cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3468/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 26-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 27-10-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-03-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1243 ngày (3 năm 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-03-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-03-2011, Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 23/03/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 3468/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 26 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ và Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ: Công an, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 25/2007/NQ-HĐND ngày 17/10/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 471/TTr - SNV, ngày 24 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bố trí lực lượng Bảo vệ dân phố ở các phường, thị trấn (nơi bố trí Công an chính quy) như sau:

1. Thành lập ở mỗi phường, thị trấn: 01 Ban Bảo vệ dân phố;

2. Thành lập ở mỗi cụm dân cư (theo địa bàn phụ trách của Cảnh sát khu vực): 01 Tổ Bảo vệ dân phố.

Điều 2. Quy định mức phụ cấp, trang bị vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố như sau:

1. Mức phụ cấp:

- Trưởng Ban Bảo vệ dân phố:

250.000đồng/tháng

- Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố:

200.000đồng/tháng

- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố:

170.000đồng/tháng

- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố:

140.000đồng/tháng

2. Trang bị vũ khí thô sơ và công cụ hỗ trợ:

- Mỗi Ban Bảo vệ dân phố được trang bị: roi điện, còng số 8 (cho Trưởng, Phó Ban Bảo vệ dân phố).

- Mỗi thành viên Tổ Bảo vệ dân phố được trang bị gậy Cao su.

- Mỗi thành viên Ban Bảo vệ dân phố, Tổ Bảo vệ dân phố được trang bị: Trang phục (xuân hè); đèn pin; mũ vải; giầy vải (bata); còi; sổ ghi chép; biển hiệu; giấy chứng nhận; băng chức danh.

Điều 3. Kinh phí bảo đảm hoạt động.

Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Bảo vệ dân phố gồm:

- Ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.

- Quỹ an ninh trật tự của địa phương.

- Đóng góp ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

- Nguồn kinh phí chi trả: Được bố trí vào dự toán hàng năm của phường, thị trấn các huyện, thành phố.

Điều 4: Triển khai thực hiện:

- Giao Giám đốc Công an tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Đề án số 85/ĐA-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh về lực lượng Bảo vệ dân phố.

- Giao Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức, triển khai, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết số 25/2007/NĐ-HĐND ngày 17/10/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND các phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: NV, TC, CA, LĐTB&XH;
- TT Tỉnh ủy;
- TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Ban TC tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở TP;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, NC, TH, TM

KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thanh Tương