cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 139/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 Điều chỉnh Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 139/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 20-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3653 ngày (10 năm 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2018, Quyết định số 139/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 Điều chỉnh Quyết định 190/2004/QĐ-UB về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 64/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản có nội dung không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí do thành phố Hồ Chí Minh ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 139/2007/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 190/2004/QĐ-UB NGÀY 30 THÁNG 07 NĂM 2004 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THỰC HIỆN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giao thông - Công chính tại Tờ trình số 11687/LSTC-GTCC ngày 13 tháng 11 năm 2007 về phương án điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt giai đoạn 2008 - 2010
,

QUYẾT  ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố được quy định tại điểm b khoản 1.1 Điều 1 của Quyết định số 190/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 07 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, như sau:

Đối tượng sử dụng nước

Đơn vị

Mức thu phí

2008

2009

2010

1. Hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt trong định mức 4m3/người/tháng

đ/m3

300

350

400

2. Hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt vượt định mức

đ/m3

600

700

800

3. Sản xuất

đ/m3

700

800

900

4. Kinh doanh dịch vụ

đ/m3

950

1500

2000

5. Cơ quan hành chính sự nghiệp

đ/m3

600

700

800

Điều 2.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; mức thu phí được điều chỉnh theo quy định tại Điều 1 vào ngày 01 tháng 01 mỗi năm đến năm 2010.

Các nội dung không đề cập vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 190/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, Giám đốc các đơn vị cung cấp nước sạch và các đối tượng sử dụng nước trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 3; 
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; 
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.
TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- VP Thành ủy và các Ban Thành ủy; 
- Các Ban
Hội đồng nhân dân thành phố;
- Các Đoàn thể thành phố;
- VPHĐ-UB: Các PVP; 
- Các Phòng chuyên viên;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu:VT, (ĐTMT-Th) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín