Quyết định số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 3822/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Ngày ban hành: 16-10-2007
- Ngày có hiệu lực: 26-10-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-04-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 12-06-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-03-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2624 ngày (7 năm 2 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3822/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 16 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh hóa Xi, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí,
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2984/TC-QLG ngày 19/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước không thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng được phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng lề đường bến, bãi, mặt nước.
- Đơn vị thu phí: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn Ban Quản lý các cửa khẩu, Ban Quản lý cảng...
Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
- Công ty Tùng Lâm thực hiện ủy quyền thu phí khu vực di tích Yên Tử được trích lại 55% trên tổng số phí thu được, số còn lại 45% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Các đơn vị khác (trừ cơ quan thuế) được trích 10% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu phí; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền phí theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước tại Quyết định số 2302/2006/QĐ-UBND ngày 08/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung điều chỉnh và quy định lại mức thu 11 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 07/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh và quy định tạm thời mức thu 02 loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Riêng tỷ lệ % trích để lại cho các đơn vị thu phí vẫn được thực hiện theo các quy định hiện hành trước đây cho đến hết ngày 31/12/2007; Kể từ ngày 01/01/2008 thì áp dụng tỷ lệ % trích để lại cho các đơn vị thu phí quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty Tùng Lâm; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định Số 3822/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | NỘI DUNG | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Phí sử dụng bến, bãi đối với các phương tiện trên bộ |
|
|
1.1 | Khu vực cửa khẩu |
|
|
a | Xe ô tô chở khách vào khu vực cửa khẩu |
|
|
a.1 | Xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi | đồng/lượt xe | 20.000 |
a.2 | Xe chở khách từ 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi | đồng/lượt xe | 30.000 |
a.3 | Xe chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên | đồng/lượt xe | 50.000 |
b | Xe ô tô vào giao nhận hàng tại các khu vực cửa khẩu |
|
|
b.1 | Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn | đồng/lượt phương tiện | 40.000 |
b.2 | Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/lượt phương tiện | 60.000 |
b.3 | Xe ô tô có trọng tải từ 10 đến dưới 15 tấn | đồng/lượt phương tiện | 80.000 |
b.4 | Xe ô tô có trọng tải từ 15 tấn trở lên | đồng/lượt phương tiện | 100.000 |
1.2 | Khu vực còn 1ại (ngoài khu vực cửa khẩu) |
|
|
a | Xe ô tô chở người dưới 1 2 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 5 tấn | đồng/lượt xe đồng/xe/tháng | 3.000 60.000 |
b | Xe ô tô chở người từ 12 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lượt xe đồng/xe/tháng | 4.000 80.000 |
c | Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, ô tô tải có trọng tải trên 10 tấn | đồng/lượt xe đồng/xe/tháng | 5.000 100.000 |
d | Xe máy, xích lô | đồng/lượt xe đồng/xe/tháng | 1.000 20.000 |
2 | Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước đối với phương tiện thuỷ |
|
|
2.1 | Đối với tàu thuyền vào giao nhận hàng tại các bến (kể cả các tàu nước ngoài) |
|
|
a | Thuyền, mủng có trọng tải dưới 2 | đồng/lượt phương tiện | 3.000 |
b | Tàu, thuyền có trọng tải từ 2 đến 5 tấn | đồng/lượt phương tiện | 6.000 |
c | Tàu, thuyền có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | đồng/lượt phương tiện | 10.000 |
d | Tàu, thuyền có trọng tải trên 10 tấn đến 20 tấn | đồng/lượt phương tiện | 15.000 |
e | Tàu, thuyền có trọng tải trên 20 tấn đến 50 tấn | đồng/lượt phương tiện | 20.000 |
f | Tàu, thuyền có trọng tải trên 50 tấn đến 100 tấn | đồng/lượt phương tiện | 30.000 |
g | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 100 tấn dến 150 tấn | đồng/lượt phương tiện | 40.000 |
h | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 150 tấn dến 200 tấn | đồng/lượt phương tiện | 50.000 |
i | Tàu, thuyền, xà lan có trọng tải trên 200 tấn | đồng/lượt phương tiện | 100.000 |
2.2 | Tàu, thuyền Trung Quốc vào thu mua hải sản | đồng/lượt phương tiện | 200.000 |
3 | Phí sử dụng bến bãi đối với hàng chuyển tải, quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan |
|
|
a | Xe ô tô | đồng/lượt xe |
|
b | Thuốc lá | đồng/m3 |
|
c | Thuốc lá điếu | đồng/container 20’ |
|
| Thuốc lá điếu | đồng/container 40’ |
|
| Thuốc lá điếu | đồng/kiện |
|
d | Cao su, hạt nhựa | đồng/tấn |
|
e | Xăng dầu | đồng/tấn |
|
f | Hàng hóa khác | đồng/tấn (hoặc đồng/m3) |
|
4 | Phí sử dụng bến bãi, bãi đối với những điểm kinh doanh bán hàng tại khu vực chùa Yên Tử |
|
|
a | Đối với hộ kinh doanh cố định tại chùa Hoa Hiên | đồng/m2/năm | 90.000 |
b | Đối với hộ kinh doanh cố định tại Giải Oan | đồng/m2/năm | 60.000 |
c | Đối với hộ kinh doanh tại khu vực khác (từ chùa Bí Thượng tới chùa Đồng) | đồng/m2/năm | 30.000 |
5 | Đối với những trường hợp sử dụng bến, bãi, mặt nước còn lại trên địa bàn tỉnh |
|
|
5.1 | Sử dụng bến, bãi |
|
|
a | Thành phố Hạ Long | đồng/m2/tháng | 5.000 |
b | Các huyện, thị xã còn lại | đồng/m2/tháng | 2.000 |
5.2 | Sử dụng mặt nước | đồng/m2/năm | 45 |
|
|
|
|