cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 08-02-2007
  • Ngày có hiệu lực: 18-02-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-04-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 410 ngày (1 năm 1 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-04-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-04-2008, Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08/02/2007 Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với bộ đơn giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/03/2008 Điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đối với các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 02 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK ĐỐI VỚI CÁC BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG DO UBND TỈNH BAN HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh, về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 865/TTr-SXD ngày 18/12/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá khảo sát xây dựng:

1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,285;

2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình lập theo đơn giá phần Khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,05;

3. Phụ lục kèm theo bảng tính “cột đơn giá” trong đơn giá khảo sát xây dựng (phụ lục số 1).

Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt:

1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 1,285;

2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo đơn giá phần xây dựng, lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC = 1,05;

3. Phụ lục kèm theo bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng phần xây dựng, lắp đặt (phụ lục số 2).

Điều 3.

Quy định chuyển tiếp đối với các dự án đầu tư, công trình, hạng mục công trình khi áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:

1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Quyết định này;

2. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định hiện hành;

Những công trình, hạng mục công trình đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì chủ đầu tư được tiếp tục tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định; đồng thời tiến hành điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo Quyết định này, trình phê duyệt điều chỉnh lại kết quả đấu thầu, chỉ định thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;

Những công trình, hạng mục công trình đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng hoặc đã ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá gói thầu theo Quyết định này, trình phê duyệt lại kết quả đấu thầu và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;

3. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành;

Trường hợp khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, cho phép Chủ đầu tư được áp dụng điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Quyết định này và thực hiện điều chỉnh theo quy định hiện hành, đồng thời bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.

Điều 4.

Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.

Điều 5.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH-TM-VX-NC-CN (CH-300)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG TÍNH “CỘT ĐƠN GIÁ” TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

“Cột đơn giá” trong đơn giá khảo sát xây dựng được xác định theo công thức sau:

“Cột đơn giá” =

[Cột vật liệu + Cột nhân công x 1,7 x 1,285 x (1 + 1/H x F1) + Cột máy x 1,05 ] x 1,06

Trong đó:

+ F1: Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc.

+ H: Hệ số để tính khoản phụ cấp khu vực.

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Số TT

Khoản mục chi phí

Cách tính

Kết quả

Ký hiệu

I

CHI PHÍ TRỰC TIẾP

 

 

1

Chi phí vật liệu

vl1 + vl2

VL

1.1

Theo đơn giá xây dựng công trình 2006 (chưa có VAT)

 

vl1

1.2

Bù giá vật liệu XD đến hiện trường XL

 

vl2

2

Chi phí nhân công

nc1 + nc2

NC

2.1

Đơn giá nhân công trong đơn giá 2006

NC trong đơn giá x 1,285

F1 / H x nc1

nc1

2.2

Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo mức lương tối thiểu

nc2

3

Chi phí máy thi công

m1

M

3.1

Theo đơn giá xây dựng công trình 2006

MTC trong đơn giá x 1,05

m1

4

Trực tiếp phí khác

1,5% x (VL + NC + M)

TT

 

Cộng chi phí trực tiếp

VL + NC + M + TT

T

II

CHI PHÍ CHUNG

P x T

C

 

GIÁ THÀNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

T + C

Z

III

THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC

(T + C) x tỷ lệ quy định

TL

 

Giá trị dự toán xây dựng trước thuế

(T + C +LT)

G

IV

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G x TXDGTGT

GTGT

 

Giá trị dự toán xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXDCPT

 

Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

G x tỷ lệ quy định x (1 + TXDGTGT)

GXDLT

V

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Theo quy định hiện hành

QLDA

VI

CHI PHÍ KHÁC

Theo quy định hiện hành

CPK

VII

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

Theo quy định hiện hành

DP

Trong đó:

P - Định mức chi phí chung (%);

TL - Thu nhập chịu thuế tính trước (%)

H - Hệ số để tính các khoản phụ cấp theo lương

F1 - Phụ cấp khu vực theo Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị.

TXDGTGT - Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.