cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 13-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-06-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 902 ngày (2 năm 5 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-06-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-06-2010, Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/06/2010 Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 43/2007/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 13 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên tịch: Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1371/TTr-STC-HCSN ngày 18/07/200
7,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi phân bổ dự toán và thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tại các phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Bình

 

PHỤ LỤC 01

MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN của Hội đồng KHCN tỉnh

 

 

a

Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố

đồng/đề tài, dự án

500.000

b

Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án

đồng/ngày/người

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

300.000

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

200.000

-

Thư ký hành chính

 

150.000

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50.000

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

a

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

 

-

Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

300.000

-

Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

280.000

-

Nhiệm vụ trên 07 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

250.000

b

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

đồng/hồ sơ

 

-

Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

240.000

-

Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

220.000

-

Nhiệm vụ trên 07 hồ sơ đăng ký

đồng/hồ sơ

200.000

c

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án của cơ quan quản lý có thẩm quyền

đồng/ngày/người

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

200.000

-

Thành viên, thư ký

 

150.000

-

Thư ký hành chính

 

100.000

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50.000

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án đối với trường hợp quy định tại khoản b điểm 3, phần III của Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007

 

 

-

Tổ trưởng tổ thẩm định

đồng/đề tài, dự án

200.000

-

Thành viên tham gia thẩm định

đồng/đề tài, dự án

150.000

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá phản biện

đồng/đề tài, dự án

 

 

- Đề tài, dự án đơn giản

 

300.000

 

- Đề tài, dự án có thêm yếu tố phức tạp

 

450.000

 

- Đề tài, dự án phức tạp

 

600.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

đồng/đề tài, dự án

 

 

- Đề tài, dự án đơn giản

 

200.000

 

- Đề tài, dự án có thêm yếu tố phức tạp

 

250.000

 

- Đề tài, dự án phức tạp

 

300.000

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý - áp dụng đối với những đề tài, dự án có tính đặc biệt cần phải mời chuyên gia cao cấp và phải được UBND tỉnh phê duyệt. (Số lượng chuyên gia không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

đồng/báo cáo

1.000.000

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có) đối với trường hợp quy định tại khoản b, điểm 3, phần III của Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007

đồng/đề tài, dự án

 

-

Tổ trưởng

 

200.000

-

Thành viên

 

150.000

d

Họp Hội đồng KHCN của tỉnh nghiệm thu chính thức

đồng/đề tài, dự án

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

250.000

-

Thành viên, thư ký

 

150.000

-

Thư ký hành chính

 

100.000

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50.000

 

PHỤ LỤC 02

MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

đồng/đề tài, dự án

1.000.000

2

Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

đồng/chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

5.000.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

15.000.000

3

Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

đồng/chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

3.000.000

 

- Chuyên đề loại 2

 

5.000.000

4

Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

400.000-600.000

5

Lập mẫu phiếu điều tra;

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

đồng /phiếu mẫu được duyệt

 

150.000

 

150.000

200.000

6

Cung cấp thông tin:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

đồng/phiếu

 

20.000

 

20.000

25.000

7

Báo cáo xử lý phân tích số liệu điều tra

đồng/đề tài, dự án

500.000-2.000.000

8

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

đồng/đề tài, dự án

 

 

- Đề tài

 

3.000.000- 5.000.000

 

- Dự án

 

2.000.000- 4.000.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

-

Nhận xét đánh giá của phản biện

đồng/đề tài, dự án

150.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

đồng/đề tài, dự án

100.000

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ - áp dụng đối với những đề tài, dự án đặc biệt cần phải mời chuyên gia cao cấp đánh giá được UBND tỉnh phê duyệt (Số lượng chuyên gia không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án)

đồng/báo cáo

500.000-800.000

c

Họp tổ chuyên gia (nếu có)  đối với trường hợp quy định tại khoản b, điểm 3, phần III của Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007

đồng/người/buổi

 

-

Tổ trưởng

 

100.000

-

Thành viên

 

50.000

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

đồng/người/buổi

 

-

Chủ tịch Hội đồng

 

100.000

-

Thành viên, thư ký khoa học

 

70.000

-

Đại biểu được mời tham dự

 

50.000

10

Hội thảo khoa học

đồng/người/buổi

 

 

- Người chủ trì

 

100.000

 

- Thư ký hội thảo

 

50.000

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

150.000

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50.000

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

đồng/tháng

250.000

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định)

đồng/năm

6.000.000