cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 01/08/2007 Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 28/2007/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 01 tháng 08 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­trương;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2007/NQ-HĐND ngày 19/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 671TTr/STC-QLG&TS ngày  25 / 06 /2007
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Đối tượng nộp lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân

- Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối với ng­ười thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an theo quy định của pháp luật.

Không thu lệ phí hộ khẩu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con d­ưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ Công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại; công dân các xã thuộc Khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã Khu vực II.

- Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.

Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân các xã thuộc Khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã Khu vực II.

Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số 446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.

2. Đơn vị tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân là Công an tỉnh, thành phố, phường, xã và thị trấn.

3. Mức thu: Theo biểu chi tiết đính kèm.

4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân

Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân được quản lý, sử dụng như sau:

a) Cơ quan thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Pháp lệnh phí và lệ phí.

Khi thu lệ phí, cơ quan thu lệ phí phải lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b) Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân được trích để lại theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:

- Công an tỉnh, thành phố, công an các phường được trích 50% trên tổng số tiền thu được, phần còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Công an các xã, thị trấn được trích để lại 100% trên tổng số tiền thu được.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo các quy định hiện hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3; 
- Văn phòng Chính phủ; 
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT(ĐT).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thời Giang

 

MỨC THU
 LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
 (Kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của Uỷ ban nhân dân  tỉnh )

Số TT

Nội dung thu lệ phí

ĐVT

Mức thu

CA phường, thành phố, tỉnh Lạng Sơn

Công an xã, thị trấn

I

Đăng ký và quản lý hộ khẩu

 

 

 

1

Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một ngư­ời nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể

đồng/lần đăng ký

10.000

5.000

2

Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình.

- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đ­ường phố, số nhà

đồng/lần đăng ký

đồng/lần cấp

15.000

 

8.000

7.500

 

4.000

3

Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.

- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đư­ờng phố, số nhà

đồng/lần đăng ký

đồng/lần cấp

10.000

 

5.000

5.000

 

2.500

4

Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có th­ời hạn cho hộ gia đình

đồng/lần cấp

10.000

5.000

5

Gia hạn tạm trú có thời hạn

đồng/lần cấp

3.000

1.500

6

Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu

đồng/lần cấp

5.000

2.500

7

Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đ­ờng phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu)

đồng/lần cấp

5.000

2.500

II

Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của ng­ười đư­ợc cấp chứng minh nhân dân)

 

 

 

1

Cấp mới

đồng/lần cấp

5.000

2.500

2

Cấp lại, đổi

đồng/lần cấp

6.000

3.000