Quyết định số 234/QĐ-BNN-TCCB ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp
- Số hiệu văn bản: 234/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 28-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 28-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-01-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 24-09-2013
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6144 ngày (16 năm 10 tháng 4 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN ĐỔI MỚI VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực sắp xếp, đổi mới và quản lý doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp dân doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng mục tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch dài hạn, các chương trình, đề án, dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo phân công của Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đối với doanh nghiệp và các chương trình, đề án, dự án phát triển doanh nghiệp thuộc ngành sau khi được phê duyệt.
4. Về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện phương án tổng thể sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ sau khi được phê duyệt;
b) Thường trực Hội đồng thẩm định phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ;
c) Hướng dẫn thực hiện chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; hoàn thành thủ tục giải quyết kinh phí lao động dôi dư theo quy định;
d) Trình Bộ trưởng báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; đề xuất, kiến nghị chính sách đối với doanh nghiệp sau thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp;
đ) Trình Bộ trưởng phương án cổ phần hoá thí điểm doanh nghiệp nhà nước khối sự nghiệp thuộc Bộ.
5. Về quản lý doanh nghiệp nhà nước:
a) Tổng hợp trình Bộ trưởng mô hình tổ chức, cơ cấu và phương thức quản lý, điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ;
b) Trình Bộ trưởng bổ sung hoặc giảm bớt ngành nghề kinh doanh, xếp hạng doanh nghiệp, mức vốn đầu tư, mức vốn điều lệ và điều chỉnh mức vốn điều lệ khi có nhu cầu phát sinh;
c) Trình Bộ trưởng phê duyệt đơn giá tiền lương; quỹ tiền lương, tiền thưởng đối với Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc thẩm quyền của Bộ. Phối hợp với Bộ, ngành liên quan thẩm định quỹ lương của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc đối với doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập;
d) Hướng dẫn doanh nghiệp thuộc Bộ thực hiện chế độ tài chính doanh nghiệp;
đ) Trình Bộ trưởng quyết định cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý tài sản doanh nghiệp theo quy định; thẩm định trình Bộ trưởng phương án hỗ trợ doanh nghiệp bị thiệt hại do thiên tai theo chế độ quy định;
e) Trình Bộ trưởng chủ trương lập các dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ. Tham gia thẩm định các dự án đầu tư của doanh nghiệp (bao gồm các dự án đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp và đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp) về các lĩnh vực thuộc ngành.
g) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước theo quy định;
h) Tổng hợp trình Bộ trưởng phương án quản lý sử dụng đất tại doanh nghiệp theo quy định;
i) Đề xuất trình Bộ việc cử người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ. Chủ trì việc xây dựng cơ chế quản lý người được cử đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Tham gia việc tuyển chọn, đánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc Chủ tịch công ty), các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Kế toán trưởng doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ;
k) Trình Bộ trưởng kết quả tổ chức đấu thầu hoặc giao đặt hàng dịch vụ cung ứng sản phẩm công ích đối với doanh nghiệp theo quy định.
6. Đối với doanh nghiệp dân doanh và kinh tế tư nhân:
a) Tổng hợp trình Bộ trưởng chương trình và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển đối với các doanh nghiệp dân doanh và kinh tế tư nhân trong ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Đề xuất chương trình hỗ trợ bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp cho cán bộ quản lý doanh nghiệp;
c) Chỉ đạo, tổng kết, báo cáo thực hiện thí điểm mô hình tổ chức kinh doanh mới của doanh nghiệp.
7. Về sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh:
a) Thường trực Hội đồng thẩm đinh phương án sắp xếp, đổi mới nông lâm trường quốc doanh do Trung ương và địa phương quản lý;
b) Trình Bộ trưởng cơ chế quản lý và chuyển đổi sở hữu trong nông, lâm trường quốc doanh trên;
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thựuc hiện đề án sắp xếp, đổi mới nông lâm trường quốc doanh của các tỉnh, bộ, ngành, tập đoàn kinh tế hoặc Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
8. Quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ban:
Lãnh đạo Ban có Vụ trưởng-Trưởng ban và các Phó Vụ trưởng-Phó Trưởng ban do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng-Trưởng ban điều hành hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Ban.
Phó Vụ trưởng-Phó Trưởng ban giúp Vụ trưởng-Trưởng ban theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng-Trưởng ban và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng-Trưởng ban, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức, viên chức của Ban chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng-Trưởng ban và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng-Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế làm việc của Ban; bố trí công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định số 2133/QĐ-BNN-TCCB ngày 22 tháng 08 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp và các quy định của Bộ trước đây trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng-Trưởng ban Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |