cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 Sửa đổi Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 40/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 31-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2031 ngày (5 năm 6 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-08-2013, Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 Sửa đổi Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 44/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 23/07/2013 Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 40/2007/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HỢP ĐỒNG BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC THÁNG CAO ĐIỂM MÙA KHÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2003/QĐ-UB NGÀY 13/3/2003 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ đối với người được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô;
Căn cứ Quyết định số 44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1610/TTr-SNN&PTNT ngày 02/11/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung điểm 1.1 khoản 1 Điều 4 như sau:

“1.1. Mức phụ cấp”:

1.1.1- Những xã có diện tích rừng trên 3.000 ha hoặc từ 1.000 ha đến 3.000 ha nhưng ở những nơi vùng sâu, vùng xa điều kiện giao thông đi lại khó khăn, có hệ số mức phụ cấp khu vực cao được hưởng mức phụ cấp 700.000 đồng/người/tháng;

1.1.2- Những xã có diện tích rừng từ 1.000 ha đến 3.000 ha hoặc dưới 1.000 ha nhưng ở những nơi có hệ số mức phụ cấp khu vực cao được hưởng mức phụ cấp 640.000 đồng/người/tháng;

1.1.3- Những xã có diện tích rừng dưới 1.000 ha được hưởng mức phụ cấp 570.000 đồng/người/tháng.

2. Điều chỉnh, bổ sung Điều 5 như sau:

Bổ sung danh mục các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng và mức phụ cấp được hưởng theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Các nội dung khác tại Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, xã nằm trong danh mục các xã thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
-Như Điều 3;
-Chính phủ;
-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
-Đoàn ĐBQH tỉnh;
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Công an tỉnh, BCH QS tỉnh, BCH BĐBP tỉnh;
-UB MTTQVN tỉnh, các Hội đoàn thể tỉnh;
-VPUB: PVP, NC, VX, KH-TH, TC-TM,
-Trung tâm Công báo và TTĐT tỉnh;
-Lưu: VT, NN-TN

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

DANH MỤC

CÁC XÃ THUỘC VÙNG TRỌNG ĐIỂM DỄ CHÁY RỪNG BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Huyện

Diện tích rừng (ha)

Hệ số phụ cấp khu vực

Mức phụ cấp (đ/người/tháng)

Thời gian

Ghi chú

I

Sơn Tây

03 xã

 

 

 

 

 

01

 

Sơn Tinh

2.690,7

0,5

700.000

06

 

02

 

Sơn Bua

2.451,0

0,5

700.000

06

 

03

 

Sơn Lập

3.376,5

0,5

700.000

06

 

II

Sơn Hà

05 xã

 

 

 

 

 

04

 

Sơn Giang

462,0

0,3

640.000

06

 

05

 

Sơn Hạ

1.091,0

0,2

570.000

06

 

06

 

Sơn Cao

437,0

0,4

640.000

06

 

07

 

Sơn Linh

4.418,0

0,3

700.000

06

 

08

 

Sơn Hải

353,0

0,3

570.000

06

 

III

Trà Bồng

04 xã

 

 

 

 

 

09

 

Trà Lâm

488,0

0,5

570.000

06

 

10

 

Trà Tân

4.309,0

0,3

700.000

06

 

11

 

Trà Bùi

1.974,0

0,5

700.000

06

 

12

 

Trà Bình

925,0

0,1

570.000

06

 

IV

Minh Long

02

 

 

 

 

 

13

 

Thanh An

1.971,0

0,3

640.000

06

 

14

 

Long Hiệp

931,0

0,3

570.000

06

 

V

Tư Nghĩa

05 xã

 

 

 

 

 

15

 

Nghĩa Sơn

2.634,0

0,1

640.000

06

 

16

 

Nghĩa Thọ

1.073,0

0,1

570.000

06

 

17

 

Nghĩa Thuận

202,0

 

570.000

06

 

18

 

Nghĩa Thắng

404,0

 

570.000

06

 

19

 

Nghĩa Kỳ

363,0

 

570.000

06

 

VI

Ba Tơ

09 xã

 

 

 

 

 

20

 

Ba Liên

2.126,5

0,3

640.000

06

 

21

 

Ba Trang

9.038,0

0,4

700.000

06

 

22

 

Ba Lế

4.277,7

0,4

700.000

06

 

23

 

Ba Tô

3.191,7

0,3

640.000

06

 

24

 

Ba Nam

9.352,0

0,4

700.000

06

 

25

 

Ba Thành

3.435,3

0,2

640.000

06

 

26

 

Ba Khâm

3.271,4

0,3

640.000

06

 

27

 

Ba Cung

1.186,6

0,2

570.000

06

 

28

 

Ba Xa

6.695,0

0,4

700.000

06

 

VII

Bình Sơn

13 xã

 

 

 

 

 

29

 

Bình Thuận

590,0

 

570.000

06

 

30

 

Bình Trị

247,0

 

570.000

06

 

31

 

Bình Hòa

289,0

 

570.000

06

 

32

 

Bình Phú

545,0

 

570.000

06

 

33

 

Bình Thanh Tây

360,0

 

570.000

06

 

34

 

Bình Thanh Đông

529,0

 

570.000

06

 

35

 

Bình Tân

820,0

 

570.000

06

 

36

 

Bình Châu

421,0

 

570.000

06

 

37

 

Bình Chương

427,2

 

570.000

06

 

38

 

Bình Mỹ

180,8

 

570.000

06

 

39

 

Bình Nguyên

733,0

 

570.000

06

 

40

 

Bình Phước

760,0

 

570.000

06

 

41

 

Bình Hiệp

303,7

 

570.000

06

 

VIII

Đức Phổ

04 xã

 

 

 

 

 

42

 

Phổ Ninh

812,0

 

570.000

06

 

43

 

Phổ Khánh

1.401,0

 

640.000

06

 

44

 

Phổ Thạnh

733,0

 

570.000

06

 

45

 

Phổ Châu

1.075,0

 

570.000

06

 

IX

Tây Trà

06 xã

 

 

 

 

 

46

 

Trà Quân

92,0

0,5

570.000

06

 

47

 

Trà Lãnh

215,0

0,5

640.000

06

 

48

 

Trà Nham

175,0

0,5

640.000

06

 

49

 

Trà Trung

727,0

0,5

640.000

06

 

50

 

Trà Thọ

1.458,0

0,5

700.000

06

 

51

 

Trà Xinh

4.741,0

0,5

700.000

06

 

X

Nghĩa Hành

03 xã

 

 

 

 

 

52

 

Hành Thịnh

829,0

 

570.000

06

 

53

 

Hành Đức

325,0

 

570.000

06

 

54

 

Hành Thiện

1.046,0

0,1

570.000

06

 

XI

Sơn Tịnh

05 xã

 

 

 

 

 

55

 

Tịnh Thọ

881,0

 

570.000

06

 

56

 

Tịnh Bình

477,1

 

570.000

06

 

57

 

Tịnh Trà

624,0

 

570.000

06

 

58

 

Tịnh Ấn Đông

296,0

 

570.000

06

 

59

 

Tịnh Phong

643,0

 

570.000

06

 

XII

Mộ Đức

06 xã

 

 

 

 

 

60

 

Đức Phong

387,0

 

570.000

06

 

61

 

Đức Phú

1.898,0

 

570.000

06

 

62

 

Đức Minh

522,0

 

570.000

06

 

63

 

Đức Tân

334,0

 

570.000

06

 

64

 

Đức Lân

651,0

 

570.000

06

 

65

 

Đức Chánh

461,0

 

570.000

06

 

 

12 huyện

65 xã

100.136,2

 

39.450.000