cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 04/04/2008 Về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 04-04-2008
  • Ngày có hiệu lực: 14-04-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1285 ngày (3 năm 6 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-10-2011, Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 04/04/2008 Về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 Về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 12/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 4 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số 156/TTr-STP ngày 19/3/2008.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế Hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật".

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng trên công báo của tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ;      
- Cục kiểm tra văn bản-BTP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Như điê`u 3;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- LĐ.VP.UBT;
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Các phòng, TT thuộc VP;
- Lưu VT: 2.10.02.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TI?NH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HOÁ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số :12 /2008/QĐ-UBND ngày 4 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là Cộng tác viên) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc sử dụng và quản lý Cộng tác viên.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định trong Quy chế này bao gồm: cơ quan sử dụng và quản lý hoạt động của Cộng tác viên; cơ quan, tổ chức được mời cộng tác và cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Cộng tác viên

1. Cộng tác viên hoạt động trên cơ sở hợp đồng có thời hạn với Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp (cấp huyện).

2. Tuân thủ Quy chế hoạt động của Cộng tác viên và các quy định khác của pháp luật về kiểm tra và xử lý các văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thì việc kiểm tra phải tuân thủ chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm lợi dụng việc kiểm tra, rà soát văn bản vì mục đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động bình thường của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra.

Chương 2:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 4. Cộng tác viên

Cộng tác viên là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra, rà soát văn bản thuộc các cơ quan tư pháp, các cơ quan quản lý nhà nước khác, cán bộ nghiên cứu, giảng dạy pháp luật thuộc các cơ sở nghiên cứu và đào tạo pháp luật, các cơ quan, tổ chức hữu quan khác phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.

Điều 5. Quyền của Cộng tác viên

1. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát văn bản có quyền yêu cầu Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp hoặc thông qua Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp yêu cầu các cơ quan đơn vị có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho hoạt động kiểm tra, rà soát văn bản.

2. Được tham gia các lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ do Sở Tư pháp hoặc Bộ Tư pháp tổ chức.

3. Đề xuất ý kiến, hướng xử lý theo quy định của pháp luật đối với các văn bản có nội dung trái pháp luật, đối với cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.

5. Được hưởng các khoản thù lao theo quy định.

Điều 6. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

1. Tuân thủ nguyên tắc hoạt động theo quy chế này.

2. Phối hợp với Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thực hiện kiểm tra hoặc tham gia đoàn kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn theo yêu cầu của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp theo hợp đồng ký kết.

3. Lập phiếu kiểm tra, rà soát văn bản, nội dung của phiếu kiểm tra, rà soát văn bản bao gồm: Tên người kiểm tra, rà soát văn bản; tên văn bản được kiểm tra, rà soát và văn bản làm cơ sở pháp lý để kiểm tra, rà soát; nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra; ý kiến của người kiểm tra về nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra, rà soát; đề xuất hướng xử lý nội dung trái pháp luật của văn bản; các biện pháp khắc hậu quả do việc ban hành, thực hiện văn bản trái pháp luật gây ra và đề xuất hướng xử lý trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.

4. Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát theo thời hạn ký kết của hợp đồng; Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, rà soát. Lập hồ sơ về văn bản có nội dung trái pháp luật bao gồm: Văn bản được kiểm tra, rà soát; Văn bản làm cơ sở pháp lý để kiểm tra, rà soát; Phiếu kiểm tra, rà soát.

5. Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong khi thực hiện nhiệm vụ.

Chương 3:

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Điều 7. Kinh phí hoạt động của Cộng tác viên

1. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Cộng tác viên được sử dụng từ ngân sách tỉnh cấp theo dự trù kinh phí hàng năm ngoài kinh phí khoán của Sở Tư pháp, kinh phí hoạt động của Phòng Tư pháp.

2. Nội dung và mức chi thù lao cho hoạt động của Cộng tác viên được áp dụng theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chế độ chi đối với công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Chương 4:

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.

Giám đốc Sở Tư pháp. Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm:

1. Căn cứ và thực tế của công tác kiểm tra văn bản thuộc lĩnh vực chuyên ngành sẽ mời cán bộ thuộc lĩnh vực chuyên ngành có văn bản cần kiểm tra làm cộng tác viên.

2. Ký kết hợp đồng cộng tác viên. Nội dung chính của hợp đồng bao gồm: Hình thức cộng tác; Phạm vi cộng tác; Nội dung công việc; Quyền và nghĩa vụ của các bên; Thời hạn chấm dứt hợp đồng; Các thoả thuận khác (nếu có).

3. Hàng năm, lập dự trù kinh phí cho hoạt động của cộng tác viên kiểm tra văn bản để trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.

4. Xây dựng Chương trình tập huấn nghiệp vụ cho Cộng tác viên.

5. Đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cá nhân, Cộng tác viên trong công tác kiểm tra, rà soát văn bản ở địa phương.

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức được mời cộng tác.

Thủ trưởng các cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm: Giới thiệu cán bộ có uy tín, có kinh nghiệm và tạo điều kiện để họ tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên. khi có yêu cầu của cơ quan Tư pháp.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Phòng Tài chính.

Thủ trưởng cơ quan tài chính có trách nhiệm xem xét dự toán của cơ quan Tư pháp, và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Chương 5:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, các Sở, ban ngành có liên quan trong việc cử Cộng tác viên làm công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm tổ chức, triển khai và thực hiện đúng quy chế này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế./.