Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 07/09/2007 Về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 22/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 07-09-2007
- Ngày có hiệu lực: 17-09-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3451 ngày (9 năm 5 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRONG TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
a) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Lệ phí hộ tịch đã bao gồm cả chi phí giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch.
b) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với:
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi đối với người nghèo có sổ hộ nghèo.
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch:
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Công việc thực hiện | Mức thu cho mỗi trường hợp |
A | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn | |
1 | Khai sinh: | |
| - Đăng ký khai sinh đúng hạn | 3.000 |
| - Đăng ký khai sinh quá hạn | 5.000 |
| - Đăng ký lại việc sinh | 5.000 |
2 | Kết hôn: | |
| - Đăng ký kết hôn | 15.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 20.000 |
3 | Khai tử: thực hiện theo Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 | |
4 | Nuôi con nuôi: | |
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 15.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con: | 10.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: | 10.000 |
7 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: | 2.000/1 bản |
8 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: | 3.000 |
9 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: Xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi. | 5.000 |
B | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã | |
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh: | 10.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: | 3.000/1 bản |
3 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch: | 25.000 |
C | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài) | |
1 | Khai sinh: | 50.000 |
2 | Kết hôn: | 1.000.000 |
3 | Khai tử: | 50.000 |
4 | Nuôi con nuôi: | 2.000.000 |
5 | Nhận con ngoài giá thú: | 1.000.000 |
6 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: | 5.000/1bản |
7 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: | 10.000 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: Ghi vào sổ hộ tịch các việc: - Khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài khi về nước thường trú. - Việc công nhận kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ. | 50.000 |
3. Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch:
a) Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
b) Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn nộp 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động đăng ký hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện Quyết định này đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, những văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trước đây liên quan đến lệ phí hộ tịch trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |