cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 Về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 106/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Ngày ban hành: 22-10-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-11-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 445 ngày (1 năm 2 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-01-2009, Quyết định số 106/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 Về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 Về việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 106/2007/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIII Kỳ họp thứ 9;
Xét đề nghị của Liên ngành Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Cục Thuế TPHN tại Tờ trình số 228/TTrLN:KH&ĐT-TC-CT ngày 29/03/2007 và Liên ngành Cục thuế TPHN - Tài chính - Kho bạc Nhà nước Hà Nội tại Tờ trình số 6906 TTrLN/CTHN-STC-KBHN ngày 07/06/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí

1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD; Trừ trường hợp ĐKKD lần đầu của doanh nghiệp giao, bán, cho thuê hình thành từ chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước và công ty cổ phần được hình thành từ cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước (các lần đăng ký lại, thay đổi nội dung ĐKKD và cung cấp thông tin đều phải nộp lệ phí theo quy định).

2. Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu cơ quan ĐKKD cung cấp thông tin về nội dung ĐKKD phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD theo quy định, trừ trường hợp cung cấp thông tin về ĐKKD cho các cơ quan quản lý Nhà nước.

Điều 2. Mức thu lệ phí

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Mức thu

1

Lệ phí cấp GCN ĐKKD

 

 

- Hộ kinh doanh

đồng/1 lần cấp

30.000

- Hợp tác xã do UBND quận, huyện cấp GCN ĐKKD; Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh

đồng/1 lần cấp

100.000

- Liên hiệp Hợp tác xã do UBND TP cấp GCN ĐKKD; Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp nhà nước

đồng/1 lần cấp

200.000

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung ĐKKD; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp

đồng/1 lần thay đổi

20.000

Cấp bản sao chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD

đồng/1 bản

2.000

2

Lệ phí cung cấp thông tin về ĐKKD (Riêng việc cung cấp thông tin về ĐKKD cho các cơ quan quản lý nhà nước không thu lệ phí)

đồng/1 lần cung cấp

10.000

Điều 3. Đơn vị thu lệ phí (thực hiện theo phân cấp quản lý)

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện.

Đơn vị thu lệ phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí về tên lệ phí, mức thu lệ phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền lệ phí phải cấp chứng từ thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được

Đơn vị thu lệ phí nộp Ngân sách Nhà nước 50% và được để lại 50% trên tổng số phí thu được và phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.

Điều 5. Chứng từ thu lệ phí

Sử dụng biên lai thu phí, lệ phí do Cơ quan thuế phát hành.

Điều 6. Xử lý vi phạm

Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;   (Để
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT;  báo
- Đ/c CT UBND TP;                  cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Mạnh Hiển