < 1m, nền bê tông láng xi măng. | đồng/m | 276.000 |
46 | + Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. | đồng/m | 138.000 |
47 | + Giếng khoan. | đồng/cái | 1.380.000 |
| QUÁN |
|
|
48 | + Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 35.000 |
49 | + Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 40.000 |
50 | + Quán lợp ngói, fibrô hoặc tôn không bao che xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 81.000 |
51 | + Quán lợp ngói, fibrô hoặc tôn có xây xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 207.000 |
| MÁI CHE |
|
|
52 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao che, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 46.000
|
53 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, không bao che, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 97.000 |
54 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 81.000 |
55 | + Mái che lợp ngói, fibrô hoặc tôn, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 121.000 |
| ĐƠN GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC |
|
|
56 | + Công cày bừa | đồng/m2 | 350 |
57 | + Đào đất đắp tại chỗ | đồng/m3 | 17.000 |
58 | + Đào ao sâu > 1,5m | đồng/m2 | 23.000 |
59 | + Đào ao sâu £ 1,5m | đồng/m2 | 17.000 |
60 | + San ủi mặt bằng | đồng/m2 | 2.800 |
61 | + Trụ xây gạch, tô trát bình thường | đồng/m3 | 570.000 |
62 | + Kết cấu bằng bê tông mác 200 | đồng/m3 | 828.000 |
63 | + Kết cấu bằng bê tông mác 150 | đồng/m3 | 725.000 |
64 | + Kết cấu bằng bê tông mác 100 | đồng/m3 | 483.000 |
65 | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích < 2m3 | đồng/m3 | 518.000 |
66 | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích £ 10m3 | đồng/m3 | 426.000 |
67 | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích > 10m3 | đồng/m3 | 380.000 |
68 | + Kè xếp đá hộc Lý Hòa | đồng/m3 | 161.000 |
69 | + Kè xếp đá hộc xanh | đồng/m3 | 184.000 |
70 | + Xây móng đá hộc Lý Hòa | đồng/m3 | 311.000 |
71 | + Xây móng đá hộc xanh | đồng/m3 | 334.000 |
72 | + Xây móng gạch chỉ | đồng/m3 | 495.000 |
73 | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường < 4m | đồng/m3 | 529.000 |
74 | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ³ 4m | đồng/m3 | 563.000 |
75 | + Xây tường gạch ống chiều cao tường < 4m | đồng/m3 | 506.000 |
76 | + Xây tường gạch ống chiều cao tường ³ 4m | đồng/m3 | 540.000 |
77 | + Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang | đồng/m3 | 288.000 |
78 | + Bê tông nền đá dăm | đồng/m3 | 380.000 |
79 | + Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha + cốt thép + bê tông) | đồng/m3 | 2.703.000 |
80 | + Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha + cốt thép + bê tông) | đồng/m3 | 2.438.000 |
81 | + Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha + cốt thép + bê tông) | đồng/m3 | 2.047.000 |
82 | + Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha + cốt thép + bê tông) | đồng/m3 | 2.576.000 |
83 | + Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha + cốt thép + bê tông) | đồng/m3 | 1.380.000 |
84 | + Trát tường vữa XM, cao > 4m | đồng/m2 | 14.000 |
85 | + Trát tường vữa XM, cao £ 4m | đồng/m2 | 12.000 |
86 | + Trát trụ vữa XM | đồng/m2 | 22.000 |
87 | + Mài granitô | đồng/m2 | 95.000 |
88 | + Trát đá rửa | đồng/m2 | 75.000 |
89 | + Láng nền sàn đánh màu | đồng/m2 | 14.000 |
90 | + Quét vôi màu | đồng/m2 | 3.000 |
91 | + Quét vôi trắng | đồng/m2 | 2.500 |
92 | + Trần cót ép | đồng/m2 | 40.000 |
93 | + Trần tấm nhựa lam ri | đồng/m2 | 75.000 |
94 | + Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm 5 | đồng/m2 | 164.000 |
95 | + Trần lam ri gỗ dổi | đồng/m2 | 201.000 |
96 | + Ốp tường gạch men | đồng/m2 | 109.000 |
97 | + Ốp trụ gạch men | đồng/m2 | 121.000 |
98 | + Ốp tường đá cẩm thạch | đồng/m2 | 190.000 |
99 | + Ốp trụ đá cẩm thạch | đồng/m2 | 178.000 |
100 | + Mái nhà lợp fibrô xi măng | đồng/m2 | 43.000 |
101 | + Mái nhà lợp tôn màu sóng vuông | đồng/m2 | 95.000 |
102 | + Ống buy (cống) fi 40 - 50, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 121.000 |
103 | + Ống buy (cống) fi > 50, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 155.000 |
104 | + Công lao động phổ thông | đồng/công | 45.000 |
105 | + Bả matít + sơn tường, cột, dầm trần. | đồng/m2 | 16.000 |
106 | + Sơn tường, cột, dầm trần không bả | đồng/m2 | 11.000 |
107 | + Nền lát gạch hoa xi măng | đồng/m2 | 52.000 |
108 | + Nền lát gạch men Trung Quốc | đồng/m2 | 75.000 |
109 | + Nền lát gạch men ceramic | đồng/m2 | 95.000 |
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1. Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng.
2. Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
+ Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (mục 1 đến mục 5): Là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang; không tính ô văng, mái sảnh, không tính theo diện tích mái.
+ Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp (ngói, tôn, fibrô xi măng...): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
3. Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà (tính đến mặt trên sàn) thấp hơn so với quy định ở bảng phân loại trên thì cứ 10cm giảm tương ứng 10.000đ/m2.
4. Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau:
+ Xác định tỷ lệ % theo mức độ hoàn thành để tính.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa hoàn thành.
5. Đối với nhà có chiều sâu phần móng >1,2m (tính từ mặt đất thiên nhiên) thì được tính bù thêm phần cổ móng.
6. Đối với loại nhà, vật kiến trúc nằm giữa 2 loại nhà theo phân loại trên thì chọn loại mà có nhiều đặc điểm phù hợp hơn để làm căn cứ sau đó tính thêm (hoặc trừ đi) các phần chưa đạt hoặc không có.
+ Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong Bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
7. Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc nêu tại mục 3, 4, 5 trên đây áp dụng đơn giá phần II của Bảng quy định này (phần đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang khác) hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước ban hành tại thời điểm để tính toán.
8. Đối với nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an toàn thì được hỗ trợ bằng 80% giá trị bồi thường.
9. Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (mục 1 đến mục 9; mục 16 đến mục 20) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì các hệ số được áp dụng tại Quyết định số 97/QĐ-SXD ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Sở Xây dựng./.