cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1425/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 Qui định mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất do tỉnh Phú Yên ban hành

  • Số hiệu văn bản: 1425/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Ngày ban hành: 09-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 19-08-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5207 ngày (14 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-11-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-11-2021, Quyết định số 1425/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 Qui định mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất do tỉnh Phú Yên ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành thuộc lĩnh vực tài chính”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1425/2007/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Ðối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

2. Ðơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu:

STT

Công việc thực hiện

Ðơn vị tính

Mức thu

1.

Ðối với báo cáo kết quả thi công giếng, thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

đồng/báo cáo

150.000

2.

Ðối với báo cáo kết quả thi công giếng, thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

đồng/báo cáo

600.000

3.

Ðối với báo cáo kết quả thi công giếng, thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

đồng/báo cáo

1.400.000

4.

Ðối với báo cáo kết quả thi công giếng, thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

đồng/báo cáo

2.800.000

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung thì mức thu tính bằng 50% mức thu nêu trên.

4. Quản lý, sử dụng số tiền phí thu được:

a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền phí thu được trích lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí là 10%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 90%.

b) Việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng qui định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc