cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 Quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2838/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 19-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19/12/2007 Quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2896/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 Về giá các loại đất năm 2009 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 2838/2007/QĐ-UBND

Huế, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 9d/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3370/TT-TC ngày 17 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định giá các loại đất năm 2008 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 và được áp dụng để xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định giá các loại đất năm 2008 cụ thể tại tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Giá các loại đất được quy định tại Quy định này sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm 2003 vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;

b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;

c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;

d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;

3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:

a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.

4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất.

d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức.

b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

c) Đơn vị vũ trang Nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;

đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;

e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai 2003 cho các trường hợp sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.

b) Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.

c) Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.

7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

 10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quy định này.

11. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:

1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang Nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi là tổ chức) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15/10/1993 mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 được áp dụng theo Quy định này.

Điều 4. Phân loại đất để định giá các loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại đất được phân loại như sau:

1. Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị) bao gồm các loại đất:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất nuôi trồng thủy sản;

c) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;

d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở tại nông thôn;

b) Đất ở tại đô thị;

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

d) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật);

đ) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp);

e) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

f) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

g) Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.

Điều 5. Nguyên tắc phân vùng đất, phân vị trí đất ở nông thôn; phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất.

1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.

Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:

a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng, có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.

b) Trung du là những vùng có độ cao vừa phải so với mặt nước biển bao gồm đại bộ phận là đồi. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.

c) Miền núi là vùng đất cao hơn vùng trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp. Mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.

Các xã miền núi được phân loại theo những đặc điểm cơ bản nêu trên và theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.

2. Phân vị trí đất ở nông thôn để định giá đất.

a) Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường để phân thành 3 vị trí để định giá đất.

b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông. Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.

3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí để định giá đất.

a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:

- Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị loại I thuộc tỉnh.

- Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.

b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:

- Đối với thành phố Huế: Được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.

- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.

c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.

Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất.

1. Giá đất do Uỷ ban Nhân dân tỉnh kiểm soát và quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban Nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.

2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Uỷ ban Nhân dân tỉnh bao gồm:

a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.

b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;

c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất;

d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:

- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.

- Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;

- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai.

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo quy định của pháp luật.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.

Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất.

1. Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:

- Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất.

- Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.

2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban Nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng Nhân dân cùng cấp trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng Nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

Chương 2:

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Mục I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp.

Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi

Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên xã rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu thuận lợi nhất.

Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên thôn và các trục đường dân sinh các phương tiện vận chuyển thô sơ (xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo) đi lại thuận tiện cho hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu khá thuận lợi.

Vị trí 3: Là vị trí còn lại không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó khăn; chất đất, địa hình và điều kiện tưới tiêu không thuận lợi.

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng Thủy sản: Gồm đất trồng lúa và các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy sản.

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân vùng

Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

13.000

10.500

8.000

2

Trung du

9.000

7.000

6.000

3

Miền núi, vùng sâu, vùng xa

5.000

4.000

3.000

 

2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân vùng

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đồng bằng

19.000

15.000

12.500

3.500

2.500

2.200

2

Trung du

14.000

11.500

9.500

2.500

2.000

1.600

3

Miền núi

7.500

6.000

5.000

1.200

1.000

800

 

Điều 9. Giá đất vườn ao, đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn bao gồm:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư nông thôn.

1. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong đô thị:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân vùng

Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thành phố Huế

Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong thị trấn

1

Đồng bằng

38.000

28.500

2

Trung du

21.000

3

Miền núi

11.500

 

2. Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Phân vùng

Đất vườn ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn

Cụm dân cư KV1

Cụm dân cư KV2

Cụm dân cư KV3

1

Đồng bằng

19.000

15.000

12.500

2

Trung du

14.000

11.500

9.500

3

Miền núi

7.500

6.000

5.000

 

Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề.

Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao nhất.

Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.

Mục II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn.

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.

1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:

a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:

Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.

Vị trí 2: Là vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

Đất ở tại nông thôn

Khu vực dân cư

Đồng bằng

Trung du

Miền núi

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Khu vực 1

95.000

47.500

56.000

28.000

35.000

17.500

Khu vực 2

66.500

33.500

39.000

19.500

24.500

12.000

Khu vực 3

14.500

8.500

5.500

 

Điều 12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này.

Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất như sau:

Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông chính có mặt cắt lòng đường từ 3,5m trở lên.

Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥2,5m đến < 3,5m.

Vị trí 3: Là vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 

1

Thành phố Huế

400.000

160.000

88.000

2

Thị trấn Phong Điền

60.000

42.000

33.000

3

Thị trấn Sịa

50.000

35.000

27.000

4

Thị trấn Tứ Hạ

110.000

77.000

61.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

250.000

100.000

55.000

6

Thị trấn Thuận An

110.000

77.000

61.000

7

Thị trấn Phú Lộc

85.000

60.000

47.000

8

Thị trấn Lăng Cô

120.000

84.000

66.000

9

Thị trấn Khe Tre

30.000

21.000

17.000

10

Thị trấn A Lưới

30.000

21.000

17.000

11

Khu Thương mại, du lịch, công nghiệp

150.000

105.000

83.000

 

Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường phân địa giới hành chính như sau:

Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.

Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.

Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.

1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)

1.450.000

1.015.000

725.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)

2.000.000

1.400.000

1.000.000

 

Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế đến cầu Chợ Dinh

 

 

 

 

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49)

2.000.000

1.400.000

1.000.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định

1.200.000

840.000

600.000

 

Các tuyến đường còn lại

800.000

560.000

400.000

2

Thị trấn Phong Điền

175.000

123.000

88.000

 

Quốc lộ 1A phía bắc

150.000

105.000

75.000

3

Thị trấn Sịa

175.000

123.000

88.000

4

Thị trấn Tứ Hạ

 

 

 

 

Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A)

600.000

420.000

300.000

 

Các tuyến đường còn lại

357.000

250.000

179.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

 

 

 

 

Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)

1.450.000

1.015.000

725.000

 

Thị trấn Phú Bài → Xã Phú Đa

510.000

280.000

200.000

 

Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc

510.000

280.000

200.000

 

Các tuyến đường còn lại

510.000

280.000

200.000

6

Thị trấn Thuận An

375.000

263.000

188.000

7

Thị trấn Phú Lộc

224.000

157.000

112.000

8

Thị trấn Lăng Cô

427.000

299.000

214.000

9

Thị trấn Khe Tre

46.000

32.000

23.000

 

Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa

105.000

74.000

53.000

10

Thị trấn A Lưới

55.000

39.000

28.000

 

2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế → Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)

1.090.000

760.000

540.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Phú Bài (QL1A)

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49)

1.500.000

1.050.000

750.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế → Cầu Tuần, Lăng Khải Định

800.000

560.000

400.000

 

Các tuyến đường còn lại

600.000

420.000

300.000

2

Thị trấn Phong Điền

175.000

123.000

88.000

 

Quốc lộ 1A phía bắc

150.000

105.000

75.000

3

Thị trấn Sịa

175.000

123.000

88.000

4

Thị trấn Tứ Hạ

 

 

 

 

Thị trấn Tứ Hạ → Thành phố Huế (QL1A)

450.000

315.000

225.000

 

Thị trấn Tứ Hạ → Hương Thủy (đường tránh Huế)

450.000

315.000

225.000

 

Các tuyến đường còn lại

268.000

187.000

134.000

5

Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ

 

 

 

 

Thị trấn Phú Bài → Thành phố Huế (QL1A)

1.090.000

760.000

540.000

 

Thị trấn Phú Bài → Phú Lộc (QL1A)

 

 

 

 

Các tuyến đường còn lại

382.000

268.000

191.000

6

Thị trấn Thuận An

375.000

263.000

188.000

7

Thị trấn Phú Lộc

224.000

157.000

112.000

8

Thị trấn Lăng Cô

427.000

299.000

214.000

9

Thị trấn Khe Tre

46.000

32.000

23.000

 

Riêng tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn đến UBND xã Hương Phú và đoạn giáp ranh thị trấn đến sân bóng Hương Hòa

105.000

74.000

53.000

10

Thị trấn A Lưới

55.000

39.000

28.000

 

Điều 14. Quy định thêm về Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ từ 1000 mét trở lên có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:

Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, và các tuyến đường giao thông khác) đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ.

Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.

Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) của đường giao thông chính đi từ thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Địa giới hành chính

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Thành phố Huế

 

 

 

 

Thành phố Huế « Thị trấn Tứ Hạ (QL1A)

375.000

263.000

188.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An)

1.000.000

700.000

500.000

 

Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều)

375.000

263.000

188.000

 

Thành phố Huế → cầu Tuần (Quốc Lộ 49)

175.000

123.000

88.000

 

Thành phố Huế → Lăng Khải Định (Tỉnh Lộ 13)

500.000

200.000

110.000

 

Thành phố Huế → Thị trấn Sịa (tính cho khoảng cách từ 1000m đến 2000m) (Tỉnh lộ)

165.000

116.000

83.000

2

Thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại

 

 

 

a

Thị trấn Phong Điền « Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A)

150.000

105.000

75.000

 

Thị trấn Phong Điền « Ranh giới Quảng Trị (Quốc lộ 1A)

150.000

105.000

75.000

b

An Lỗ «Thị trấn Sịa

128.000

90.000

64.000

 

Đoạn từ An Lỗ đến Trạm y tế xã Quảng Vinh

128.000

90.000

64.000

 

Đoạn từ Trạm y tế xã Quảng Vinh đến giáp thị trấn Sịa

175.000

123.000

88.000

 

Thị trấn Sịa « Thanh Lương và Hương Cần

105.000

74.000

53.000

 

Riêng khu vực chợ Tân Xuân Lai (từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã 3 đi Thanh Lương và Hương Cần)

175.000

123.000

88.000

 

Thị trấn Sịa « Bao Vinh

105.000

74.000

53.000

 

Riêng khu vực từ cầu Thanh Hà đến cầu Ông Lời

175.000

123.000

88.000

c

Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A)

300.000

210.000

150.000

 

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

Nam đèo Phước Tượng « Địa giới xã Lộc Tiến

200.000

140.000

98.000

 

Bắc đèo Phú Gia đến giáp địa giới xã Lộc Thủy

250.000

175.000

123.000

 

Quốc Lộ 49B

 

 

 

 

Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hưng

190.000

135.000

95.000

 

Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Giang

120.000

84.000

60.000

 

Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh Hiền

250.000

175.000

123.000

 

Quốc lộ 14B từ ngã 3 La Sơn « hết xã Xuân Lộc

250.000

175.000

123.000

 

Đường giao thông liên xã Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh

150.000

105.000

75.000

e

Thị trấn Tứ Hạ:

 

 

 

 

- Quốc lộ 1A phía tây Huế

 

 

 

 

Thị trấn Tứ Hạ « hết địa giới xã Hương Chữ

375.000

263.000

188.000

 

Xã Hương An « hết địa giới xã Hương Hồ

263.000

188.000

119.000

 

Đoạn qua xã Hương Thọ đến giáp QL49

188.000

119.000

83.000

 

- Quốc lộ 49

 

 

 

 

Xã Hương Thọ « hết địa giới xã Bình Thành

188.000

119.000

83.000

 

Trung tâm xã Bình Điền Km34+500 đến Km36

440.000

308.000

216.000

 

Đoạn còn lại qua xã Bình Điền và Hồng Tiến

95.000

67.000

48.000

 

- Tỉnh lộ 4

 

 

 

 

Cầu bao Vinh « hết thôn Địa Linh

440.000

308.000

216.000

 

Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh

315.000

225.000

157.000

 

- Tỉnh lộ 12

 

 

 

 

Sư Vạn Hạnh « Cầu Xước Dũ

440.000

308.000

216.000

 

Đoạn còn lại qua xã Hương Hồ

315.000

225.000

157.000

 

Mục III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Điều 15. Phân loại đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế, thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và các vị trí đất sau đây:

1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng loại đô thị được phân tối đa thành 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường sẽ được xếp theo nhóm đường A; B; C.

a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao, thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.

d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.

đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.

e) Đối với các tuyến đường chưa có tên trong bảng giá Hội đồng định giá đất cấp tỉnh căn cứ vào quy định tại điểm này để phân loại đường trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh.

2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường phố: Vị trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi:

a) Vị trí 1: Tất cả các thửa đất ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.

b) Vị trí 2: - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 1 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 kéo dài thêm 25 mét.

- Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 đến dưới 100 mét.

c) Vị trí 3: - Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết đường.

- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo dài thêm 25 mét.

- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo dài tiếp theo đến dưới 100 mét.

d) Vị trí 4: - Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 cho đến hết đường.

- Các thửa đất nằm liền kề vị trí 3 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 kéo dài tiếp theo đến hết đường.

- Các thửa đất còn lại có điều kiện về giao thông và sinh hoạt kém hơn vị trí 3.

3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử dụng đất cho một số trường hợp sau đây:

a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như sau:

Phân chia vị trí của thửa đất

Chiều rộng của thửa đất

Chiều sâu của thửa đất

Vị trí 1

Mặt tiếp giáp với đường phố

Tính tối đa là 25 mét

Vị trí 2

Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất

Phần kéo thêm 20mét

Vị trí 3

Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất

Kéo dài phần thửa đất còn lại

 

b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.

Trường hợp lô đất được mang tên một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là của một hay nhiều đường phố khác thì được tính theo vị trí áp giá đất cao nhất.

c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:

- Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

- Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

- Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đường phố thì giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+ 15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2, cộng với (+ 10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+ 5%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.

Điều 16. Giá đất ở thuộc thành phố Huế.

Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

26.000.000

10.400.000

6.500.000

4.700.000

Nhóm đường 1B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

Nhóm đường 1C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

Nhóm đường 2B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

Nhóm đường 2C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

9.000.000

3.600.000

2.200.000

1.600.000

Nhóm đường 3B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

Nhóm đường 3C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

Nhóm đường 4B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

Nhóm đường 4C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

 

 

 

 

Nhóm đường 5A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

Nhóm đường 5B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

Nhóm đường 5C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất thành phố Huế được ban hành kèm theo Quyết định này

 

Điều 17. Giá đất ở thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ.

Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C với 4 loại vị trí đất khác nhau.

1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

392.000

216.000

120.000

64.000

Nhóm đường 1B

352.000

192.000

104.000

56.000

Nhóm đường 1C

312.000

168.000

96.000

52.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

280.000

152.000

88.000

48.000

Nhóm đường 2B

256.000

144.000

80.000

43.000

Nhóm đường 2C

232.000

128.800

72.000

38.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

224.000

120.000

67.000

38.000

Nhóm đường 3B

202.000

112.000

64.000

32.000

Nhóm đường 3C

184.000

104.000

56.000

33.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

176.000

95.200

51.000

32.000

Nhóm đường 4B

160.000

88.000

48.000

27.000

Nhóm đường 4C

144.000

79.000

40.000

24.000

Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

500.000

280.000

150.000

90.000

Nhóm đường 1B

450.000

250.000

135.000

81.000

Nhóm đường 1C

400.000

230.000

120.000

72.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

360.000

200.000

108.000

65.000

Nhóm đường 2B

325.000

180.000

98.000

59.000

Nhóm đường 2C

305.000

160.000

90.000

52.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

290.000

160.000

87.000

50.000

Nhóm đường 3B

260.000

145.000

78.000

47.000

Nhóm đường 3C

230.000

130.000

70.000

42.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

215.000

120.000

65.000

39.000

Nhóm đường 4B

195.000

108.000

60.000

35.000

Nhóm đường 4C

170.000

96.000

52.000

31.000

Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

3. Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.150.000

630.000

350.000

200.000

Nhóm đường 1B

1.050.000

580.000

320.000

180.000

Nhóm đường 1C

920.000

510.000

280.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

800.000

440.000

240.000

140.000

Nhóm đường 2B

720.000

400.000

220.000

130.000

Nhóm đường 2C

650.000

360.000

200.000

110.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

600.000

330.000

180.000

100.000

Nhóm đường 3B

540.000

297.000

162.000

90.000

Nhóm đường 3C

480.000

260.000

140.000

80.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

440.000

242.000

130.000

70.000

Nhóm đường 4B

400.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 4C

350.000

190.000

100.000

56.000

Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.150.000

630.000

350.000

200.000

Nhóm đường 1B

1.050.000

580.000

320.000

180.000

Nhóm đường 1C

920.000

510.000

280.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

800.000

440.000

240.000

140.000

Nhóm đường 2B

720.000

400.000

220.000

130.000

Nhóm đường 2C

650.000

360.000

200.000

110.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

600.000

330.000

180.000

100.000

Nhóm đường 3B

540.000

297.000

162.000

90.000

Nhóm đường 3C

480.000

260.000

140.000

80.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

440.000

242.000

130.000

70.000

Nhóm đường 4B

400.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 4C

350.000

190.000

100.000

56.000

Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

5. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.955.000

782.000

430.000

352.000

Nhóm đường 1B

1.760.000

704.000

387.000

317.000

Nhóm đường 1C

1.565.000

626.000

344.000

282.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.000.000

400.000

220.000

180.000

Nhóm đường 2B

900.000

360.000

198.000

162.000

Nhóm đường 2C

800.000

320.000

176.000

144.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

700.000

280.000

154.000

126.000

Nhóm đường 3B

670.000

268.000

147.000

121.000

Nhóm đường 3C

590.000

236.000

130.000

106.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

500.000

200.000

110.000

90.000

Nhóm đường 4B

450.000

180.000

99.000

81.000

Nhóm đường 4C

400.000

160.000

88.000

72.000

Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

850.000

470.000

255.000

145.000

Nhóm đường 1B

765.000

420.000

230.000

130.000

Nhóm đường 1C

680.000

375.000

205.000

120.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

610.000

340.000

180.000

105.000

Nhóm đường 2B

550.000

300.000

160.000

95.000

Nhóm đường 2C

490.000

270.000

150.000

85.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

485.000

265.000

145.000

80.000

Nhóm đường 3B

440.000

240.000

130.000

72.000

Nhóm đường 3C

390.000

215.000

120.000

67.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

380.000

210.000

115.000

65.000

Nhóm đường 4B

340.000

190.000

100.000

58.000

Nhóm đường 4C

305.000

170.000

90.000

52.000

Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

1.450.000

870.000

520.000

310.000

Nhóm đường 1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

Nhóm đường 1C

1.200.000

720.000

430.000

260.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

1.200.000

660.000

360.000

200.000

Nhóm đường 2B

1.100.000

610.000

320.000

180.000

Nhóm đường 2C

960.000

530.000

290.000

160.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

900.000

500.000

270.000

150.000

Nhóm đường 3B

810.000

450.000

243.000

140.000

Nhóm đường 3C

720.000

400.000

220.000

120.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

700.000

390.000

206.000

120.000

Nhóm đường 4B

630.000

350.000

190.000

110.000

 Nhóm đường 4C

560.000

310.000

170.000

100.000

Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

360.000

200.000

110.000

60.000

Nhóm đường 1B

325.000

180.000

100.000

55.000

Nhóm đường 1C

290.000

160.000

90.000

50.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

260.000

140.000

80.000

45.000

Nhóm đường 2B

235.000

130.000

70.000

40.000

Nhóm đường 2C

210.000

115.000

65.000

38.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

205.000

110.000

60.000

35.000

Nhóm đường 3B

185.000

100.000

55.000

30.000

Nhóm đường 3C

165.000

90.000

50.000

28.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

160.000

85.000

48.000

27.000

Nhóm đường 4B

145.000

80.000

45.000

25.000

Nhóm đường 4C

130.000

70.000

38.000

22.000

Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

9. Giá đất ở thuộc thị trấn A Lưới, huyện A Lưới.

Đơn vị tính: đồng/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

 

 

 

 

Nhóm đường 1A

450.000

250.000

135.000

77.000

Nhóm đường 1B

405.000

220.000

120.000

70.000

Nhóm đường 1C

360.000

200.000

110.000

60.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

325.000

180.000

100.000

55.000

Nhóm đường 2B

290.000

160.000

90.000

50.000

Nhóm đường 2C

260.000

145.000

80.000

45.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 

Nhóm đường 3A

255.000

140.000

75.000

40.000

Nhóm đường 3B

230.000

130.000

70.000

35.000

Nhóm đường 3C

205.000

115.000

65.000

32.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

200.000

110.000

60.000

30.000

Nhóm đường 4B

180.000

100.000

55.000

27.000

 Nhóm đường 4C

160.000

90.000

50.000

24.000

Ghi chú: Phụ lục10 Bảng giá đất của Thị trấn được ban hành kèm theo Quyết định này

 

Mục IV. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 18. Đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh:

- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.

 - Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân có nguồn gốc là đất ở được giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tính bằng giá đất ở.

- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.

Điều 19. Giá đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất đã có quy định giá để tính.

Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất có mức giá thấp nhất đã có quy định giá để tính.

Điều 20. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được tính bằng giá đất ở.

- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.

Điều 21. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP và đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng 70% giá đất ở.

- Việc xác định giá đất ở để tính giá các loại đất này thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.

Điều 22. Đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản.

- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng 70% giá đất ở (Việc xác định giá đất ở thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quy định này.).

Mục V. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI

Điều 23. Giá đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại Quy định này được quy định như sau:

1. Thành phố Huế.

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 24,50 m trở lên

9.000.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

7.700.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

7.000.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

4.900.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

4.200.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

3.900.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

3.000.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

4.900.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

4.200.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

3.900.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

3.200.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

2.400.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

1.450.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

1.000.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 24,50 m trở lên

4.200.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

3.900.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

3.200.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

2.400.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

1.450.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

1.000.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

700.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 24,50 m trở lên

2.400.000

 

Từ 22,50 đến 24,00 m

2.000.000

 

Từ 20,00 đến 22,00 m

1.600.000

 

Từ 17,00 đến 19,50 m

1.400.000

 

Từ 14,00 đến 16,50 m

1.000.000

 

Từ 11,00 đến 13,50 m

800.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

600.000

 

2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền và thị trấn Sịa huyện Quảng Điền:

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

276.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

248.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

220.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

196.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

180.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

224.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

196.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

176.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

164.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

148.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

176.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

156.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

144.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

132.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

128.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

140.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

128.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

116.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

112.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

100.000

 

3. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

805.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

735.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

645.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

560.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

505.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

660.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

580.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

505.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

455.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

410.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

515.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

450.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

405.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

365.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

335.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

395.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

355.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

320.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

295.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

265.000

 

4. Thị trấn Thuận An và Trung tâm huyện lỵ Phú Vang

a) Thị trấn Thuận An.

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

580.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

505.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

445.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

410.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

365.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

450.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

405.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

365.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

335.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

295.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

355.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

320.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

295.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

265.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

245.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

258.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

155.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

102.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

95.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

78.000

 

b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

 

Từ 19,50 m trở lên

205.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

180.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

160.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

125.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

110.000

 

5. Thị trấn Phú Bài, huyện Hương Thuỷ

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

 984.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

 885.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

 790.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

 713.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 640.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

 800.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

 710.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

 640.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

 576.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 515.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

630.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

569.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

511.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

458.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

446.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

497.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

450.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

400.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

392.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

353.000

 

6. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

595.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

535.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

475.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

430.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

385.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

480.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

430.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

385.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

350.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

310.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

380.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

345.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

310.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

275.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

270.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

300.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

270.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

240.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

238.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

215.000

 

7. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc

Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

1.190.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

1.050.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

980.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

840.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

770.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

945.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

880.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

755.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

695.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

605.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

785.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

675.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

615.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

540.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

505.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

590.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

540.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

470.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

440.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

400.000

 

8. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

 Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

255.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

230.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

205.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

185.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

165.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

205.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

185.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

165.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

150.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

135.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

165.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

146.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

135.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

120.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

115.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp,khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

130.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

115.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

105.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

100.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

 90.000

 

9. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

 Đơn vị tính: đồng/ m2

TT

ĐƯỜNG QUY HOẠCH
(Mặt cắt đường tính cả vỉa hè)

GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ

I

Khu vực Trung tâm đô thị

 

 

Từ 19,50 m trở lên

315.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

285.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

255.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

230.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

205.000

II

Khu vực Cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

256.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

230.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

205.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

185.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

165.000

III

Khu vực Ven cận trung tâm đô thị

 

Từ 19,50 m trở lên

205.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

185.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

165.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

150.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

145.000

IV

Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch

 

Từ 19,50 m trở lên

160.000

 

Từ 17,00 đến 19,00 m

145.000

 

Từ 13,50 đến 16,50 m

130.000

 

Từ 11,00 đến 13,00 m

125.000

 

Từ 4,00 đến dưới 10,50 m

115.000

 

Mức giá quy định tại điều này là mức giá tối thiểu để tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu giá, trường hợp mức giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường có biến động giảm thì được phép điều chỉnh giảm giá tối thiểu nhưng mức điều chỉnh không được vượt quá 20% mức giá quy định tại điều này. Giao cho Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi, thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư quyết định việc phân chia các khu vực trong đô thị và quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới.

Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho thuê đất... không thông qua hình thức đấu giá thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào mức giá quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt

Điều 24. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất:

- Các loại đất, khu vực đất, đường phố đã có trên thực tế nhưng chưa được quy định giá đất thì Hội đồng định giá đất tỉnh căn cứ vào quy định tại Quy định này để xây dựng giá đất cụ thể trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Trường hợp nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất đối với các thửa đất có địa hình thấp trũng (ao, hồ, ruộng…) so với các thửa đất liền kề thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại liền kề trừ chi phí đầu tư hạ tầng để bảo đảm hạ tầng kỹ thuật của thửa đất, mức trừ tối đa phải thấp hơn giá các thửa đất cùng loại liền kề. Chi phí đầu tư hạ tầng được xác định theo suất đầu tư bình quân tương ứng với từng vị trí đất do Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế quyết định.

- Các thửa đất mặt tiền đường phố nhưng bị ngăn cách với đường phố bởi điều kiện tự nhiên hoặc các công trình công cộng khác như sông, hồ, đường sắt... thì không phải tính giá theo vị trí 1 của đường phố đó mà tùy thuộc vào vị trí của thửa đất mà áp giá theo quy định tại Quy định này.

- Các thửa đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch nhưng chưa được đầu tư hạ tầng thì giá đất được tính theo hiện trạng thực tế của thửa đất.

Chương 3:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban Nhân dân cấp huyện, thành phố Huế và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định giá các loại đất.

b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các địa phương trong toàn tỉnh.

2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa phương trong tỉnh căn cứ Quy định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Quy định này.

b) Căn cứ quy định tại Quy định này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc để phân vùng đất, khu vực đất và vị trí đất cụ thể cho các thửa đất thuộc địa bàn quản lý trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.

c) Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê giá đất và thường xuyên theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.

Điều 26. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.

 


PHỤ LỤC 1:

GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

An Dương Vương

Hùng Vương -Ngự Bình

Hồ Đắc Di

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Hồ Đắc Di

Cống Bạc

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Cống Bạc

Địa giới hành chính Huế-Hg Thủy

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

 

Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24 Quyết định

2

Ấu Triệu

Phan Bội Châu

Trần Phú

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

3

23 tháng 8

Lê Huân

Đinh Tiên Hoàng

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

4

Bà huyện thanh Quan

Lê Lợi

Trương Định

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

5

Bà Triệu

Ngã tư Hùng Vương

Lê Quý Đôn

3.A

9.000.000

3.600.000

2.200.000

1.600.000

 

- nt -

Lê Quý Đôn

Nguyễn Công Trứ

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

6

Bạch Đằng

Chi Lăng (Cầu Gia Hội)

Cầu Đông Ba (cầu đen)

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

 

Cầu Đông Ba (cầu đen)

Lê Đình Chinh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

 

Lê Đình Chinh

Xuống bến đò Thế Lại

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

7

Bảo Quốc

Điện Biên Phủ

Lịch Đợi

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

8

Bến Nghé

Đội Cung

Hùng Vương tại Ngã 6

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

9

Bùi Thị Xuân

Lê Lợi (cầu ga)

Cầu lòn Đường sắt

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

 

- nt -

Cầu lòn Đường sắt

Cống trắng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Cống trắng

Cầu Long Thọ

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Cầu Long Thọ

Đầu làng Lương Quán Thủy Biều

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

10

Cao Bá Quát

Chi Lăng

Nguyễn Chí Thanh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

11

Cao Thắng

Nguyễn Văn Linh

Đường số 2 Khu QH Bắc H.Sơ

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

12

Cao Xuân Dục

Phạm Văn Đồng

Khu quy hoạch Vĩ dạ 9

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

13

Chế Lan Viên

Xuân Diệu

Khu chung cư Thuỷ Trường

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

14

Chu Mạnh Trinh

Trần Khánh Dư

Trần Quốc Toản

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

15

Chi Lăng

Cầu Gia Hội

Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hồ Xuân Hương

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Gia Thiều

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Nguyễn Gia Thiều

Kéo dài đến Nhà thờ Bãi Dâu

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

16

Chu Văn An

Lê Lợi

Nguyễn Thái Học

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

17

Chùa Ông

Ngự Viên

Mạc Đỉnh Chi

4C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

18

Chương Dương

Trần Hưng Đạo

Cầu Gia Hội (THĐ và HTK)

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

19

Cửa Ngăn

Lê Duẩn

23 tháng 8

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

20

Cửa Quảng Đức

Lê Duẩn

23 tháng 8

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

21

Dã Tượng

Hoàng Diệu

Trần Nhân Tông

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

22

Diệu Đế

Bạch Đằng

Tô Hiến Thành

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

23

Dương Hoà

Thái Phiên

Lê Đại Hành

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

24

Dương Văn An

Bà Triệu

Nguyễn Bính

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Nguyễn Bính

Nguyễn Lộ Trạch

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

25

Duy Tân

Trần Phú

Ngự Bình

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

26

Đạm Phương

Hoàng Diệu

Lê Đại Hành

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

27

Đặng Dung

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Ngô Đức Kế

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

28

Đặng Huy Trứ

Trần Phú (ngã ba Thánh giá)

Đào Tấn

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Đào Tấn

Ngự Bình

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

29

Đặng Nguyên Cẩn

Trần Khánh Dư

Mai An Tiêm

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

30

Đặng Tất

Lý Thái Tổ

Cầu Cháy

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Cầu Cháy

Cầu Bạch Yến

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Cầu Bạch Yến

Cầu Bao Vinh

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

31

Đặng Thai Mai

Đặng Thái Thân

Nhật Lệ

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

32

Đặng Thái Thân

Lê Huân

Đoàn Thị Điểm

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

33

Đặng Trần Côn

Lê Huân

Trần Nguyên Đán

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

34

Đặng Văn Ngữ

Đầu Cầu An Cựu

Cầu đường Tôn Quang Phiệt

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Cầu đường Tôn Quang Phiệt

Trường Chinh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

35

Đào Duy Từ

Mai Thúc Loan

Cầu Đông Ba đen

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Cầu Đông Ba đen

Huỳnh Thúc Kháng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

36

Đào Duy Anh

Cầu Thanh Long

Kẻ Trài

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Kẻ Trài

Tăng Bạt Hổ

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

37

Đào Tấn

Phan Bội Châu

Kiệt 131 Trần Phú

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

38

Điện Biên Phủ

Lê Lợi

Phan Đình Phùng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

 

- nt -

Phan Chu Trinh

Sư Liễu Quán

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Sư Liễu Quán

Ngự Bình- Đàn Nam Giao

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

39

Đinh Công Tráng

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

40

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Cửa Thượng Tứ

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

 

- nt -

Cửa Thượng Tứ

Tĩnh Tâm

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Tĩnh Tâm

Lê Trung Định

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

41

Đoàn Hữu Trưng

Nguyễn Trường Tộ

Trần Phú

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

42

Đoàn Nhữ Hài

Huyền Trân Công Chúa

Lăng Đồng Khánh

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

43

Đoàn Thị Điểm

Ông Ích Khiêm

Đặng Thái Thân

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Đặng Thái Thân

Nhật Lệ

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Nhật Lệ

Tĩnh Tâm

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

44

Đội Cung

Lê Lợi

Trần Cao Vân

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

45

Đống Đa

Ngã năm Nguyễn Huệ

Ngã sáu Hùng Vương

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

46

Hà Huy Tập

Dương Văn An

Tố Hữu

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

47

Hà Nội

Lê Lợi

Ngã 6 Hùng Vương

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

48

Hai Bà Trưng

Hà Nội

Phan Đình Phùng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

49

Hải Triều

Cầu An Cựu

Cầu An Tây

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt-

Cầu An Tây

Xóm Vạn Xăm thôn Tam Tây

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

50

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Trần Phú

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

51

Hàn Mặc Tử

Nguyễn Sinh Cung

Cầu Vĩ Dạ

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt-

Cầu Vĩ Dạ

Xóm Dương Bình

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

52

Hàn Thuyên

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt-

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

53

Hồ Đắc Di

An Dương Vương

Nhà thi đấu Đại học Huế

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt-

Nhà thi đấu Đại học Huế

Đường Thủy Dương - Tự Đức

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

54

Hồ Tùng Mậu

Trường Chinh

Khu QH Kiểm Huệ

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

55

Hồ Văn Hiển

Khu định cư giáp nghĩa địa

Khu định cư mới (Kim Long)

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

56

 Hồ Xuân Hương

Chi Lăng

Nguyễn Chí Thanh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

57

 Hoàng Diệu

Nguyễn Trãi

Đạm Phương

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Đạm Phương

Dã Tượng

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Dã Tượng

Tôn Thất Thiệp

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

58

Hòa Bình

Đặng Thai Mai

Kiệt Tuệ Tĩnh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

59

Hoà Mỹ

Thái Phiên

Lê Đại Hành

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

60

Hoài Thanh

Lê Ngô Cát

Nhà máy rượu Sakê

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

61

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Hà Nội

1.A

26.000.000

10.400.000

6.500.000

4.700.000

62

Hoàng Quốc Việt

Trường Chinh

Tôn Thất Cảnh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

63

Hoàng Thị Loan

Ngự Bình

Tam Thai

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

64

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Đức Cảnh

Khu Kiểm Huệ 3

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

65

Hoàng Văn Lịch

Đường số 2 KQH Bãi Dâu

Chi Lăng nối dài

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

66

Hoàng Xuân Hãn

Đào Duy Anh

Tăng Bạt Hổ

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

67

Hùng Vương

Cầu Trường Tiền

Ngã sáu Hùng Vương

1.A

26.000.000

10.400.000

6.500.000

4.700.000

 

- nt -

Ngã sáu Hùng Vương

Cầu An Cựu

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

 

- nt -

Cầu An Cựu

An Dương Vương -Ngự Bình

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

68

Huyền Trân Công Chúa

Bùi Thị Xuân

Cắt Lê Ngô Cát đến đồi Vọng Cảnh

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

69

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Cầu Đông Ba (cầu đen)

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Cầu Đông Ba (cầu đen)

Cầu Thanh Long

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

70

Huỳnh Tấn Phát

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Minh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

71

Kẻ Trài

Cửa Đông Bắc kinh thành

Đào Duy Anh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

72

Kim Long

Cầu Bạch Hổ

Nguyễn Hoàng

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

73

La Sơn Phu Tử

Ngô Thế Lân

Thái Phiên

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

74

Lâm Hoằng

Nguyễn Sinh Cung

Phạm Văn Đồng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

75

Lâm Mộng Quang

Đinh Tiên Hoàng

Tống Duy Tân

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

76

Lê Đại Hành

Trần Khánh Dư

Đạm Phương

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Đạm Phương

Nguyễn Trãi

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Nguyễn Trãi

La Sơn Phu Tử

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

77

Lê Hồng Phong

Đống Đa

Nguyễn Huệ

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

78

Lê Đình Chinh

Bạch Đằng

Phùng Khắc Hoan

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

79

Lê Huân

Ông Ích Khiêm

Triệu Quang Phục

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

80

Lê Duẫn

Cầu Phú Xuân

Cầu Bạch Hổ

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

 

- nt -

Cầu Bạch Hổ

Cầu An Hòa

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

 

- nt -

Phía bên kia đường sắt đoạn từ đường Kim Long đến cầu An Hòa

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

81

Lê Hữu Trác

Thái Phiên

Mương nước ruộng Tịch Điền

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

82

Lê Lai

Lê Lợi

Ngô Quyền

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

83

Lê Lợi

Bùi Thị Xuân (cầu ga)

Hà Nội

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

 

- nt -

Hà Nội

Đập đá - Nguyễn Công Trứ

1.A

26.000.000

10.400.000

6.500.000

4.700.000

84

Lê Minh

Kiệt 111 Đặng Văn Ngữ

Kiệt 98 Trường Chinh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

85

Lê Ngã

Nguyễn Trãi

Trần Quốc Toản

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

86

Lê Ngô Cát

Điện Biên Phủ

Cổng Chùa Từ Hiếu

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Cổng Chùa Từ Hiếu

Huyền Trân Công Chúa

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

87

Lê Ngọc Hân

Trần Khánh Dư

Nguyễn Trãi

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

88

Lê Quý Đôn

Hùng Vương

Bà Triệu

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

89

Lê Thánh Tôn

Ông Ích Khiêm

Lê Văn Hưu

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

90

Lê Trực

Đoàn Thị Điểm

Đinh Tiên Hoàng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

91

Lê Trung Định

Trần Văn Kỷ

Lương Y

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

92

Lê Văn Hưu

Tạ Quang Bửu

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

93

Lê Văn Miến

Thái Phiên

Thánh Gióng

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

94

Lê Viết Lượng

Khu Kiểm Huệ 1

Kiệt 98 Trường Chinh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

95

Lương Ngọc Quyến

Tôn Thất Thiệp

Mang Cá

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

96

Lương Thế Vinh

Hùng Vương

Hoàng Hoa Thám

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

97

Lương Văn Can

Phan Chu Trinh

Đường Sắt

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Đường Sắt

Duy Tân (kiệt 73)

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

98

Lương Y

Lê Trung Định

Xuân 68

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

99

Lịch Đợi

Bảo Quốc

Tôn Thất Tùng

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

100

Lưu Hữu Phước

Phạm Văn Đồng

Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

101

Lưu Trọng Lư

Thái Phiên

Thánh Gióng

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

102

Lý Thái Tổ

Cầu An Hòa

Nguyễn Văn Linh

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Nguyễn Văn Linh

Địa giới hành chính Huế-Hg Trà

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

Phía bên kia đường sắt tính theo quy định tại Điều 24

103

 Lý Nam Đế

Bắc cầu An Hoà

Nguyễn Phúc Lan

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Nguyễn Phúc Lan

Đầu cầu Nguyễn Hoàng

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

 

- nt -

Đầu cầu Nguyễn Hoàng

Giáp làng Lựu Bảo

 

500.000

300.000

200.000

160.000

104

 Lý Thường Kiệt

Hà Nội

Nguyễn Huệ

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

 

- nt -

Nguyễn Huệ

Phan Đình Phùng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

105

 Lý Tự Trọng

Tố Hữu

Đường ra sông Phát Lát

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

106

 Mạc Đĩnh Chi

Nguyễn Du

Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

107

 Mai An Tiêm

Trần Nhân Tông

Nguyễn Quang Bích

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

108

 Mai Thúc Loan

Đoàn Thị Điểm

Huỳnh Thúc Kháng

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

109

 Mang Cá

Lê Trung Định

Lương Ngọc Quyến

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

110

 Minh Mạng

Lê Ngô Cát

Địa giới hành chính Huế-Hg Thủy

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

111

 Nam Giao

Minh Mạng

Tam Thai

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

112

 Ngô Đức Kế

Ông Ích Khiêm

Lê Văn Hưu

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

113

 Ngô Gia Tự

Nguyễn Văn Cừ

Đống Đa

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

114

 Ngô Hà

Bùi Thị Xuân

Làng Nguyệt Biều, xã Thủy Biều

 

500.000

300.000

200.000

160.000

115

 Ngô Kha

Phùng Khắc Khoan

Hoàng Văn Lịch

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

116

 Ngô Quyền

Hà Nội – Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

 

- nt -

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

117

Ngô Sĩ Liên

Đoàn Thị Điểm

Đinh Tiên Hoàng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

118

Ngô Thời Nhậm

Lê Huân

Trần Nguyên Đán

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Trần Nguyên Đán

Tôn Thất Thiệp

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

119

Ngô Thế Lân

Nguyễn Trãi

Trần Văn Kỷ

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

120

Ngự Bình

An Dương Vương

Nguyễn Khoa Chiêm

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Nguyễn Khoa Chiêm

Điện Biên Phủ

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

121

Ngự Viên

Bạch Đằng

Tô Hiến Thành

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

122

Nguyễn Biểu

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Ngô Đức Kế

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

123

Nguyễn Bính

Dương Văn An

Nguyễn Lộ Trạch

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

124

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chi Lăng

Nguyễn Chí Thanh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

125

Nguyễn Chí Diểu

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

126

Nguyễn Chí Thanh

Bạch Đằng

Hồ Xuân Hương

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Gia Thiều

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

 

Nguyễn Gia Thiều

kéo dài hết đường

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

127

Nguyễn Công Trứ

Lê Lợi

Bà Triệu (cầu Vĩ Dạ)

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

128

Nguyễn Cư Trinh

Ông Ích Khiêm

Triệu Quang Phục

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

129

Nguyễn Duy

Cao Thắng

Khu QH Bắc Hương Sơ

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

130

Nguyễn Đức Tịnh

Nguyễn Hữu Thọ

Lê Minh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

131

Nguyễn Đức Cảnh

Hồ Tùng Mậu

Lê Minh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

132

Nguyễn Đình Chiểu

Nam đầu Cầu Tràng Tiền

Lê Lợi

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

133

Nguyễn Đỗ Cung

Dương Văn An

Nguyễn Lộ Trạch

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

134

Nguyễn Du

Chi Lăng

Nguyễn Chí Thanh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

135

Nguyễn Gia Thiều

Đào Duy Anh (cầu Bãi Dâu)

Nguyễn Chí Thanh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

136

Nguyễn Hàm Ninh

Hoàng Văn Lịch

Khu QH Bãi Dâu

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

137

Nguyễn Hoàng

Kim Long

Phạm Thị Liên

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Phạm Thị Liên

Lý Nam Đế

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

138

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

Hùng Vương

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

139

Nguyễn Hữu Huân

Thái Phiên

Thánh Gióng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

140

Nguyễn Hữu Thọ

Nguyễn Phong Sắc

Lê Viết Lượng

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

141

Nguyễn Hữu Dật (liên thôn Trúc Lâm)

Lý Nam Đế

Hết đường

 

500.000

300.000

200.000

160.000

142

Nguyễn Huy Tự

Lê Lợi

Ngô Quyền

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

143

Nguyễn Khánh Toàn

Hồ Đắc Di

Nhà thi đấu

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

144

Nguyễn Khoa Chiêm

Ngự Bình

Kéo dài gần sát chùa Trà Am

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

145

Nguyễn Khuyến

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

146

Nguyễn Lâm

Cao Thắng

Khu QH Bắc Hương Sơ

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

147

Nguyễn Lộ Trạch

Nguyễn Công Trứ

Dương Văn An

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Dương Văn An

Lò giết mổ gia súc Nam s.Hương

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Lò giết mổ g.súc Nam s.Hương

Hết địa phận phường Xuân Phú

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

148

Nguyễn Lương Bằng

Tôn Đức Thắng

Tố Hữu

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

149

Nguyễn Phúc Chu

Nguyễn Phúc Nguyên

Kiệt xóm Nam Bình

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

150

Nguyễn Phúc Lan

Khu định cư Kim Long

Giáp Sông Bạch Yến

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

151

Nguyễn Phúc Nguyên

Nguyễn Hoàng

Sư Vạn Hạnh

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Sư Vạn Hạnh

Giáp địa giới xã Hương Hồ

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

152

Nguyễn Phúc Tần

Vạn Xuân

Cuối khu QH Kim Long

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

153

Nguyễn Phúc Thái

Khu định cư giáp nghĩa địa

Khu định cư mới Kim Long

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

154

Nguyễn Phong Sắc

Trường Chinh

Nguyễn Hữu Thọ

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

155

Nguyễn Quang Bích

Trần Khánh Dư

Nguyễn Trãi

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

156

Nguyễn Quyền

Nguyễn Hữu Huân

Phan Huy Chú

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

157

Nguyễn Sinh Cung

Cầu Đập Đá

Tùng Thiện Vương

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Tùng Thiện Vương

Ranh giới Huyện Phú Vang

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

158

Nguyễn Sinh Sắc

Giáp sông Như Ý

Cao Xuân Dục

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

159

Nguyễn Tư Giản

Hoàng Văn Lịch

Khu QH Bãi Dâu

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

160

Nguyễn Thái Học

Bến Nghé -Trần Cao Vân

Bà Triệu

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

161

Nguyễn Thị Minh Khai

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

162

Nguyễn Thiện Kế

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu (Chợ Bến Ngự)

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

163

Nguyễn Thiện Thuật

Lê Huân

Trần Nguyên Đán

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

164

Nguyễn Thượng Hiền

Thái Phiên

Trần Nhân Tông

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

165

Nguyễn Trãi

Lê Duẩn

Thạch Hãn

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Thạch Hãn

Lê Ngọc Hân

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Lê Ngọc Hân

Tăng Bạt Hổ

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

166

Nguyễn Tri Phương

Hoàng Hoa Thám

Bến Nghé

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

167

Nguyễn Trực

Thánh Gióng

Trần Xuân Soạn

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

168

Nguyễn Trường Tộ

Lê Lợi

Hàm Nghi

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

169

Nguyễn Tuân

Dương Văn An

Nguyễn Lộ Trạch

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

170

Nguyễn Văn Cừ

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

171

Nguyễn Văn Huyên

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Thị Minh Khai

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

172

Nguyễn Văn Linh

Lý Thái Tổ

Tản Đà

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

173

Nguyễn Văn Siêu

Chi Lăng

Nguyễn Gia Thiều

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

174

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trãi

La Sơn Phu Tử

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

175

Nguyễn Văn Thoại

Nguyễn Tư Giản

Khu QH Bãi Dâu

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

176

Nguyễn Xuân Ôn

Lê Trung Định

Tôn Thất Thuyết

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

177

Nhật Lệ

Phùng Hưng

Lê Thánh Tôn

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

178

Ông Ích Khiêm

Tôn Thất Thiệp

Cửa Quảng Đức

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Cửa Ngăn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

179

Phạm Đình Hổ

Thái Phiên

Tôn Thất Thuyết kéo dài

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

180

Phạm Đình Toái

Huyền Trân Công Chúa

Đường vào Nhà máy rượu

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

181

Phạm Hồng Thái

Ngô Quyền

Nguyễn Đình Chiểu

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

182

Phạm Ngũ Lão

Lê Lợi

Võ Thị Sáu

1.B

22.000.000

8.800.000

5.500.000

4.000.000

183

Phạm Ngọc Thạch

Hoàng Quốc Việt

Cầu An Tây

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

184

Phạm Thị Liên

Vạn Xuân

Nguyễn Hoàng

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

185

Phạm Văn Đồng

 Cầu Vĩ Dạ

Lâm Hoằng

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Âm Hoằng

Tuy Lý Vương

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt -

Tuy Lý Vương

Cầu Lại Thế

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

186

Phan Bội Châu

Lê Lợi

Phan Đình Phùng

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

 

- nt-

Phan Chu Trinh

Đào Tấn

3.B

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

 

- nt-

Đào Tấn

Ngự Bình

4.A

4.800.000

2.000.000

1.250.000

900.000

187

Phan Chu Trinh

Từ Cầu Ga Huế

Cầu An Cựu

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

188

Phan Đăng Lưu

Trần Hưng Đạo

Mai Thúc Loan

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

189

Phan Đình Phùng

Điện Biên Phủ

Hùng Vương (cầu An Cựu)

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

190

Phan Huy Chú

Thái Phiên

Thánh Gióng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

191

Phan Huy Ích

Thái Phiên

Thánh Gióng

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

192

Phan Văn Trị

Nguyễn Quyền

Thánh Gióng

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

193

Phan Văn Trường

Cao Xuân Dục

Khu quy hoạch Vĩ Dạ 6

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

194

Phó Đức Chính

Bến Nghé

Trần Quang Khải

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

195

Phú Mộng

Kim Long

Vạn Xuân

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

196

Phùng Hưng

Đặng Thái Thân

Triệu Quang Phục

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Triệu Quang Phục

Đại học Nông Lâm

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

197

Phùng Khắc Khoan

Bạch Đằng

Nguyễn Gia Thiều

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

198

Quốc Sử Quán

Mai Thúc Loan

Ngô Sỉ Liêm

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

199

Sư Liễu Quán

Điện Biên Phủ

Phan Bội Châu

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

200

Sư Vạn Hạnh

Nguyễn Phúc Nguyên

Đến Giáp xã Hương Hồ

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

201

Tạ Quang Bửu

Trần Quý Cáp

Phùng Hưng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

202

Tam Thai

Phan Bội Châu

Hoàng Thị Loan

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Hoàng Thị Loan

Nghĩa Trang Thành phố

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

203

Tản Đà

Tăng Bạt Hổ (cầu Bạch Yến)

Nguyễn Văn Linh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

204

Tân Thiết

Trần Hưng Đạo

Chương Dương

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

205

Tăng Bạt Hổ

Lê Duẩn

Cầu Bạch Yến

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Cầu Bạch Yến

Đào Duy Anh

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

206

Thạch Hãn

Tôn Thất Thiệp

Trần Nguyên Đán

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Trần Nguyên Đán

Phùng Hưng

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

207

Thái Phiên

Lê Duẩn

Trần Quốc Toản

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Trần Quốc Toản

Trần Nhật Duật

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Trần Nhật Duật

Mang Cá

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

208

Thân Trọng Một

Nguyễn Trãi

Đạm Phương

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

209

Thánh Gióng

Trần Quốc Toản

Trần Nhật Duật

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Trần Nhật Duật

Trương Hán Siêu

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

210

Thanh Hải

Điện Biên Phủ

Đồi Quảng Tế

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

 

- nt -

Đồi Quảng Tế

Lê Ngô Cát

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

211

Thanh Hương

Kiệt 1 Đặng Thái Thân

Kiệt 1 Tuệ Tĩnh

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

212

Thanh Lam Bồ

Thái Phiên

Lê Đại Hành

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

213

Thanh Tịnh

Tùng Thiện Vương

Cầu Ông Thượng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

214

Thiên Thai

Cầu Nam sông Hương

Chín hầm

 

500.000

300.000

200.000

160.000

215

Thế Lữ

Thánh Gióng

Thái Phiên

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

216

Tĩnh Tâm

Đoàn Thị Điểm

Lê Thánh Tôn

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Lê Thánh Tôn

Xuân 68

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

217

Tô Hiến Thành

Chi Lăng

Chùa Ông

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

218

Tố Hữu

Ngã Tư Tôn Đức Thắng

Bà Triệu

3.A

9.000.000

3.600.000

2.200.000

1.600.000

 

- nt -

Bà Triệu

Giáp sông Phát Lát

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

219

Tô Ngọc Vân

Lê Văn Hưu

Trần Quý Cáp

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

220

Tôn Đức Thắng

Lê Quý Đôn

Bà Triệu

2.B

13.000.000

5.200.000

3.300.000

2.300.000

221

Tôn Quang Phiệt

Đặng Văn Ngữ

Cầu An Tây

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Cầu An Tây

Ranh giới xóm lò Thủy Dương

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

222

Tôn Thất Cảnh

Hoàng Quốc Việt

Đến cầu Nhất Đông

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

223

Tôn Thất Thiệp

Ông Ích Khiêm

Lương Ngọc Quyến

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

224

Tôn Thất Thuyết

Phạm Đình Hổ

Kiệt Mang Cá

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

225

Tôn Thất Tùng

Bùi Thị Xuân

Đường sắt

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Đường sắt

Cầu Lòn (Bùi Thị Xuân)

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

226

Tống Duy Tân

Đinh Tiên Hoàng

Ngô Đức Kế-Ông Ích Khiêm

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

227

Trần Anh Tông

Đặng Huy Trứ

Phan Bội Châu

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

228

Trần Bình Trọng

Lê Huân

Nguyễn Trãi

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

229

Trần Cao Vân

Hai Bà Trưng

Bến Nghé

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

230

Trần Hưng Đạo

Cầu Phú Xuân

Cầu Gia Hội

1.A

26.000.000

10.400.000

6.500.000

4.700.000

231

Trần Huy Liệu

Cửa Ngăn

Kiệt Ngân hàng NN cũ

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

232

Trần Khánh Dư

Lê Đại Hành

Thái Phiên

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

233

Trần Nguyên Đán

Ông Ích Khiêm

Triệu Quang Phục

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

234

Trần Nguyên Hãn

Lê Huân

Trần Nguyên Đán

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Trần Nguyên Đán

Tôn Thất Thiệp

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

235

Trần Nhân Tông

Trần Quốc Toản

La Sơn Phu Tử

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

236

Trần Nhật Duật

Lê Trung Định

Lương Ngọc Quyến

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

237

Trần Quang Khải

Nguyễn Thái Học

Bến Nghé

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

238

Trần Phú

Phan Chu Trinh

Đặng Huy Trứ

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

- nt -

Đặng Huy Trứ

Phan Bội Châu

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

239

Trần Quốc Toản

Hoàng Diệu

Lê Đại Hành

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

- nt -

Lê Đại Hành

Thái Phiên

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

 

- nt -

Thái Phiên

Hồ cá đường Tú Xương

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

240

Trần Quý Cáp

Tạ Quang Bửu

Đinh Tiên Hoàng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

241

Trần Thái Tông

Lê Ngô Cát

Ngã 3 chùa Tường Vân

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

242

Trần Thanh Mại

An Dương Vương

Hải Triều

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

243

Trần Thúc Nhẫn

Lê Lợi

Phan Bội Châu

2.C

11.000.000

4.400.000

2.800.000

2.000.000

244

Trần Văn Kỷ

Cầu Khánh Ninh

Thái Phiên

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

245

Trần Văn Ơn

Tố Hữu

Đường ra sông Phát Lát

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

246

Trần Xuân Soạn

Trương Hán Siêu

Thế Lữ

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

247

Triệu Quang Phục

Tôn Thất Thiệp

Nguyễn Trãi

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

 

- nt -

Nguyễn Trãi

Phùng Hưng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

248

Trường Chinh

Bà Triệu

Nguyễn Hữu Thọ

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

 

 

Nguyễn Hữu Thọ

Hoàng Quốc Việt

3.C

6.000.000

2.400.000

1.500.000

1.100.000

249

Trương Định

Hà Nội

Hùng Vương

1.C

18.000.000

7.200.000

4.500.000

3.200.000

250

Trương Hán Siêu

Thánh Gióng

Trần Xuân Soạn

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

251

Trương Gia Mô

Cao Xuân Dục

Khu quy hoạch Vĩ Dạ 6

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

252

Tú Xương

Trần Quốc Toản

Trần Nhật Duật

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

253

Tuệ Tĩnh

Đặng Thai Mai

Kiệt Đặng Thái Thân

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

254

Tùng Thiện Vương

Nguyễn Sinh Cung

Cắt QL49 giáp cầu xã Thuỷ Vân

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

255

Tuy Lý Vương

Nguyễn Sinh Cung

Phạm Văn Đồng

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

256

Thủy Dương - Tự Đức

Minh Mạng

Cầu vượt Thủy Dương

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

257

Ưng Bình

Nguyễn Sinh Cung

Cồn Hến

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

258

Văn Cao

Nguyễn Lộ Trạch

Dương Văn An

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

259

Vạn Xuân

Đầu cầu Kim Long

Nguyễn Phúc Lan

5.B

1.800.000

720.000

550.000

350.000

260

Võ Liêm Sơn

Đặng Huy Trứ

Phan Bội Châu

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

261

Võ Thị Sáu

Đội Cung - Bến Nghé

Nguyễn Công Trứ

2.A

15.000.000

6.000.000

3.800.000

2.700.000

262

Võ Văn Tần

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

3.B

7.500.000

3.000.000

1.900.000

1.400.000

263

Xã Tắc

Trần Nguyên Hãn

Ngô Thời Nhiệm

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

264

Xuân 68

Ông Ích Khiêm

Hết đường

5.A

2.400.000

960.000

700.000

500.000

265

Xuân Diệu

Phan Bội Châu

Đặng Huy Trứ

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

266

Xuân Thủy

Lâm Hoằng

Khu quy hoạch Vĩ Dạ 7

4.C

3.200.000

1.300.000

950.000

600.000

267

Xóm Gióng

Đường sắt

Hết đường

5.C

1.200.000

600.000

400.000

320.000

268

Yết Kiêu

Lê Duẩn

Lê Huân

4.B

4.000.000

1.600.000

1.000.000

750.000

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 2:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHONG ĐIỀN, HUYỆN PHONG ĐIỀN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Đường Quốc lộ 1A

Nam cầu Phò Trạch

Ngõ vào trụ sở Lâm trường

1C

312.000

168.000

96.000

52.000

 

Đường Quốc lộ 1A

Ngõ vào trụ sở Lâm trường

Địa giới hành chính Bắc thị trấn Phong Điền

2B

256.000

144.000

80.000

43.000

2

Đường vào Đền Liệt sĩ

QL 1A (mốc định vị A9)

Đền Liệt sĩ (mốc định vị B9)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

3

Trục đường B11-B

Đài phát thanh - B11 kéo dài

Tỉnh lộ 9 (mốc định vị B)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

4

Trục đường B11-B8

Tài chính: Trục đường A11-B11

Sân vận động: Trục đường A6-B3

4B

160.000

88.000

48.000

27.000

5

Trục đường Đền Liệt sĩ

Đền Liệt sĩ Phong Điền

Tỉnh lộ 9 (mốc định vị C)

4B

160.000

88.000

48.000

27.000

6

Trục đường Tài chính

QL1A (mốc định vị A 11)

Trục đường B11-B8 (mốc định vị B11)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

7

Trục đường Mặt trận

QL1A (mốc định vị A 10)

Đài phát thanh (mốc định vị B10)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

8

Trục đường A8-B5

QL1A (mốc định vị A8)

Trục đường B11-B8 (mốc định vị B5)

3B

202.000

112.000

64.000

32.000

9

Trục đường A7-C1

QL1A (mốc định vị A7)

Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C1)

3B

202.000

112.000

64.000

32.000

10

Trục đường A6-C

QL1A (mốc định vị A6)

Mốc B3 nối đường Đền Liệt sĩ -C

3B

202.000

112.000

64.000

32.000

11

Trục đường A3-C2

QL1A (mốc định vị A3)

Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C2)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

12

Trục đường A4-C

QL1A (mốc định vị A4)

Trục đường Đền Liệt sĩ - C (mốc định vị C3)

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

13

Trục đường A-A1-A2

Tỉnh lộ 9 (mốc định vị A)

Sân vận động: Trục đường A3-C2

4B

160.000

88.000

48.000

27.000

14

Đường tỉnh lộ 6

Quốc lộ 1A

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

 

- nt -

Trung tâm h.nghiệp dạy nghề

Địa giới hành chính xã Phong Thu

 

96.000

65.000

37.000

24.000

15

Đường tỉnh lộ 9

QL1A (mốc định vị A5)

Mốc 500 mét hướng đi Hoà Mỹ

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

 

- nt -

Mốc 500m hướng đi Hòa Mỹ

Địa giới hành chính xã Phong Mỹ

 

96.000

65.000

37.000

24.000

16

Đường tỉnh lộ 9

QL1A (mốc định vị A5)

Giáp đướng sắt hướng đi Bắc Thạnh

3C

184.000

104.000

56.000

33.000

 

- nt -

Giáp đường sắt hướng đi Bắc Thạnh

Địa giới hành chính xã Phong Hòa

 

96.000

65.000

37.000

24.000

17

Các trục đường vào thư viện trường mầm non, bệnh viện

Từ chắn đường sắt

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề

4C

144.000

79.000

40.000

24.000

18

Tỉnh lộ 17

Quốc lộ 1A

Cách Quốc lộ 1A 500m

4C

144.000

79.000

40.000

24.000

 

- nt -

Cách Quốc lộ 1A 500m

Ranh giới hành chính xã Phong Mỹ

 

96.000

65.000

37.000

24.000

19

Trục đường phía đông đường sắt

Tỉnh lộ 9

Tỉnh lộ 6

 

96.000

65.000

37.000

24.000

 

Các tuyến đường đã được bê tông hóa hoặc đổ nhựa trong nội bộ thị trấn

 

96.000

65.000

37.000

24.000

B

GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG THUỘC CỤM DÂN CƯ AN LỖ

 

 

 

 

 

1

Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Ba Điền

 

240.000

135.000

78.000

40.000

2

Tỉnh lộ 11 từ Quốc lộ 1A đến Phòng khám đa khoa Phong An

 

240.000

135.000

78.000

40.000

3

Quốc lộ 1A từ Bắc cầu An Lỗ đến nam trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

 

240.000

135.000

78.000

40.000

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 3:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Trục đường Tỉnh lộ 11A

Giáp Quảng Vinh

Ngã tư Vân Căng

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

 

- nt -

Ngã tư Vân Căng

Hết Bàu tròn

3.A

290.000

160.000

87.000

50.000

 

- nt -

Bàu tròn

Cầu Khuôn Phò

2.B

305.000

160.000

90.000

52.000

2

Trục đường Cầu Vĩnh Hòa - tượng đài

Cầu Vĩnh Hòa

Tượng Đài chiến thắng

2.B

305.000

160.000

90.000

52.000

3

Khu quy hoạch dân cư Khuôn Phò

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Trục đường quy hoạch 16,5mét

 

 

4.B

195.000

108.000

60.000

35.000

 

+ Trục đường quy hoạch 11,5mét

 

 

4.C

170.000

96.000

52.000

31.000

4

Trục đường Tỉnh lộ 4A

Cầu Khuôn Phò

Bia Căm thù (chợ Sịa)

4.B

195.000

108.000

60.000

35.000

 

- nt -

Bia Căm thù

Đình tráng lực

4.C

170.000

96.000

52.000

31.000

 

- nt -

Cầu Khuôn Phò

Đội thuế số 1

3.A

290.000

160.000

87.000

50.000

5

Trục đường đi từ Đội thuế số 1 đến Cô Đan Thạch Bình

Đội thuế số 1

Cô đan Thạch Bình

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

6

Trục đường đi từ Cô Đan Thạch Bình đến cửa hàng lương thực

Cô đan Thạch bình

Cửa hàng lương thực

3.A

290.000

160.000

87.000

50.000

7

Trục đường Tỉnh lộ 4A

Cửa hàng lương thực

Đội Thuế số 4

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

8

Trục đường Tỉnh lộ 4A

Bắc cầu Vĩnh Hòa

Đường tránh lũ Sịa, Thái

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

9

Tuyến nội thị

Ngã tư Ngân hàng

Hồ cá

3.C

230.000

130.000

70.000

42.000

10

Trục đường tránh lũ Sịa - Thái

Tỉnh lộ 4A

Bãi rác thị trấn

3.C

230.000

130.000

70.000

42.000

11

Trục đường tượng đài Nguyễn Chí Thanh đi Quảng Vinh

Hồ cá

Giáp Quảng Vinh

4.C

170.000

96.000

52.000

31.000

12

Trục đường Thọ Lợi

Bưu Điện Huyện

Vành đai 2 quy hoạch

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

 

- nt -

Cây Xăng

Uất Mậu

3.C

230.000

130.000

70.000

42.000

 

- nt -

Cây Xăng

Bưu điện huyện

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

13

Các trục đường thuộc khu vực dân cư các thôn trên địa bàn thị trấn

 

 

4.C

170.000

96.000

52.000

31.000

14

Trục đường WB2

Tỉnh lộ 4

Hội Quán Thôn

3.C

230.000

130.000

70.000

42.000

 

 

Hội Quán Thôn

Ngã tư quy hoạch

4.B

195.000

108.000

60.000

35.000

15

Trục đường Li Băng

Tỉnh Lộ 4

Hết đường

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

16

Trục đường đi từ Tỉnh lộ 4 đến hết đường bê tông

Tỉnh lộ 4 nhà Ô tý

Hết đường bê tông nhà B.Thuận

4.B

195.000

108.000

60.000

35.000

17

Trục đường đi từ mẫu giáo Thủ Lễ Nam đến đường Thọ Lợi

Mẫu giáo Thủ Lễ Nam

Đường Thọ Lợi

3.C

230.000

130.000

70.000

42.000

18

Trục đường nội thị trấn Sịa

Tỉnh Lộ 4 (Chùa Thạch Bình)

Giáp Quảng Phước nhà Ô.Viễn

3.A

290.000

160.000

87.000

50.000

19

Khu quy hoạch dân cư thương mại trung tâm huyện

Giới hạn bởi các tuyến đường: từ khu tự sản tự tiêu đến đường tránh lũ, từ đình chợ chính đến đường tránh lũ

1.C

400.000

230.000

120.000

72.000

20

Trục đường nối 2 đầu cầu

Nam cầu Vĩnh Hòa

Cầu Khuôn Phò

3.B

260.000

145.000

78.000

47.000

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHỤ LỤC 4:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN TỨ HẠ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Đường Cách mạng tháng 8

Địa giới h/chính Tứ Hạ - Hg Văn

Cầu An Lỗ

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Địa giới h/chính Tứ Hạ - Hg Văn

Đường Độc lập

1.A

1.150.000

630.000

350.000

 200.000

 

Đoạn 2

Đường Độc lập

Đường Trần Đăng Khoa

1.B

1.050.000

580.000

320.000

 180.000

 

Đoạn 3

Đường Trần Đăng Khoa

Cầu An Lỗ

1.C

 920.000

510.000

280.000

 160.000

2

Đường Thống nhất

Đường Cách mạng tháng 8

Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Độc Lập

2.A

 800.000

440.000

240.000

 140.000

 

Đoạn 3

Đường Độc Lập

Địa giới h/c Tứ Hạ - Hg Văn

4.B

 400.000

220.000

120.000

 70.000

3

Đường Độc Lập

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Thống nhất

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ

2.C

 650.000

360.000

200.000

 110.000

 

Đoạn 2

Đường Lê Thái Tổ

Đường Thống nhất

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

4

Đường Kim Trà

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Độc Lập

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ (kéo dài)

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

 

Đoạn 2

Đường Lê Thái Tổ (kéo dài)

Đường Độc Lập

4.B

 400.000

220.000

120.000

 70.000

5

Đường Lê Thái Tổ

Đường Kim Trà

Đường Nguyễn Hiền

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đường Lê Hoàn

Đường Trần Thánh Tông

Đường Độc Lập

2.C

 650.000

360.000

200.000

 110.000

7

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Ngọc Hân Công Chúa

Đường Hoàng Trung

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

8

Đường Sông Bồ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Hoàng Trung

Đg Ngọc Hân Công Chúa

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

 

Đoạn 2

Đường Ngọc Hân Công Chúa

Ranh giới khu dân cư 6,7

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

9

Đường Nguyễn Hiền

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

10

Đường Hoàng Trung

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

2.B

 720.000

400.000

220.000

 130.000

11

Đường Lý Bôn

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ

2.C

 650.000

360.000

200.000

 110.000

12

Đường Lý Thái Tông

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

13

Đường Phan Sào Nam

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

14

Đường Trần Thánh Tông

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ (kéo dài)

2.C

 650.000

360.000

200.000

 110.000

15

Đường Ngõ phố 5

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ (kéo dài)

4.B

 400.000

220.000

120.000

 70.000

 

(Đường phía bắc ngân hàng)

 

 

 

 

 

 

 

16

Đường Đinh Bộ Lĩnh

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

17

Đường Bùi Công Trừng

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

18

Đường Ngọc Hân Công Chúa

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

19

Đường Độc lập nối dài

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

20

Đường Lâm Mậu

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

21

Đường Nguyễn Khoa Đăng

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

22

Đường Võ Văn Dũng

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

23

Đường Kiệt số 4

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Sông Bồ

4.B

 400.000

220.000

120.000

 70.000

24

Đường kiệt số 6

Đường Nguyễn Hiền

Đường QH giáp xã H.Văn

4.C

 350.000

190.000

100.000

 56.000

25

Đường Hồ Văn Tứ

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Hoàn

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

26

Đường Nguyễn Xuân Thưởng

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Hoàn

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

27

Đường kiệt số 8

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Thái Tổ

3.C

 480.000

260.000

140.000

 80.000

 

(Đường giáp BQL đầu nguồn)

 

 

 

 

 

 

 

28

Đường kiệt số 10

Đường Phan Sào Nam

Đường Lý Bôn - Độc Lập

4.C

 350.000

190.000

100.000

 56.000

29

Đường Hồng Lĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

Đoạn 1

Đường Độc Lập

Giáp đường sắt

4.C

 350.000

190.000

100.000

 56.000

 

Đoạn 2

Giáp đường sắt

Đường Thống Nhất

 

 141.000

 86.000

 55.000

 47.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Đường Ngụy Như Kon Tum

Đường Trần Quốc Tuấn

Đường Sông Bồ

4.B

 400.000

220.000

120.000

 70.000

31

Đường Trần Đăng Khoa

Đường Cách mạng tháng 8

Bệnh viện Hương Trà

3.A

 600.000

330.000

180.000

 100.000

32

Đường Lê Sĩ Thận

Đường Cách mạng tháng 8

Đường Lê Hoàn

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

33

Đường Lê Mậu Lệ

Đường Thống Nhất

Đường Trần Thánh Tông

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

34

Đường Lê Quang Hoài

Đường Thống Nhất

Đường Phan Sào Nam

3.B

 540.000

297.000

162.000

 90.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 5:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN VÀ HUYỆN LỴ PHÚ VANG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

I

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN THUẬN AN

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 49

Cầu Diên Trường

Ngã ba chợ Tân Mỹ

3.B

540.000

297.000

162.000

90.000

 

- nt -

Ngã ba Chợ Tân Mỹ

Cầu Thuận An

3.A

600.000

330.000

180.000

100.000

 

- nt -

Cầu Thuận An

Hướng Hoà Duân đến hết địa giới Thuận An

4.C

350.000

190.000

100.000

56.000

2

Đường Hải Thành

Ngã tư chợ Thuận An

Hết nhà Ông Phạm Văn Thuận

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

3

Đường Hải Bình - Hải Tiến

Ngã tư chợ Thuận An

Dốc Đá

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Dốc Đá

Hết nhà Ông Bùi Dinh

b.3

165.000

102.000

63.000

55.000

 

- nt -

Nhà Ông Ngô Đức Thoại

Hết nhà ông Trần Vĩnh Sinh

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

4

Đường Quốc phòng

Đường du lịch Hương Giang

Giáp chợ Hải Tiến

b.3

165.000

102.000

63.000

55.000

5

Đường rẽ Hải Thành

Đường Hải Thành

QL 49

b.3

165.000

102.000

63.000

55.000

6

Đường du lịch Hương Giang

Giáp vị trí 1 QL 49

Khu du lịch Hương Giang

4C

350.000

190.000

100.000

56.000

7

Đường tỉnh lộ 68 cũ

Giáp vị trí 1 QL 49

Nhà nhà Ông Nguyễn Ái

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

8

Tỉnh lộ 2

Giáp vị trí 1 QL 49

Cống Lạch Chèo

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Cống Lạch Chèo

Giáp giới xã Phú Thanh

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

9

Đường vào thôn Tân Dương

Giáp vị trí 1 QL 49

Hết đất nhà La Lợi

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Giáp nhà La Lợi

Hết đất nhà Nguyễn Lợi

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

10

Đường vào thôn Tân An

QL 49

Hết đất nhà Võ Hoà

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Giáp nhà Võ Hoà

Hết đất nhà Nguyễn Viện

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

11

Đường vào thôn Tân Mỹ

QL 49

Hết đất nhà Trần Văn Hiến

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Giáp nhà Tr. Văn Hiến

Cống Tân Mỹ

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

12

Đường Ngã ba Chợ Tân Mỹ

Giáp vị trí 1 QL 49

Hết đất nhà ông Đặng Liêu

4.C

350.000

190.000

100.000

56.000

13

Đường vào thôn Tân Lập

Giáp vị trí 1 QL 49

Hết đất nhà La Văn Mong

4.C

350.000

190.000

100.000

56.000

 

- nt -

Giáp nhà La Văn Mong

Hết chợ Tân Mỹ

b.3

165.000

102.000

63.000

55.000

14

Đường trạm Y tế

Giáp vị trí 1 QL 49

Cầu khe

b.1

258.000

155.000

102.000

78.000

 

- nt -

Cầu khe

Hết đường bê tông 3 m

b.4

141.000

86.000

55.000

47.000

15

Đường vào thôn Tân Cảng

Giáp vị trí 1 QL 49

Hết đường (Am thờ)

4.C

350.000

190.000

100.000

56.000

16

Đường rẽ sân bóng

Giáp vị trí 1 đường du lịch HG

Ngã ba Y tế Thuận An cũ

b. 3

165.000

102.000

63.000

55.000

II

GIÁ ĐẤT HUYỆN LỴ PHÚ VANG (xã Phú Đa)

 

 

 

 

 

1

Tuyến chính huyện lỵ

Cầu Phú Thứ

Ngã 3 TL10AC và tuyến 36

 

205.000

112.000

59.000

33.000

2

Tuyến nội thị 1

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

 

160.000

88.000

46.000

26.000

3

Tuyến nội thị 2

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

 

180.000

99.000

51.000

29.000

4

Tuyến nội thị 4

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

 

180.000

99.000

51.000

29.000

5

Tuyến nội thị 5

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

 

180.000

99.000

51.000

29.000

6

Tuyến nội thị 6

Tỉnh lộ 10A

Tỉnh lộ 10C

 

180.000

99.000

51.000

29.000

7

Tỉnh lộ 10AC

Giáp Phú Lương

Ngã tư TL10B và TL 10AC

 

110.000

60.000

30.000

18.000

 

- nt -

Ngã 3 TL 10C và NT4

Ngã 3 TL10AC và tuyến 36

 

125.000

68.000

34.000

20.000

 

- nt -

Ngã 3 TL10AC và tuyến 36

Ngã 3 cây xăng Nam Châu

 

110.000

60.000

30.000

18.000

8

Tỉnh lộ 10C

Cầu Phú Thứ

Ngã 3 TL 10C và NT4

 

160.000

88.000

46.000

26.000

 

- nt -

Ngã 3 TL 10C và NT4

Ngã 3 cây xăng Nam Châu

 

110.000

60.000

30.000

18.000

 

- nt -

Ngã 3 cây xăng Nam Châu

Hết địa phận xã Phú Đa

 

95.000

67.000

48.000

48.000

9

Tỉnh lộ 10B

Tỉnh lộ 10A

Ngã 4 TL10B và TL10AC

 

180.000

99.000

51.000

29.000

 

- nt -

Ngã 4 TL10B và TL10AC

Giáp khu Công nghiệp huyện

 

110.000

60.000

30.000

18.000

 

- nt -

Khu Công nghiệp Huyện

Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình

 

66.500

46.500

32.500

32.500

10

Tỉnh lộ 10A

Ngã 3 đường 36

Hết bệnh viện huyện

 

160.000

88.000

46.000

26.000

 

- nt -

Hết bệnh viện huyện

Xã Phú Lương

 

110.000

60.000

30.000

18.000

11

Tuyến tỉnh lộ 10D

Ngã 3 đi bến đò Viễn Trình

Hết địa phận xã Phú Đa

 

66.500

46.500

32.500

32.500

II

Các tuyến đường ngang

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường ngang thôn Thanh Lam

Giáp VT2 tỉnh lộ 10C

Giáp VT2 tỉnh lộ 10B

 

66.500

46.500

32.500

32.500

2

Đường trục chính thôn Hoà Đông

Cầu Hoà Đa Đông (nhà Ô Hồ Niệm)

Hết nhà bà Trần Thị Luyện

 

66.500

46.500

32.500

32.500

 

- nt -

Phần còn lại

 

 

66.500

46.500

32.500

32.500

3

Đường trục chính Viễn Trình Lương Viện

Thôn Viễn Trình

Thôn Lương Viện

 

66.500

46.500

32.500

32.500

4

Đường rẻ ngã ba TL 10B

Ngã ba tỉnh lộ 10B

Chợ Lương Viện

 

66.500

46.500

32.500

32.500

 

Các cụm dân cư còn lại

 

 

 

14.500

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 6:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ BÀI, HUYỆN HƯƠNG THUỶ NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838 /2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tên đường phố

Điểm đầu đường phố

Điểm cuối đường phố

Loại đường

Mức giá theo loại đường và vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đường Nguyễn Tất Thành

R/giới Th/ Châu

Đường Tân Trào

1B

1.760.000

704.000

387.000

317.000

 

nt

Đường T.Trào

Cống Ba Cửa

1A

1.955.000

782.000

430.000

352.000

 

nt

Cống Ba Cửa

Đường Đặng Tràm

1B

1.760.000

704.000

387.000

317.000

 

nt

Đường Đặng Tràm

Trường Xây Dựng

A

1.955.000

782.000

430.000

352.000

 

nt

Trường CĐ XD

Cổng KCN P/ Bài

1B

1.760.000

704.000

387.000

317.000

2

Đường Thuận Hóa

Nguyễn Tất Thành

Tháp nước

2A

1.000.000

400.000

220.000

180.000

3

Đường Sóng Hồng

Đường Thuận Hóa

Đường Đặng Tràm

2C

800.000

320.000

176.000

144.000

 

nt

Đường Đặng Tràm

Nguyễn Viết Phong

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Nguyễn Viết Phong

Nguyễn Xuân Ngà

2C

800.000

320.000

176.000

144.000

 

nt

Nguyễn Xuân Ngà

Đường Tân Trào

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Đường Tân Trào

Thủy Châu

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

4

Đường 2/9 (phía Tây)

Nguyễn Tất Thành

Đường Sắt

2A

1.000.000

400.000

220.000

180.000

 

nt

Đường Sắt

Trưng Nữ Vương

2C

800.000

320.000

176.000

144.000

 

nt

Trưng Nữ Vương

Đường tránh Huế

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

5

Đường 2/9 (phía Đông)

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

2B

900.000

360.000

198.000

162.000

 

nt

Sóng Hồng

Ngã ba ông Tài

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Ngã Ba Ông Tài

Giáp Thủy Lương

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

 

nt

Ông Tài

Ông Dọi

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

6

Đường Nguyễn Viết Phong

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

2B

900.000

360.000

198.000

162.000

 

nt

Sóng Hồng

Đặng Tràm

4A

500.000

200.000

110.000

90.000

7

Đường Lê Đình Mộng

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

2C

800.000

320.000

176.000

144.000

8

Đường Đặng Tràm

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

2B

900.000

360.000

198.000

162.000

 

nt

Sóng Hồng

Khu QH 8.C

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

9

Đường Đỗ Xuân Hợp

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

10

Đường vào cổng TT Y tế

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

11

Đường Nguyễn Huy Tưởng

Nguyễn Tất Thành

Ng Đình Xướng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Ng Đình Xướng

Dương Thanh Bình

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

 

nt (Kiệt ông Trang)

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt (Kiệt ông Đán)

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

12

Đường Nguyễn Thanh Ái

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

13

Đường Tân Trào

Nguyễn Tất Thành

Ranh giới TChâu

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

14

Đường Nguyễn Xuân Ngà

Đ Quang Trung

Sóng Hồng

4C

400.000

160.000

88.000

72.000

15

Đường Nguyễn Khoa Văn

Nguyễn Tất Thành

Đường Sắt

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Đường Sắt

Trưng Nữ Vương

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

 

nt

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

2B

900.000

360.000

198.000

162.000

 

nt

Sóng Hồng

Nguyễn Xuân Ngà

4C

400.000

160.000

88.000

72.000

16

Đường Ngô Thì Sĩ

Nguyễn Tất Thành

Đường Sắt

2B

900.000

360.000

198.000

162.000

 

nt

Đường Sắt

Trưng Nữ Vương

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

17

Đường Trưng Nữ Vương

XN gỗ H Giang

Ng Khoa Văn

2C

800.000

320.000

176.000

144.000

 

nt

Ng Khoa Văn

Ranh giới TChâu

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

18

Đường Quang Trung

Đường Thuận Hóa

Đường Tân Trào

3A

700.000

280.000

154.000

126.000

19

Đường Võ Xuân Lâm

Đường Thuận Hóa

Hết khu QH 8.D

3A

700.000

280.000

154.000

126.000

20

Đường Vân Dương

Sóng Hồng

Ranh giới TChâu

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

21

Đường Lý Đạo Thành

Ng Khoa Văn

Ngô Thì Sĩ

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

22

Đường Đỗ Nam

Nguyễn Tất Thành

Tỉnh lộ 10

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

23

Đường Trần Quang Diệu

Nguyễn Tất Thành

Trưng Nữ Vương

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

24

Đường Nam Cao

Nguyễn Tất Thành

Đường tránh Huế

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

25

Đường Nguyễn Duy Luật

Nguyễn Tất Thành

Sóng Hồng

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

26

Đường Mỹ Thủy

Đầu đường 2-9

Sau kho LT

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

 

nt

Nguyễn Thanh Ái

Ranh giới TChâu

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

27

Đường Nguyễn Đình Xướng

Đầu đường 2-9

Hết tường rào BV

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

 

nt

Tường rào BV

Dương Thanh Bình

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

28

Đường Đinh Lễ

Đầu đường 2-9

Tiểu học 2 PB

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

29

Đường Nguyễn Văn Thương

Trường CĐ đô thị

Võ Xuân Lâm

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

30

Đường Dương Thanh Bình

Trường THCS PB

Ranh giới TLương

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

31

Đường Lê Trọng Bật

Nguyễn Tất Thành

Tỉnh lộ 10

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

32

Đường Lê Chân

Nguyễn Tất Thành

Trưng Nữ Vương

3B

670.000

268.000

147.000

121.000

33

Đường Nguyễn Thượng Phương

Nguyễn Tất Thành

Tỉnh lộ 10

3C

590.000

236.000

130.000

106.000

34

Đường Nguyễn Quang Yên

Khu QH 8.1

Khu QH 8.a

3C

670.000

268.000

147.000

121.000

35

Đường Nguyễn Văn Trung

Khu QH 8.1

Cạnh NTLSỹ

3C

670.000

268.000

147.000

121.000

36

Đường Tránh Huế

Ranh giới Thủy Phù

Ngã ba đập tràn

 

360.000

144.000

79.000

65.000

 

nt

Ngã ba đập tràn

Cổng trung đoàn 176

4B

450.000

180.000

99.000

81.000

 

 

Cổng trung đoàn 176

Ranh giới Thủy Châu

 

300.000

120.000

66.000

54.000

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 7:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN PHÚ LỘC, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Trục đường quốc lộ 1 A

Cầu Đá bạc

Ga Cầu Hai

1.C

680.000

375.000

205.000

120.000

2

Trục đường Bạch Mã mới

Quốc lộ 1A

Trạm máy kéo cũ

2.C

490.000

270.000

150.000

85.000

3

Trục đường nằm ven Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

4

Trục đường Phòng Tài chính kế hoạch

Quốc lộ 1A

Phòng Tài chính kế hoạch

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

5

Trục đường hạt Kiểm Lâm

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

6

Trục đường Đài Phát thanh truyền hình

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

7

Trục đường Bảo hiểm Xã Hội

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

8

Trục đường phía bên trái Nghĩa trang

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.C

305.000

170.000

90.000

52.000

9

Trục đường phía bên phải Nghĩa trang

Quốc lộ 1A

Kéo dài hết đường

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

10

Trục đường Bạch Mã cũ

Quốc lộ 1A

Trụ sở Vườn QG Bạch Mã

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

11

Trục đường Bắc Hà

Quốc lộ 1A

HTX Bắc Hà

4.C

305.000

170.000

90.000

52.000

12

Trục đường vào Trường PTTH Phú Lộc

Quốc lộ 1A

Trường PTTH Phú Lộc

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

 

Trục đường vào nhà trẻ Liên Cơ

Quốc lộ 1A

Nhà trẻ Liên Cơ

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

13

Trục đường vào bệnh viện Phú Lộc

 

 

4.B

340.000

190.000

100.000

58.000

14

Trục đường Thống nhất

 

 

3.C

390.000

215.000

120.000

67.000

15

Đường Liên khu vực 1-2-3

Đường liên khu vực

Đèo Mũi né

 

270.000

135.000

95.000

70.000

16

Đường giáp đường Thống nhất

Đường Thống nhất

Vào phía tây

 

180.000

90.000

60.000

50.000

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

 

PHỤ LỤC 8:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Trục đường Quốc lộ 1A

Nam đèo Phú Gia

Nam đèo Ba Dốc

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

 

- nt -

Nam đèo Ba Dốc

Bắc đèo Hải Vân

1A

1.450.000

870.000

520.000

310.000

2

Trục đường nối với đường Quốc lộ 1 A

Quốc lộ 1A

Kéo dài ra Biển và Đầm phá

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

3

Trục đường ven đầm Lập An

Nam đèo Ba Dốc

Bắc đèo Hải Vân

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

4

Trục đường về chợ Lăng Cô

Quốc lộ 1A

Chợ Lăng Cô

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

5

Trục đường vào Ga Lăng Cô

Quốc lộ 1A

Ga Lăng Cô

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

6

Trục đường Lăng Cô – Chân Mây

Quốc lộ 1A

Địa giới h/chính thị trấn Lăng Cô

1C

1.200.000

720.000

430.000

260.000

7

Trục đường tránh tây đầm Lập An

1B

1.280.000

770.000

460.000

270.000

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHỤ LỤC 9:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Đoạn trục đường số 1 Tỉnh lộ 14B

Bắc cầu Khe Tre Km24+780

Ngã 3 đường vào K4 Km 24+280

1.A

360.000

200.000

110.000

60.000

2

Đoạn trục đường số 2

Dốc Ông Quả Km 0+200 đường Hương Lộc

Ngã tư đường nội thị tuyến 2 km0+73 tuyến nội thị 8

1.A

360.000

200.000

110.000

60.000

3

Đoạn trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B

Ngã 3 K4 Km 24+280 tỉnh lộ 14B

Phòng Tài nguyên Môi trường km24+000

1.C

290.000

160.000

90.000

50.000

4

Đoạn trục đường số 4

Ngã tư đường nội thị tuyến 2 km0+73 tuyến nội thị 8

Ngã 3 vào bệnh viện Km 0+295 Tuyến 8 nội thị

1.C

290.000

160.000

90.000

50.000

5

Đoạn trục đường số 5

Ngã 3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 8 nội thị

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện

1.C

290.000

160.000

90.000

50.000

6

Đoạn trục đường số 6 Tỉnh lộ 14B (VT4 thuộc địa phận xã thượng lộ chỉ tính 25m kể từ VT3)

Nam cầu Khe tre Km25 +0

Ngã ba Thượng Km 25+300

1.C

290.000

160.000

90.000

50.000

7

Đoạn trục đường số 7

Ngã 4 BQL rừng phòng hộ km1+376 tuyến 2 nội thị

Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 2 nội thị

2.B

235.000

130.000

70.000

40.000

8

Đoạn trục đường số 8

Ngã tư đường vào K4 Km 0 + 822 tuyến 2 nội thị

Ngã 3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 2 nội thị

3.B

185.000

100.000

55.000

30.000

9

Đoạn trục đường số 9 Tỉnh lộ 14B

Phòng Tài nguyên Môi trường

Địa giới h/chính xã Hương Phú Km 23+00

2.C

210.000

115.000

65.000

38.000

10

Đoạn trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện

Phòng Tài chính

Bến xe huyện

2.C

210.000

115.000

65.000

38.000

11

Đoạn trục đường số 11

Ngã 3 vào Trung tâm Y tế Km0+295 tuyến 8 nội thị

Trung tâm Y tế Km0+505 Tuyến 8 nội thị

2.C

210.000

115.000

65.000

38.000

12

Đoạn trục đường số 12 (VT4 thuộc địa phận xã Hương Hòa chỉ tính 25m kể từ VT3)

Ngã 3 Thượng Lộ

Giáp ranh thị trấn Hương Hòa

4.C

130.000

70.000

38.000

22.000

13

Đoạn trục đường số 13

Dốc ông Quả Km0+200 đường Hương Lộc

Giáp ranh thị trấn Hương Lộc km1 + 0 Đường Hương Lộc

2.C

210.000

115.000

65.000

38.000

14

Toàn bộ tuyến đường mới mở theo quy hoạch và các đường cắt ngang có mặt cắt ≥3,5m từ công an huyện đến cầu Leno

4.C

130.000

70.000

38.000

22.000

15

Đường kiệt còn lại có nền đường ≥3,5m thuộc thị trấn (trừ đường chính khu vực III)

 

105.000

50.000

40.000

30.000

16

Đường chính ở khu vực III và các đường kiệt còn lại

 

70.000

35.000

30.000

20.000

 

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHỤ LỤC 10:

GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN A LƯỚI, HUYỆN A LƯỚI NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2838/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường

MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

Giá đất thuộc trục đường Hồ Chí Minh:

 

 

 

 

 

1

Trục đường Hồ Chí Minh

Nam Cầu Ra Ho

Địa giới h/ chính xã A Ngo

1.A

450.000

250.000

135.000

77.000

 

- nt -

Cầu Tà Rê

Địa giới h/ chính xã Hồng Kim

3.A

255.000

140.000

75.000

40.000

 

- nt -

Địa giới thị trấn - A Ngo

Suối A co – xã Phú Vinh

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

B

Giá đất thuộc thị tứ A Co:

 

 

 

 

 

2

Đường Quốc lộ 49

Ngã tư Bốt Đỏ

Tính từ ngã tư + 300m

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

3

Đường Trung tâm cụm xã Hồng Thượng

Ngã tư Bốt Đỏ

Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

4

Đường vào đồn biên phòng 629

Ngã ba Đường HCM

Điểm đấu nối với đường bê tông đi UBND xã Hồng Thượng

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

C

Giá đất thuộc trục đường công vụ Hồng Kim – A Ngo:

 

 

 

 

 

5

Đường công vụ Hồng Kim

Địa giới thị trấn Hồng Kim

Ngã tư đường đi Hồng Bắc

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

 

- nt -

Ngã tư đường đi Hồng Bắc

Đấu nối với đường đi Hồng Quảng

4.A

200.000

110.000

60.000

30.000

 

- nt -

Đấu nối với đường đi Hồng Quảng

Đến suối (cạnh nhà ông Nhật)

3.C

205.000

115.000

65.000

 

 

- nt -

Suối (cạnh nhà ông Nhật)

Địa giới thị trấn A Ngo

4.C

160.000

90.000

50.000

 

D

Giá đất thuộc các trục đường nối với đường Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

6

Trục đường Giáp ranh Hồng Kim

Ngã ba đường HCM cạnh ông Lem tại mốc định vị H1

Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim - A Ngo

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

7

Trục đường nối đường Hồ Chí Minh

Ngã ba đường HCM cạnh quán bà Thiệt tại mốc định vị H16

Cống nước Sơn Phước tại mốc định vị D4

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

8

- nt -

Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H13 (cạnh nhà chị Hường)

Cổng Trường THPT A Lưới

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

9

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh khu tập thể Bưu Điện tại mốc định vị H21

Tại mốc định vị D6 cạnh nhà ông Hợi gặp Trục đường bao phía tây đường HCM

2.B

290.000

160.000

90.000

50.000

10

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh phòng Nội vụ & LĐTBXH mốc định vị H24

Tại mốc định vị D7 cạnh nhà ông Văn Trương gặp Trục đường bao phía tây đường HCM

2.B

290.000

160.000

90.000

50.000

11

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà khách A Lưới tại mốc định vị H17

Tại mốc định vị E3 cạnh trụ sở Liên đoàn Lao động huyện gặp đường bao từ Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới

3.A

255.000

140.000

75.000

40.000

12

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh Chi cục Thuế tại mốc định vị H20

Tại mốc định vị E4 lên trụ sở Đài TTTH cũ

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

13

- nt -

Ngã ba đường HCM (đường giữa UBND & Huyện Uỷ) tại mốc định vị H22

Tại mốc định vị E5 cạnh nhà ông Miêng gặp đường bao Kiểm lâm đi Công ty CPTM&XD A Lưới

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

14

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh Tòa án huyện tại mốc định vị H24

Tại mốc định vị E6 cạnh nhà ông Hạnh gặp đường bao từ trụ sở Công an đi Công ty CPTM&XD A Lưới

2.C

260.000

145.000

80.000

45.000

15

- nt -

Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H29

Tại mốc định vị D11 cổng TTYT (cũ)

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

16

- nt -

Ngã ba đường HCM tại mốc định vị H7 cạnh trường THCS-DTNT

Tại mốc định vị S4 cạnh nhà ông Tiếp gặp đường từ Sơn Phước tới

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

17

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông A Rất Văng tại mốc định vị H10

Tại mốc định vị F4 cạnh nhà Ông Pìn

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

18

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Lai tại mốc định vị H9

Tại mốc định vị F3 cạnh nhà ông Phiên

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

19

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh cầu Ra Ho tại mốc định vị H11

Tại mốc định vị F5 cạnh nhà ông In

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

20

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà Ông Giang tại mốc định vị H23

Nhà ông Bình kéo hết đường

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

21

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hưng tại mốc định vị H25

Nhà ông Hoàng kéo dài đến đường quy hoạch

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

22

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Thục tại mốc định vị H8

Vòng đến trụ sở Đài TTTH A Lưới tại mốc định vị E3 gặp đường bao

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

23

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Hà Phước tại mốc định vị H5

Cạnh nhà ông On gặp đường sau trường Dân tộc nội trú

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

24

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Toán tại mốc định vị Ha

Cầu Hồng Bắc

4.A

200.000

110.000

60.000

30.000

25

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh ông Lem tại mốc định vị H1

Điểm đấu nối đường công vụ Hồng Kim A Ngo

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

26

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh ông Hoàng tại mốc định vị H3

Đến hết nhà máy nước kéo

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

27

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh ông Vo tại mốc định vị H6

Trường tiểu học thị trấn số 2 kéo dài đến đường quy hoạch

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

28

- nt -

Ngã 3 đường HCM và đường 5 tại mốc định vị H26

Ngã tư đường 5 (cạnh nhà ông Kiếm)

1.B

405.000

220.000

120.000

70.000

29

- nt -

Ngã 3 đường HCM và đường 6 tại mốc định vị H27

Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)

1.B

405.000

220.000

120.000

70.000

30

- nt -

Ngã 3 đường HCM cạnh trụ sở công an tại mốc định vị H12

Cửa hàng thương mại - bến xe tại mốc định vị H26

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

31

- nt -

Ngã ba đường HCM cạnh phòng TN&MT

Điểm đầu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học thị trấn số1

3.A

255.000

140.000

75.000

40.000

E

GIÁ ĐẤT THUỘC CÁC TRỤC ĐƯỜNG NỘI THỊ

32

Trục đường nội thị

Ngã ba đường HCM cạnh nhà ông Vũ tại mốc định vị K1

Tại mốc định vị chợ tạm N1 cạnh nhà ông Pháp Lữ gặp đường bao phía tây chợ tạm

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

33

Trục đường nội thị

Tại mốc định vị K1(nhà Ông Vũ)

Tại mốc định vị K2 (nhà Ông Bửu)

2.A

325.000

180.000

100.000

55.000

34

Trục đường nội thị

Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)

Tại mốc định vị M3 đường đi Hồng Quảng

3.A

255.000

140.000

75.000

40.000

35

Trục đường nội thị

Ngã ba đường đi trường THTT số 1 tại mốc định vị D1 cạnh nhà ông Hiếu

Tại mốc định vị M1 cạnh nhà ông Tâm

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

36

Các trục đường nội bộ Hợp tác xã Sơn Phước

 

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

37

Các trục đường nội bộ chợ tạm cũ

 

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

38

Trục đường nội thị sau trường THCS-DTNT

Ngã ba đường vào cầu Hồng Bắc

Tại mốc định vị S1 cạnh nhà ông Sinh

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

39

Trục đường nội thị đi Hồng Bắc

Ngã ba cạnh nhà ông Tiếp tại mốc định vị S4

Đến Sông Tà Rình

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

40

Trục đường nội thị

Trụ sở UBND huyện cũ (Cạnh nhà Ông Thái)

Đến hết nhà bà Phương

4.B

180.000

100.000

55.000

27.000

41

Trục đường nội thị

Ngã 3 quán ông Lợi mốc D3

Ranh giới xã Hồng Quảng

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

42

Trục đường nội thị

Ngã 4 nhà ông Châu tại mốc định vị D6

Ngã 3 đường công vụ Hồng Kim – A Ngo (cạnh nhà bà Nuôi)

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

43

Trục đường nội thị

Cống Sơn Phước mốc D4

Ranh giới xã Hồng Quảng mốc X5

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

44

Trục đường nội thị

Cạnh nhà thầy Trữ mốc S2

Nhà ông Diện tổ 1 cụm 3

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

 

Trục đường nội thị

Điểm đấu nối tại ngã ba đường đi trường tiểu học số 1

Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3

3.C

205.000

115.000

65.000

32.000

 

Trục đường nội thị

Ngã ba (quán Ông Lợi) mốc D3

Ngã tư (cạnh Ông Châu) mốc D6

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

 

Trục đường nội thị

Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)

Ngã ba đường HCM (cạnh nhà ông Quân)

3.B

230.000

130.000

70.000

35.000

 

Trục đường nội thị

Ngã tư (cạnh Ô.Châu) mốc D6

Ngã tư đường 6 (cạnh nhà ông Nhơn)

2.C

260.000

145.000

80.000

45.000

45

Các đoạn đường nội bộ thuộc vườn tràm

 

4.C

160.000

90.000

50.000

24.000

46

Các trục đường nội bộ, còn lại ven chân đồi, ven đường 14B(cũ), tại các cụm I, II, III, IV, V, VI

 

90.000

45.000

35.000

24.000

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ