Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 01/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 07-01-2008
- Ngày có hiệu lực: 17-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-08-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 22-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 15-08-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 04-01-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 5: 05-02-2016
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 6: 05-02-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 07 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh Khoá X, kỳ họp thứ 11 về việc bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Các loại phí và lệ phí ban hành tại Điều 1 được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, Giám đốc Ban quản lý cảng cá Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008 /QĐ-UBND Ngày 07 /01/2007 của UBND tỉnh)
I. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thu: Sở Công nghiệp.
3. Mức thu lệ phí: Mức thu lệ phí đối với cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư vấn quy hoạch, thiết kế, giám sát và các hình thức tư vấn khác đối với dự án, công trình điện; quản lý và vận hành nhà máy điện; phân phối và kinh doanh điện) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp:
+ Lệ phí cấp mới giấy phép hoạt động điện lực: 700.000 đồng/1 giấy phép
Lệ phí sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: 350.000đồng/1 giấy phép.
4. Tỷ lệ để lại: Sở Công nghiệp được để lại 70% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định.
II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Đối tượng nộp:
Các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng không thu: không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Đối tượng miễn thu: Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
4. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
|
|
1 | Hộ kinh doanh cá thể | đồng/1lần | 30.000 |
2 | Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doạnh; doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh | đồng/1lần | 50.000 |
3 | Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước | đồng/1lần | 100.000 |
4 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp | đồng/1lần | 20.000 |
5 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/1lần | 2.000 |
II | MỨC THU LỆ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH | đồng/1lần cung cấp | 10.000 |
Ghi chú: Mức thu qui định trên đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
5. Tỷ lệ % để lại: Cơ quan thu được trích 50% số tiền lệ phí thu được để chi theo quy định
III. PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ QUY NHƠN
Nội dung quy định về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn được quy định dưới đây được điều chỉnh, bổ sung nội dung quy định tại Biểu thu và tỷ lệ để lại đối với phí bến bãi; mặt nước tại Cảng cá Quy Nhơn ban hành kèm theo Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003 của UBND tỉnh
1. Đối tượng nộp: Là các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, tàu thuyền, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Quy Nhơn
2. Đối tượng miễn thu:
+ Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão
+ Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Cơ quan thu: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn
4. Mức thu:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
I | TÀU THUYỀN CÁC LOẠI | đồng/lần vào-ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
1 | Tàu thuyền đánh bắt hải sản |
|
|
| - Tàu thuyền có công suất từ 6 CV đến 12 CV | nt | 5.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 13 CV đến 30 CV | nt | 10.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 31 CV đến 90 CV | nt | 20.000 |
| - Tàu thuyền có công suất từ 91 CV đến 200 CV | nt | 30.000 |
| - Tàu thuyền có công suất trên 200 CV | nt | 50.000 |
2 | Tàu thuyền vận tải |
|
|
| - Tàu thuyền có trọng tải dưới 5 tấn | nt | 10.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | nt | 15.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | nt | 50.000 |
| - Tàu thuyền có trọng tải trên 100 tấn | nt | 80.000 |
II | PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI | đồng/lần vào-ra cảng |
|
| - Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | nt | 1.000 |
| - Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | nt | 5.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | nt | 10.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn | nt | 15.000 |
| - Phương tiện có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | nt | 20.000 |
| - Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | nt | 25.000 |
III | HÀNG HOÁ QUA CẢNG |
|
|
| - Hàng thuỷ sản, hải sản, động vật sống | đồng/tấn | 5.000 |
| - Các loại hàng hoá khác | đồng/tấn | 4.000 |
Một số quy định khác:
- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hoá, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp
- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ +10% mức thu tương ứng/giờ
5. Tỷ lệ để lại:
Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn được để lại 100% số tiền phí sử dụng cảng cá thu được để chi theo quy định
IV. PHÍ CHỢ
Nội dung quy định phí chợ dưới đây được thay thế nội dung quy định tại Quyết định số 35/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003 của UBND tỉnh và sửa đổi, bổ sung nội dung quy định tại Quyết định số 92/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh.
1. Đối tượng nộp: Các hộ, cá nhân buôn bán tại chợ (không phân biệt buôn bán cố định, không cố định; thường xuyên tại chợ hay không thường xuyên tại chợ)
2. Cơ quan thu: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa.
3. Mức thu:
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: - Hàng hoá nhỏ, lẻ hoặc chiếm diện tích<0,5 m2 - Hàng hoá ít hoặc chiếm diện tích từ 0,5-<1 m2 - Hàng hoá trung bình hoặc chiếm diện tích từ 1 m2 -<1,5 m2 - Hàng hoá tương đối nhiều hoặc chiếm diện tích từ 1,5m2-<2m2 - Hàng hoá nhiều và chiếm diện tích từ 2m2 trở lên | đồng/người nt nt nt nt nt |
1.500 2.500 4.000 5.000 |
2 | Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hàng buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ: - Lô có vị trí kinh doanh thuận lợi - Lô có vị trí kinh doanh bình thường - Lô có vị trí kinh doanh không thuận lợi | đồng/m2 nt nt nt |
15.000 10.000 |
4. Tỷ lệ để lại: Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa được để lại 100% số tiền phí chợ thu được để chi theo quy định
V. BỔ SUNG MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐỀ GI, XÃ CÁT KHÁNH, PHÙ CÁT
Phí sử dụng cảng cá Đề Gi được quy định dưới đây được bổ sung tại điểm 4, mục IV của Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh.
1. Hàng thuỷ, hải sản, động vật sống: 9.000 đồng/tấn
2. Các loại hàng hoá khác: 3.000 đồng/tấn
TM. UBND TỈNH