Quyết định số 1434/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 Qui định mức thu lệ phí địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu văn bản: 1434/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Ngày ban hành: 09-08-2007
- Ngày có hiệu lực: 19-08-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 19-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-11-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5207 ngày (14 năm 3 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-11-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Qui định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn Tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu lệ phí: UBND xã, phường, thị trấn; Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
STT | Công việc | Đơn vị tính | Mức thu |
I. | Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Tuy Hòa |
|
|
1. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 25.000 |
2. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/giấy | 15.000 |
3. | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/lần | 10.000 |
4. | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất | đồng/lần | 20.000 |
II. | Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã, thị trấn |
|
|
1. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 12.000 |
2. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/giấy | 7.000 |
3. | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/lần | 5.000 |
4. | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất | đồng/lần | 10.000 |
III. | Đối với tổ chức |
|
|
1. | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng/giấy | 100.000 |
2. | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | đồng/giấy | 20.000 |
3. | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | đồng/lần | 20.000 |
4. | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của giấy tờ nhà đất | đồng/lần | 20.000 |
4. Quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được:
a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền lệ phí thu được trích lại cho đơn vị thu lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí là 10%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 90%.
b) Việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp Sở Xây dựng, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo qui định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |