Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 Quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 40/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 24-10-2007
- Ngày có hiệu lực: 03-11-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 601 ngày (1 năm 7 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-06-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2007/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 24 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND& UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/05/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/07/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính; Thông tư số 04/2006/TT-BTC ngày 18/01/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 72/2004/TT-BTC ngày 15/07/2004 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý giá tại địa phương; Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1308/TTr-STC ngày 01/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối thiểu các loại lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, (theo bản phụ lục đính kèm).
Mức giá quy định trên là giá tối thiểu để làm cơ sở bán đấu giá lâm sản phụ và động vật rừng tịch thu sung quỹ Nhà nước và làm cơ sở định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3631/2000/QĐ-UB ngày 21/12/2000 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tối thiểu lâm sản phụ tịch thu sung công quỹ Nhà nước. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG TỊCH THU SUNG QUỸ NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 40/2007/QĐ-UBND, ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh)
STT | Tên lâm sản phụ, động vật rừng | Đơn vị tính | Mức giá (Đồng) |
A | Lâm sản phụ |
|
|
1 | Vàng đắng tươi | Kg | 2.400 |
2 | Vàng đắng khô | Kg | 4.500 |
3 | Chai cục | Kg | 2.500 |
4 | Dầu rái | Kg | 4.000 |
5 | Sa nhân tươi | Kg | 3.000 |
6 | Sa nhân khô | Kg | 20.000 |
7 | Vỏ bời lời khô | Kg | 3.000 |
8 | Vỏ quế | Kg | 6.000 |
9 | Dăm bột nhang gỗ thông thường | Kg | 3.600 |
10 | Nhựa thông | Kg | 6.000 |
11 | Tre các loại | Cây | 8.400 |
12 | Lồ ô, nứa, le |
|
|
| Lồ ô | Cây | 2.400 |
| Nứa, le | Cây | 1.200 |
13 | Đót khô | Kg | 6.600 |
14 | Quả ươi tươi | Kg | 5.000 |
15 | Quả ươi khô | Kg | 15.000 |
16 | Quả cá na tươi | Kg | 4.000 |
17 | Quả trám tươi | Kg | 4.000 |
18 | Riềng rừng (Riềng gió) tươi | Kg | 1.000 |
19 | Quả sấu tươi | Kg | 4.000 |
20 | Tinh dầu xá xị | Kg | 65.000 |
21 | Song mây (dưới 6m tính bằng 70% giá quy định) |
|
|
| Song đá, song tàu cát | Sợi | 4.200 |
| Song nước | Sợi | 4.200 |
| Song bột | Sợi | 5.000 |
| Mây sáo | Sợi | 2.400 |
22 | Củi các loại | Ster | 100.000 |
| Củi bìa sau chế biến | Ster | 150.000 |
| Củi cành có đường kính đo đầu lớn không quá 10cm không phải là gỗ nhóm IIA | Ster | 50.000 |
23 | Than củi loại 1 (than hầm) | Kg | 2.500 |
24 | Than củi loại 2 (than hoa) | Kg | 1.500 |
B | Động vật rừng |
|
|
1 | Rùa núi vàng | Kg | 500.000 |
2 | Rùa các loại | Kg | 150.000 |
3 | Ba ba | Kg | 170.000 |
4 | Tê tê | Kg | 800.000 |
5 | Kỳ đà | Kg | 150.000 |
6 | Cua đinh | Kg | 70.000 |
7 | Vịt trời, le le | Kg | 40.000 |
8 | Rắn hổ mang chúa (1B theo nghị định số 32/2006/NĐ-CP) | Kg | 750.000 |
9 | Rắn (nhóm 1B-2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP trừ hổ mang chúa) | Kg | 225.000 |
10 | Rắn các loại thông thường |
| 40.000 |
11 | Chồn, cầy các loại | Con | 200.000 |
12 | Khỉ, vượn các loại | Con | 200.000 |
13 | Trăn | Kg | 100.000 |
14 | Tắc kè | Con | 12.000 |
15 | Rết | Con | 15.000 |
16 | Bọ cạp | Con | 7.500 |
17 | Kỳ sùng | Con | 4.500 |
18 | Kỳ tôm | Con | 15.000 |
19 | Chim quý hiếm (nhóm 1B, 2B theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP) | Con | 200.000 |
20 | Nhồng, Thanh tước | Con | 75.000 |
21 | Khứu, chích chèo, Hoạ mi, Bồ chao | Con | 150.000 |
22 | Chim, gà các loại thông thường | Con | 30.000 |
23 | Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú lớn như: gấu, bò rừng, trâu rừng, heo rừng, nai, hoãng … | Kg | 70.000 |
24 | Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú nhỏ như: mèo rừng, cheo rừng, thỏ rừng, nhím … | Kg | 50.000 |