cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 45/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 18-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 Về giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Đà Lạt-tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 45/2007/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 18 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT - TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2007/NQ-HĐND ngày 05/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII - Kỳ họp thứ 10 về khung giá tối đa, tối thiểu và mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (áp dụng từ ngày 01/01/2008).
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2221/TTr-STC-GCS ngày 14 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt, để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.

3. Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt gửi Sở Tài chính (chủ trì), Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và Cục thuế thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong các trường hợp sau:

1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất làm cho giá đất tại đó biến động.

2. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 3728/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng, Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 13/6/2007 về việc bổ sung giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn thành phố Đà Lạt của UBND tỉnh Lâm Đồng.

2. Các trường hợp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được giải quyết thì thực hiện theo Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

(Kèm theo Quyết định số 45/2007/QĐ-UBND ngày18 tháng12 năm 2007c ủa UBND tỉnh

A. ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

ĐVT: Nghìn đồng/m²

STT

Tên đường phố

Từ đoạn đến đoạn

Loại đường phố

Đơn giá đất

Từ

Đến

1

An Bình

Trọn Đường

 

3

780

2

An Dương Vương

Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng

vào sâu 500 mét

2

2.400

 

An Dương Vương

Đoạn còn lại

 

2

1.800

3

An Sơn

Trọn đường

 

4

600

4

An Tôn

Trọn đường

 

4

720

5

Ankroet

Trọn đường

 

2

1.020

6

Ánh Sáng

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

4

3.000

 

Ánh Sáng

Nhánh phía trong

 

4

1.800

7

Ba tháng Hai

Khu Hoà Bình

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ

1

9.600

 

Ba Tháng Hai

Ngã Ba Nguyễn Văn Cừ

Hoàng Văn Thụ

1

8.400

8

Ba Tháng Tư

Trọn đường

 

1

4.800

9

Bà Huyện Thanh Quan

Trọn đường

 

1

4.200

10

Bạch Đằng

Trọn đường

 

2

1.200

11

Bà Triệu

Trọn đường

 

1

4.200

12

Bế Văn Đàn

Trọn đường

 

3

360

13

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Thái Học

Nhà số 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học

1

4.800

 

Bùi Thị Xuân

Hết nhà số 50 - Ngã Ba Thông Thiên Học

Ngã năm Đại học

1

6.000

14

Cao Bá Quát

Trọn đường

 

3

600

15

Cao Thắng

Trọn đường

 

3

540

16

Cách Mạng Tháng Tám

Bà Huyện Thanh Quan

Cù Chính Lan

3

960

17

Châu Văn Liêm

Trọn Đường

 

3

480

18

Chi Lăng

Trọn đường

 

1

3.000

19

Chu Văn An

Trọn đường

 

2

3.600

20

Cô Bắc

Trọn đường

 

2

1.320

21

Cô Giang

Trọn đường

 

2

1.320

22

Cổ Loa

Trọn đường

 

3

840

23

Công Chúa Ngọc Hân

Trọn đường

 

2

480

24

Cù Chính Lan

Trọn đường

 

3

900

25

Dã Tượng

Trọn đường

 

4

576

26

Đa Minh

Trọn đường

 

3

540

27

Đinh Tiên Hoàng

Trọn đường

 

1

4.800

28

Đa Phú

Trọn đường

 

3

600

29

Đống Đa

Đầu đường 3 tháng 4 đi vào

Hết đài phát sóng

3

1.920

 

Đống Đa

Đoạn còn lại

 

3

840

30

Đồng Tâm

Trọn Đường

 

3

1.020

31

Đoàn Thị Điểm

Trọn đường

 

2

3.000

32

Đinh Công Tráng

Trọn đường

 

3

720

33

Đặng Thái Thân

Trọn đường

 

2

1.440

34

ĐanKia

Trọn đường

 

3

720

35

Đào Duy Từ

Trần Phú

Nhà số 28 và 1/3

3

2.040

 

Đào Duy Từ

Tiếp giáp đoạn trên

Cầu nhỏ

4

1.020

36

Đèo Prenn

Từ ngã ba Đường 3 tháng 4 - Đống Đa

Ngã ba Mimosa - Prenn

2

600

 

Đèo Prenn

Ngã ba Mimosa - Prenn

Cầu Prenn

2

1.200

37

Gio An

Trọn đường

 

4

576

38

Hai Bà Trưng

Hải Thượng

Tản Đà

2

4.800

 

Hai Bà Trưng

Tản Đà

La Sơn Phu Tử

2

3.600

 

Hai Bà Trưng

Đoạn còn lại

 

3

1.920

39

Hà Huy Tập

Trần Phú

Tu viện Đa Minh

1

3.600

 

Hà Huy Tập

Đoạn còn lại

 

3

792

40

Hàn Thuyên

Trọn đường

 

3

624

41

Hải Thượng

Đường 3 tháng 2

Hai Bà Trưng - Hoàng Diệu

1

6.600

 

Hải Thượng

Đoạn còn lại

 

1

3.360

42

Hồ Tùng Mậu

Trọn Đường

 

1

4.200

43

Hồ Xuân Hương

Chi Lăng

Đập Hồ Than Thở

2

2.100

 

Hồ Xuân Hương

Đoạn còn lại

 

2

1.200

44

Hoàng Diệu

Hải Thượng

Yagout

1

2.880

 

Hoàng Diệu

Yagout

Ngã ba Ma Trang Sơn

1

1.680

45

Hoàng Hoa Thám

Trọn Đường

 

3

960

46

Hoàng Văn Thụ

Đường 3 tháng 2

Huyền Trân Công Chúa

1

3.600

 

Hoàng Văn Thụ

Huyền Trân Công Chúa

Hết Thác Cam Ly

1

2.400

 

Hoàng Văn Thụ

Từ hết Sân bay Cam Ly

Đến hết Ngã ba Tà Nung

1

1.440

 

Hoàng Văn Thụ

Đoạn còn lại

 

1

1.020

47

Hùng Vương

Sở Điện Lực Lâm Đồng

Trần Quý Cáp

2

4.200

 

Hùng Vương

Trần Quý Cáp

Cổng 67- 69 SOS và 64C

2

3.000

 

Hùng Vương

Làng SOS

Ngã ba Nam Hồ

3

1.800

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Ngã ba Nam Hồ

Huỳnh Tấn Phát

2

900

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Huỳnh Tấn Phát

Trường Tiểu Học Trại Mát

2

1.080

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Trường Tiểu Học Trại Mát

Nhà Ga

2

1.320

 

Hùng Vương (Quốc lộ 20)

Nhà Ga

Trường Nguyễn Đình Chiểu

2

960

48

Huyền Trân Công Chúa

Hoàng Văn Thụ

Hết trường Dân Tộc Nội trú

3

1.200

 

Huyền Trân Công Chúa

Đoạn còn lại

 

3

780

49

Huỳnh Tấn Phát

Trọn đường

 

3

480

50

Huỳnh Thúc Kháng

Trọn đường

 

2

2.400

51

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trọn đường

 

2

2.160

52

Khu Hòa Bình

Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành

 

1

14.400

53

Kí Con

Trọn đường

 

3

1.680

54

Kim Đồng

Ngô Quyền

Nhà Máy nước thải

2

1.080

55

Kim Thạch

Ankroet

Trần Văn Côi

4

540

56

La Sơn Phu Tử

Trọn đường

 

3

2.880

57

Lâm Văn Thạnh

QL 20 (Khai thác đá)

QL 20 (UBND Phường 11)

3

960

58

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Triệu Việt Vương

1

3.600

59

Lê Lai

Trọn đường

 

4

1.080

60

Lê Đại Hành

Trần Quốc Tỏan

Khu Hòa Bình

1

9.600

 

Lê Đại Hành

Trần Phú

Trần Quốc Toản

1

7.200

61

Lê Quý Đôn

Trọn đường

 

2

2.160

62

Lê Thánh Tôn

Trọn đường

 

3

900

63

Lê Thị Hồng Gấm

Trọn đường

 

1

6.000

64

Lê Thị Riêng

Xô Viết Nghệ Tĩnh (Cty Cổ phần chăn nuôi)

Nguyễn Siêu

3

840

65

Lê Văn Tám

Khởi Nghĩa Bắc Sơn

Trần Hưng Đạo

4

1.920

66

Lương Đình Của

QL 20

Cầu xóm Hố

3

900

 

Lương Đình Của

Cầu xóm Hố

Cuối đường

3

540

67

Lương Thế Vinh

Hà Huy Tập

Trường Lê Quý Đôn

3

2.400

68

Lữ Gia

Nguyễn Đỉnh Chiểu

Cổng Học Viện Lục Quân

3

2.160

 

Lữ Gia

Đoạn còn lại

 

3

864

69

Lý Nam Đế

Đầu Đường Nguyễn Công Trứ

Ngã ba Chùa Linh Giác

2

1.560

 

Lý Nam Đế

Đoạn còn lại

 

2

2.400

70

Lý Thường Kiệt

Trọn đường

 

2

1,200

71

Lý Tự Trọng

Trọn đường

 

2

1.920

72

Ma Trang Sơn

Trọn đường

 

3

720

73

Mẫu Tâm

Trọn đường

 

4

960

74

Mai Anh Đào

Trọn đường

 

2

3.000

75

Mai Hắc Đế

Trọn đường

 

3

1.800

76

Mai Hoa Thôn

Trọn đường

 

4

1.440

77

Mai Xuân Thưởng

Nguyên Tử Lực (Ngã tư đập 1 Đa Thiện)

Vạn Hạnh

4

720

78

Mạc Đỉnh Chi

Đường 3 tháng 2

Vào 200 mét

3

2.040

 

Mạc Đỉnh Chi

Đoạn còn lại

 

3

1.680

79

Mê Linh

Trọn đường

 

4

1.080

80

MiMoSa

Đầu đường

Chùa Tàu

2

1.800

 

MiMoSa

Đoạn còn lại

 

2

1.200

81

Nam Hồ

Trọn đường

 

3

600

82

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

3 Tháng 2

Ngã ba Thủ Khoa Huân

1

7.200

83

Ngô Gia Tự

Trọn đường

 

3

540

84

Ngô Huy Diễn

Trần Bình Trọng ngang cổng trường Trần Bình Trọng

Ngã ba Trần Bình Trọng - Hàn Thuyên

4

1.200

86

Ngô Quyền

Đầu đường

La Sơn Phu Tử

3

1.680

 

Ngô Quyền

Đoạn còn Lại

 

3

1.440

85

Ngô Tất Tố

Trọn đường

 

4

420

86

Ngô Thì Nhậm

Đồng Tâm

Ngô Thì Sỹ

4

720

87

Ngô Thì Sỹ

Pasteur

Huyền Trân Công Chúa

4

960

88

Ngô Văn Sở

Khu Chi Lăng

Nhà Thờ

3

1.080

 

Ngô Văn Sở

Đoạn còn lại

 

3

960

89

Nguyễn Chí Thanh

Khu Hòa Bình

Hết Khách sạn Ngọc Lan

1

9.600

 

Nguyễn Chí Thanh

Đình Ánh Sáng

Nguyễn Văn Cừ

1

7.200

90

Nguyễn An Ninh

Ngô Quyền

Yết Kiêu

2

1.080

91

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm 3 tháng 2 xuống

 

4

720

 

Nguyễn Biểu

Nhánh hẻm Trương Công Định xuống

 

4

840

92

Nguyễn Công Trứ

Ngã 5 Đại Học

Lý Nam Đế

3

3.120

 

Nguyễn Công Trứ

Đoạn còn lại

 

2

1.560

93

Nguyễn Du

Trọn đường

 

3

2.400

94

Nguyễn Hoàng

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

3

600

95

Nguyễn Hữu Cầu

Đầu đường

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

3

360

 

Nguyễn Hữu Cầu

Tiếp giáp Bế Văn Đàn

Ngã ba Ông Hữu

4

240

 

Nguyễn Hữu Cầu

Ngã ba Ông Hữu

Cuối đường

3

360

96

Nguyễn Hữu Cảnh

Trọn đường

 

4

720

97

Nguyễn Khuyến

Trọn đường (Phường 5)

 

4

624

98

Nguyễn Lương Bằng

Phan Đình Phùng

An Dương Vương

2

2.880

99

Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

 

3

2.160

100

Nguyễn Đình Quân

Hoàng Văn Thụ

Nghĩa trang Cam Ly

3

840

101

Nguyên Phi Ỷ Lan

Thánh Mẫu

Châu Văn Liêm

3

600

102

Nguyễn Siêu

Trọn đường

 

3

1.080

103

Nguyễn Thái Bình

Trọn đường (Phường 12)

 

3

360

104

Nguyễn Thái Học

Trọn đường

 

1

9.600

105

Nguyễn Thị Minh Khai

Trọn đường

 

1

13.200

106

Nguyễn Thị Nghĩa

Trọn đường

 

3

1.200

107

Nguyễn Thị Định

Trọn đường

 

3

1.440

108

Nguyễn Thượng Hiền

Trọn đường

 

3

960

109

Nguyên Tử Lực

Trọn đường

 

2

1.800

110

Nguyễn Trãi

Đầu Yer Sin

Ga Đà Lạt

2

2.400

 

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại

 

1

1.920

111

Nguyễn Trung Trực

Triệu Việt Vương

Khu C5

3

1.080

112

Nguyễn Văn Cừ

Trọn đường

 

1

6.000

113

Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường (Khu Hòa Bình)

Đường Lên nhà thờ Tin Lành & Hết khách sạn Á Đông

1

6.000

 

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

1

4.320

114

Nguyễn Viết Xuân

Trọn đường

 

2

2.400

115

Nhà Chung

Trần Phú

UBND Phường 3

1

2.880

 

Nhà Chung

Đoạn còn lại

 

3

1.440

116

Pasteur

Trọn đường

 

2

3.600

117

Phạm Hồng Thái

Trọn đường

 

3

1.800

118

Phạm Ngọc Thạch

Hải Thượng

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ)

2

3.000

 

Phạm Ngọc Thạch

Bệnh viện Tỉnh (Cổng cấp cứu cũ)

Đầu đường Thi Sách

2

2.400

 

Phạm Ngọc Thạch

Đoạn còn lại

 

2

1.800

119

Phạm Ngũ Lão

Trọn đường

 

1

3.000

120

Phan Bội Châu

Đầu đường

Lê Thị Hồng Gấm (KS Việt Hà + Vũ Tuấn)

1

6.000

 

Phan Bội Châu

Đoạn còn lại

 

1

4.200

121

Phan Chu Trinh

Trọn đường

 

1

3.240

122

Phan Như Thạch

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ngã ba Thủ Khoa Huân

2

5.400

123

Phan Đình Giót

Trọn đường

 

4

720

124

Phan Đình Phùng

3 Tháng 2

Ngã ba Chùa Linh Sơn

1

6.600

 

Phan Đình Phùng

Đoạn còn lại

 

1

4.800

125

Phó Đức Chính

Trọn đường

 

3

1.680

126

Phù Đổng Thiên Vương

Ngã năm Đại học

Cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237

1

5.400

 

Phổ Đ.Thiên Vương

Đoạn còn lại

 

2

3.000

127

Quang Trung

Trọn đường

 

1

3.240

128

Quanh Trường Kỹ Thuật

Trọn đường

 

2

2.640

129

Sương Nguyệt Ánh

Trọn đường

 

3

2.400

130

Tăng Bạt Hổ

 

 

 

 

 

 Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Khu Hòa Bình

Nhà 18 Tăng Bạt Hổ

1

8.400

 

Tăng Bạt Hổ (Đường chính)

Đoạn còn lại

 

1

6.000

 

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1)

Khách sạn Phú Hòa

Trương Công Định

1

7.200

 

Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2)

Hiệu Vàng Quảng

Trương Công Định

1

6.000

131

Tản Đà

Trọn đường

 

1

3,960

132

Thái Phiên

Đầu đường

Nguyễn Hữu Cầu

3

480

 

Thái Phiên

Nguyễn hữu Cầu

Đập nước

3

360

133

Thánh Mẫu

Trọn đường

 

3

1.200

134

Thánh Tâm

Trọn đường

 

3

576

135

Thi Sách

Trọn đường

 

3

1.440

136

Thiện Mỹ

Trọn đường

 

3

1.020

137

Thiện Ý

Trọn đường

 

3

1.020

138

Thông Thiên Học

Bùi Thị Xuân

Hết Cổng Tỉnh Đội

2

4.200

 

Thông Thiên Học

Đoạn còn lại

 

2

1.980

139

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2

3.300

140

Tô Hiến Thành

Trọn đường

 

3

1.200

141

Tô Hiệu

Vạn Kiếp

Thánh Mẫu

3

720

142

Tô Ngọc Vân

Cầu Lê Quý Đôn

Cầu Hải Thượng

2

1.440

 

Tô Ngọc Vân

Cầu Hải Thượng

Cầu Tản Đà

2

1.680

 

Tô Ngọc Vân

Cầu Tản Đà

Rạp Giải Phóng

2

1.440

 

Tô Ngọc Vân

Đoạn còn lại

 

2

1.200

143

Tô Vĩnh Diện

Trọn đường

 

2

960

144

Tôn Thất Tùng

Trọn đường

 

3

960

145

Tương Phố

Nguyễn Du

Phó Đức Chính

3

1.680

146

Trần Anh Tông

Trọn đường

 

3

1.440

147

Trần Bình Trọng

Đầu đường

Ngã ba Hàn Thuyên

3

1.440

 

Trần Bình Trọng

Ngã ba Hàn Thuyên

Lê Lai

3

1.200

148

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Đài PTTH Lâm Đồng

1

5.400

 

Trần Hưng Đạo

Đài PTTH Lâm Đồng

Sở Điện Lực Lâm Đồng

1

4.800

149

Trần Khánh Dư

Phù Đổng Thiên Vương (Hai đầu đường)

vào sâu 200 mét

3

2.640

 

Trần Khánh Dư

Đoạn còn lại

 

4

1.800

150

Trần Lê

Trọn đường

 

1

6.000

151

Trần Đại Nghĩa

Trọn đường

 

4

1.200

152

Trần Nhân Tông

Trọn đường

 

3

2.640

153

Trần Nhật Duật

Trọn đường

 

3

1.200

154

Trần Phú

Trọn đường

 

1

6.000

155

Trần Quang Diệu

Trọn đường

 

3

960

156

Trần Quang Khải

Trọn đường

 

3

960

157

Trần Quốc Toản

Trọn đường

 

1

4.800

158

Trần Quý Cáp

Trọn đường

 

1

3.240

159

Trần Thái Tông

Đầu đường (thuộc P 9)

 Khe Suối nhỏ

4

960

 

Trần Thái Tông

Khe Suối nhỏ

Hết đường (thuộc P10)

4

600

160

Trần Thánh Tông

Cầu An Bình (Phường 3)

Thiền Viện Trúc Lâm

4

480

161

Trần Văn Côi

Hoàng Văn Thụ chân dốc Vạn Thành

Ankroet

3

720

162

Trạng Trình

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Đình Chiểu

3

960

163

Triệu Việt Vương

Lê Hồng Phong

Dinh III

2

3.000

 

Triệu Việt Vương

Dinh III

Ngã ba Nguyễn Trung Trực

2

2.520

 

Triệu Việt Vương

Đoạn còn lại

 

2

1.680

164

Trịnh Hoài Đức

Trọn đường

 

3

600

165

Trương Công Định

Từ đầu đường

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ

1

7.800

 

Trương Công Định

Nhánh 2 Tăng Bạt Hổ

Cuối đường

1

7.200

166

Trương Văn Hoàn

Mê Linh

Suối (Trọn đường)

3

960

167

Trúc Lâm Yên Tử

Đường đèo Prenn

Thiền Viện Trúc Lâm

4

600

168

Vạn Hạnh

Trọn đường

 

3

1.440

169

Vạn Kiếp

Trọn đường

 

3

960

170

Vòng Lâm Viên

 

 

 

 

 

Đoạn mặt đường trải nhựa

 

 

3

1.200

 

Đoạn mặt đường trải đá cấp phối

 

 

4

1.080

 

Đoạn còn lại (đường đất)

 

 

4

960

171

Võ Thị Sáu

Lý Tự Trọng

Bùi Thị Xuân

3

1.320

172

Võ Trường Toản

Đầu đường

Giáp hồ

4

1.080

 

Võ Trường Toản

Đoạn còn lại

 

4

960

173

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cuối đường (Phan Đình Phùng)

Ngã ba Nguyễn Công Trứ

2

3.000

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Ngã ba Nguyễn Công Trứ

Cao Bá Quát

2

2.640

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

Cao Bá Quát

Lê Thị Riêng

2

3.000

 

Xô Viết Nghệ Tĩnh

đoạn còn lại

 

2

1.920

174

Y Dinh

Trọn đường

 

4

960

175

Yagout

Trọn đường

 

3

1.200

176

Yên Thế

Trọn đường

 

3

960

177

Yết Kiêu

Trọn đường

 

3

840

178

Yersin (Thống Nhất cũ)

Hồ Tùng Mậu

Đầu đường Nguyễn Trãi

1

4.200

 

Yersin (Thống Nhất cũ)

Đầu đường Nguyễn Trãi

Đến cổng Trường CĐSP

2

2.400

 

Yersin (Thống Nhất cũ)

Đoạn còn lại

 

3

1,200

B. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN: Áp dụng cho các địa bàn, các khu vực không thuộc mục A nêu trên

I. Khu vực 1:

STT

Địa bàn

Loại đường phố

Đơn giá đất

1

Xã Xuân Trường

 

 

 

Mặt tiền quốc lộ 20

3

240

 

Khu vực chợ Cầu Đất

3

360

2

Xã Xuân Thọ

 

 

 

Mặt tiền quốc lộ 20

3

360

3

Xã Tà Nung

 

 

 

Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung

4

120

II. Khu vực 2: Áp dụng cho các lô đất không thuộc khu vực 1. Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với các khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch. Đơn giá tính bằng 80% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.

III. Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. Đơn giá tính bằng 70% đơn giá cùng vùng, cùng địa bàn khu vực 1.

C. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Không phải là đất ở):

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), đơn giá tình bằng giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất quy định tại mục A và B nêu trên.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đơn giá tính bằng 60% giá đất ở cùng đường phố, cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất quy định tại mục A và B nêu trên.

3. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo qui định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm sản, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp, bằng 85% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất qui định tại điểm 2 - mục C trên đây.

4. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa, bằng 50% mức giá của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cùng vị trí, cùng khu vực hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất quy định tại điểm 2 - mục C trên đây.

D. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN:

Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, được chia thành 2 Khu vực, mỗi khu vực gồm có 3 vị trí, cụ thể như sau:

- Khu vực I: Các phường trong thành phố.

- Khu vực II: Các xã Xuân Trường, Xuân Thọ, Tà Nung.

* Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi 500m.

* Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến mép lộ giới của quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và đường liên xã trong phạm vi từ 500m đến 1.000m.

* Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

1. Đất trồng cây hàng năm:

STT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực I

55

44

28

2

Khu vực II

44

35

22

2. Đất trồng cây lâu năm:

STT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực 1

38

31

19

2

Khu vực 2

31

25

16

3. Đất nuôi trồng thủy sản:

STT

Khu vực

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Khu vực 1

36

29

18

2

Khu vực 2

29

23

15

II. GIÁ ĐẤT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC QUI ĐỊNH BẰNG 1,5 LẦN MỨC GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM Ở VỊ TRÍ 1 CÙNG VÙNG, CÙNG KHU VỰC:

1. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các xã;

2. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu vực dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư;

III. GIÁ ĐẤT TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC QUI ĐỊNH BẰNG 02 LẦN MỨC GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CỦA VÙNG CÓ ĐẤT VƯỜN, AO Ở VỊ TRÍ 1 CÙNG VÙNG, CÙNG KHU VỰC:

1. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc địa bàn các phường;

2. Đất nông nghiệp nằm trong phạm vị địa giới hành chính phường đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.

IV. ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: Ngàn đồng/m²

STT

Vị trí

Đơn giá

1

Vị trí 1

22

2

Vị trí 2

18

3

Vị trí 3

11

- Vị trí 1: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ;

- Vị trí 2: Là những diện tích đất có mặt tiếp giáp với đường liên huyện, liên xã

-Vị trí 3: Là những diện tích còn lại.

- Đất rừng phòng hộ: tính bằng 90% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất

- Đất rừng cảnh quan:tính bằng 110% giá đất cùng hạng, cùng khu vực của đất rừng sản xuất

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN