cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Đắk Lắk Điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 19-10-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-10-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-03-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1241 ngày (3 năm 4 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-03-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-03-2011, Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Đắk Lắk Điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 23/03/2011 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 39/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG CHỢ BUÔN MA THUỘT VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP EA ĐA, HUYỆN EA KAR

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Công văn số 93/HĐND-VP ngày 08/10/2007 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1158/TTr-STC ngày 21/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột, thành phố Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar; cụ thể như sau:

1. Giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột:

STT

Đoạn đường (từ, đến)

Mức giá (đồng/m2)

01

Đường Điện Biên Phủ

 

Nguyễn Công Trứ đến Nơ Trang Lơng

26.000.000

Nơ Trang Lơng đến Quang Trung

29.000.000

Quang Trung đến Phan Bội Châu

36.000.000

02

Đường Lê Hồng Phong

 

Quang Trung đến Phan Bội Châu

36.000.000

03

Nơ Trang Lơng

 

Y Jút đến Lê Hồng Phong

40.000.000

04

Đường Phan Bội Châu

 

Điện Biên Phủ đến Lê Hồng Phong

34.000.000

05

Đường Quang Trung

 

Y Jút đến Lê Hồng Phong

40.000.000

06

Đường Y Jút

 

Nguyễn Công Trứ đến Nơ Trang Lơng

34.000.000

 

Nơ Trang Lơng đến Quang Trung

40.000.000

07

Đường quy hoạch khu vực chợ

 

Điện Biên Phủ đến Lê Hồng Phong

20.000.000

2. Giá đất tại khu vực Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar:

STT

Tên đường, xã

Đoạn đường

Mức giá (đồng/m2)

Từ

Đến

 

Xã Ea Đa

 

 

 

 

Quốc lộ 26

Từ Km 57

Ngã 3 đi thôn 10

1.200.000

 

 

Ngã 3 đi thôn 10

Cổng trường dân tộc nội trú

1.300.000

 

 

Cổng trường dân tộc nội trú

Đường phía đông chợ

1.500.000

Giá đất trên chỉ phục vụ cho công tác lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar.

Điều 2. UBND thành phố Buôn Ma Thuột, UBND huyện Ea Kar có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột, Cụm công nghiệp Ea Đar theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột, Chủ tịch UBND huyện Ea Kar và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục quản lý giá – Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các PVP, UBND tỉnh;
- Các BP: TH, CN, NLN, NC;
- Lưu: VT, TM, TT Tin học.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư