Quyết định số 04/2007/QĐ-UBND ngày 26/01/2007 Về Qui định giá các loại đất năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 26-01-2007
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 04-07-2007
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 16-10-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 26 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính Phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Qui định giá các loại đất tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Giá đất qui định tại Điều 1 sử dụng làm căn cứ để
Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Giá đất qui định tại Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều chỉnh giá các loại đất
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đường phố và vị trí thì điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi theo khung giá loại đất phù hợp.
Điều 4. Giá đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
Quyết định này thay thế các Quyết định
- Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về quy định giá các loại đất;
- Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 20/02/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa V/v Điều chỉnh hệ số giá đất để tính bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất tại xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang;
- Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 05/ 4 / 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về Giá đất tại khu dân cư Vĩnh Điềm Trung, thành phố Nha Trang và tại đảo Mỹ Giang, huyện Ninh Hòa theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 998/QĐ-UBND ngày 02/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phân loại đường, hệ số các đường quy hoạch tại khu Quy hoạch dân cư Thôn 1, thị trấn Ninh Hòa theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND;
- Quyết định số 1034/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phân loại đường, hệ số các đường quy hoạch tại khu Quy hoạch dân cư Khóm 2 phường Cam Thuận, thị xã Cam Ranh theo quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND;
- Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 9/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh bổ sung một số quy định tại Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUI ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2007/QĐ-UBND ngày 26/ 01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 | 18.000 |
|
Hạng 2 | 15.000 | 7.500 |
Hạng 3 | 12.000 | 6.000 |
Hạng 4 | 9.000 | 4.500 |
Hạng 5 | 6.000 | 3.000 |
Hạng 6 | 4.000 | 2.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 | 21.000 |
|
Hạng 2 | 17.500 | 6.000 |
Hạng 3 | 14.000 | 4.500 |
Hạng 4 | 10.000 | 3.000 |
Hạng 5 | 7.000 | 2.000 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Hạng 1 | 15.000 |
|
Hạng 2 | 11.000 | 4.500 |
Hạng 3 | 9.000 | 2.800 |
Hạng 4 | 7.000 | 2.100 |
Hạng 5 | 5.000 | 1.500 |
Hạng 6 | 3.000 | 800 |
4. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
5. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì giá đất được tính bằng 2 (hai) lần giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn phường, thị trấn).
6. Đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Vị trí 1 | 6.500 | 2.000 |
Vị trí 2 | 3.500 | 1.000 |
Vị trí 3 | 1.500 | 500 |
Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ tính bằng 50% giá đất rừng sản xuất cho từng loại xã, vị trí đất tương ứng.
7. Đất làm muối
Đơn vị tính: đồng /m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG |
Vị trí 1 | 8.000 |
Vị trí 2 | 5.500 |
Vị trí 3 | 3.500 |
8. Trường hợp áp dụng để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thì tuỳ theo vị trí, khả năng sinh lợi, giá đất bồi thường được tăng tối đa đến 5 (năm) lần mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng nêu trên. Cụ thể:
8.1 Đối với các loại đất nông nghiệp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 6 và 7 nêu trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng được quy định tại phụ lục 2.
8.2 Đối với nhóm đất nông nghiệp quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thì không được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng quy định tại phụ lục 2. Trường hợp mức giá quy định tại Khoản 4 và 5 nêu trên thấp hơn mức giá của loại đất, hạng đất tương ứng quy định tại Khoản 8.1 thì được áp dụng mức giá quy định tại Khoản 8.1
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
1.1 Đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 150.000 | 110.000 | 40.000 | 30.000 |
Vị trí 2 | 110.000 | 80.000 | 30.000 | 22.000 |
Vị trí 3 | 80.000 | 60.000 | 22.000 | 15.000 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 8.3) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi quy định tại điểm này.
1.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 75.000 | 55.000 | 20.000 | 15.000 |
Vị trí 2 | 55.000 | 40.000 | 15.000 | 11.000 |
Vị trí 3 | 40.000 | 30.000 | 11.000 | 7.500 |
Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn (vùng cao) của huyện Khánh Sơn (theo Phụ lục 8.3) thì mức giá tính bằng 50% giá đất xã miền núi quy định tại điểm này.
2. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
2.1 Đất ở ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 | 1.600.000 | 800.000 |
Loại 2 | 800.000 | 400.000 |
Loại 3 | 400.000 | 200.000 |
2.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI |
Loại 1 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 200.000 | 100.000 |
3. Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
3.1. Đất ở tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.000.000 | 500.000 | 250.000 |
Loại 2 | 600.000 | 300.000 | 200.000 |
Loại 3 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
3.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 500.000 | 250.000 | 125.000 |
Loại 2 | 300.000 | 150.000 | 100.000 |
Loại 3 | 150.000 | 100.000 | 75.000 |
3.3. Đất phi nông nghiệp tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang
Áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Loại đất | Đơn giá |
1 | Đất ở | 120.000 |
2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | 60.000 |
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thị xã Cam Ranh, thị trấn Ninh Hòa
4.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 3.000.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 2 | 1.800.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 3 | 1.000.000 | 600.000 | 500.000 | 250.000 | 180.000 |
Loại 4 | 600.000 | 420.000 | 350.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 5 | 400.000 | 240.000 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
4.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 900.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 100.000 |
Loại 3 | 500.000 | 300.000 | 250.000 | 125.000 | 90.000 |
Loại 4 | 300.000 | 210.000 | 175.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 5 | 200.000 | 120.000 | 100.000 | 75.000 | 60.000 |
5. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Diên khánh, huyện Diên Khánh
5.1 Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 4.000.000 | 1.920.000 | 1.600.000 | 800.000 | 400.000 |
Loại 2 | 2.600.000 | 1.440.000 | 1.200.000 | 600.000 | 300.000 |
Loại 3 | 1.700.000 | 1.020.000 | 850.000 | 425.000 | 250.000 |
Loại 4 | 1.000.000 | 660.000 | 550.000 | 270.000 | 180.000 |
Loại 5 | 600.000 | 480.000 | 400.000 | 200.000 | 150.000 |
Loại 6 | 400.000 | 288.000 | 240.000 | 160.000 | 120.000 |
5.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.000.000 | 960.000 | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
Loại 2 | 1.300.000 | 720.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 3 | 850.000 | 510.000 | 425.000 | 212.500 | 125.000 |
Loại 4 | 500.000 | 330.000 | 275.000 | 135.000 | 90.000 |
Loại 5 | 300.000 | 240.000 | 200.000 | 100.000 | 75.000 |
Loại 6 | 200.000 | 144.000 | 120.000 | 80.000 | 60.000 |
6. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Vạn giã, huyện Vạn Ninh
6.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 450.000 | 280.000 |
Loại 2 | 1.500.000 | 780.000 | 650.000 | 300.000 | 180.000 |
Loại 3 | 850.000 | 516.000 | 430.000 | 200.000 | 130.000 |
Loại 4 | 500.000 | 288.000 | 240.000 | 130.000 | 110.000 |
Loại 5 | 250.000 | 156.000 | 130.000 | 110.000 | 100.000 |
6.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 1.200.000 | 600.000 | 500.000 | 225.000 | 140.000 |
Loại 2 | 750.000 | 390.000 | 325.000 | 150.000 | 90.000 |
Loại 3 | 425.000 | 258.000 | 215.000 | 100.000 | 65.000 |
Loại 4 | 250.000 | 144.000 | 120.000 | 65.000 | 55.000 |
Loại 5 | 125.000 | 78.000 | 65.000 | 55.000 | 50.000 |
7. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn
7.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 180.000 | 100.000 |
Loại 2 | 200.000 | 100.000 | 60.000 |
Loại 3 | 100.000 | 60.000 | 40.000 |
7.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 150.000 | 90.000 | 50.000 |
Loại 2 | 100.000 | 50.000 | 30.000 |
Loại 3 | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
8. Đất phi nông nghiệp tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh
8.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
Loại 2 | 480.000 | 240.000 | 100.000 |
Loại 3 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
8.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 300.000 | 150.000 | 75.000 |
Loại 2 | 240.000 | 120.000 | 50.000 |
Loại 3 | 120.000 | 60.000 | 25.000 |
9. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang
9.1. Đất ở
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 18.000.000 | 9.600.000 | 8.000.000 | 4.000.000 | 1.800.000 |
Loại 2 | 12.500.000 | 6.720.000 | 5.600.000 | 3.000.000 | 1.400.000 |
Loại 3 | 8.700.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Loại 4 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 800.000 |
Loại 5 | 4.000.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 700.000 |
Loại 6 | 2.500.000 | 1.500.000 | 1.250.000 | 700.000 | 500.000 |
Loại 7 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 | 500.000 | 450.000 |
Loại 8 | 1.000.000 | 840.000 | 700.000 | 450.000 | 300.000 |
9.2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
Loại 1 | 9.000.000 | 4.800.000 | 4.000.000 | 2.000.000 | 900.000 |
Loại 2 | 6.250.000 | 3.360.000 | 2.800.000 | 1.500.000 | 700.000 |
Loại 3 | 4.350.000 | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Loại 4 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.500.000 | 750.000 | 400.000 |
Loại 5 | 2.000.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 |
Loại 6 | 1.250.000 | 750.000 | 625.000 | 350.000 | 250.000 |
Loại 7 | 750.000 | 450.000 | 375.000 | 250.000 | 225.000 |
Loại 8 | 500.000 | 420.000 | 350.000 | 225.000 | 150.000 |
10. Giá đất Khu kinh tế Vịnh Vân Phong
Căn cứ Quyết định 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, UBND tỉnh ban hành Bảng giá đất cụ thể cho Khu kinh tế Vịnh Vân Phong. Khi xác định giá đất cho từng lô đất cụ thể sẽ căn cứ Bảng giá đất khu kinh tế Vịnh Vân Phong và các nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất tại Quy định này.
Đối với các dự án đầu tư có thoả thuận khác thì giá đất được xác định lại cho phù hợp.
11. Giá đất cho các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá
11.1. Đối với đất nông nghiệp khác (theo quy định tại Tiết đ Mục 4 Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004: Đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): Mức giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng (trong cùng địa bàn xã).
11.2. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc: Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất ở tại nông thôn; Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp tại đô thị thì căn cứ vào giá đất ở tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí của đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được xác định theo nguyên tắc phân loại đường phố (khu vực), vị trí đối với đất ở liền kề hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có đất ở liền kề.
11.3. Đối với các loại đất khác
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu, cống, vỉa hè, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất phi nông nghiệp khác: là đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
Các loại đất khác nêu trên tại nông thôn thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn; tại đô thị thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
Mức giá cụ thể quy định cho từng vị trí đất của các loại đất nói trên được xác định theo phân loại đường phố (hoặc khu vực), vị trí đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại khu vực lân cận gần nhất nếu không có liền kề.
11.4. Đối với nhóm đất chưa sử dụng: Bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây, khi cần phải có giá đất để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì mức giá được xác định căn cứ vào giá của các loại đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì mức giá được xác định căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích quy định tại Quyết định này để định mức giá đất cụ thể.
12. Trường hợp Nhà nước giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng để kinh doanh nhà ở, đất ở: Mức giá được xác định theo giá đất ở.
B. PHÂN HẠNG ĐẤT, KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
I. CÁC XÃ MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO: Được qui định tại Phụ lục 1
II. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: Hạng đất để định giá đất áp dụng theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo qui định hiện hành của nhà nước.
2. Đối với đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ: giá đất được xác định căn cứ vào sự thuận lợi cho sản xuất, bảo vệ và điều kiện cơ sở hạ tầng gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không trực tiếp tiếp giáp với các đường qui định ở vị trí 1, hoặc tiếp giáp với đường rẽ từ các đường ở vị trí 1.
- Vị trí 3: Những vị trí còn lại.
3. Đối với đất làm muối: vị trí của đất làm muối được xác định căn cứ vào khoảng cách từ đồng muối đến kho tập trung hoặc đường giao thông. Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung dưới 1.000m hoặc nằm tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất cách kho muối tập trung từ 1.000m đến 2.000m hoặc nằm trên các đường nhánh rẽ từ đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc đường liên thôn.
- Vị trí 3: Những vị trí còn lại.
III. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: được xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính: Xã đồng bằng và xã miền núi để định giá.
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
1.1. Vị trí của từng loại đất trong mỗi xã được phân chia theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu dân cư ổn định:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường liên thôn.
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu quy hoạch dân cư mới :
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường hẻm quy hoạch nội bộ rộng dưới 5m.
2. Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2.
2.1. Xác định 3 loại đường căn cứ vào các yếu tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính dưới 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
2.2. Các vị trí được qui định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp trục đường giao thông .
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: các vị trí còn lại.
3. Đất phi nông nghiệp ven trục giao thông chính
3.1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,8.
3.2. Riêng đối với đất ven trục giao thông chính là đất ở có diện tích lớn và chiều sâu lô đất lớn: Giá đất được xác định như sau:
a) Đối với những thửa đất tiếp giáp mặt đường, có chiều sâu lớn: Cách tính như sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại mục II.2 phần A.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 30 m đến 60m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu từ trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
b) Đối với những thửa đất phía sau thửa đất mặt tiền, không tiếp giáp trực tiếp trục giao thông chính và cách lộ giới trục giao thông chính đến 100m:
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng từ 3,5m trở lên: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
- Đối với những thửa đất có lối vào là nhánh rẽ của đường giao thông chính rộng nhỏ hơn 3,5m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường chính.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh)
4.1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy định tại Phụ lục 3.1 đính kèm.
- Thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện được chia làm 6 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 1,0 qui định tại Phụ lục đính kèm như sau:
+ Đất phi nông nghiệp các phường thị xã Cam Ranh: Quy định tại Phụ lục 4.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Diên Khánh : Quy định tại Phụ lục 5.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Ninh Hòa : Quy định tại Phụ lục 6.1
+ Đất phi nông nghiệp thị trấn Vạn Giã : Quy định tại Phụ lục 7.1
4.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố;
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m đến 8m;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m;
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m;
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
+ Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
+ Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
4.3. Riêng đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, các phường thị xã Cam Ranh và thị trấn các huyện thì giá đất được điều chỉnh bằng các hệ số sau:
a) Những thửa đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ)
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R/D
Trong đó R : Chiều rộng mặt tiền lô đất
D : Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Những thửa đất ở vị trí 2,3,4,5: Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách
Các thửa đất ở Vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố từ trên 200m áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
Điểm mốc đầu để tỉnh khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
4.4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đọan có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
5.1. Phân loại đường phố: Được chia làm 3 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống qui định tại các Phụ lục đính kèm như sau:
Đất phi nông nghiệp thị trấn Tô Hạp : Qui định tại phụ lục 8.1
Đất phi nông nghiệp thị trấn Khánh Vĩnh : Qui định tại phụ lục 9.1
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền);
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên;
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
6. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
6.1. Đối với những thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường (hoặc 2 vị trí) thì áp dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
6.2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05.
6.3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn, thuận lợi hơn.
6.4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d : Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1 : Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo giá mặt tiền
a2 : Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
6.5. Đối với những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt tiền phía trước
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như trường hợp 6.4 quy định ở trên.
- Có lối đi riêng rộng từ dưới 2m phương pháp tính tương tự như trường hợp 6.4 quy định ở trên nhưng phần diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
7. Đối với đất giao cho các nhà đầu tư để thực hiện các dự án đầu tư: Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất đối với diện tích đất giao hoặc cho thuê được xác định như sau, trừ trường hợp có quy định khác của cấp có thẩm quyền, hoặc có thỏa thuận của cấp thẩm quyền với nhà đầu tư:
7.1. Đất giao hoặc cho thuê để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh (đất giao theo mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp)
a) Vị trí để xác định giá đất: Căn cứ các quy định về xác định vị trí của Quy định này, và điều kiện hạ tầng theo hiện trạng tại thời điểm giao đất để xác định vị trí cụ thể cho khu đất giao hoặc cho thuê.
b) Giá đất: Căn cứ Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của Quy định này, và các quy định tại khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ, khoản 1 Điều 5 Nghị định 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Trường hợp lô đất giao hoặc cho thuê có diện tích lớn: Trên 10.000m2 đối với đất khu vực nông thôn và đất ven trục giao thông chính; Trên 1.000m2 đối với đất khu đô thị, thì mức giá đất được tính theo hệ số giảm giá, giảm dần theo bậc thang như sau:
- Đất khu vực nông thôn, đất ven trục giao thông chính:
+ Phần diện tích 10.000m2 đầu, tính theo hệ số 1,0 của giá đất tại vị trí lô đất giao hoặc cho thuê (gọi là giá chuẩn của lô đất).
+ Phần diện tích 20.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 10.001 đến m2 thứ 30.000), giá đất bằng 0,95 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 20.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 30.001 đến m2 thứ 50.000), giá đất bằng 0,90 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 50.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 50.001 đến m2 thứ 100.000), giá đất bằng 0,80 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 200.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 100.001 đến m2 thứ 300.000), giá đất bằng 0,70 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 200.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 300.001 đến m2 thứ 500.000), giá đất bằng 0,60 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích từ trên 500.000m2 (từ m2 thứ 500.001 trở lên), giá đất bằng 0,50 giá chuẩn của lô đất.
- Đất khu đô thị:
+ Phần diện tích 1.000m2 đầu, tính theo hệ số 1,0 của giá đất tại vị trí lô đất giao hoặc cho thuê (gọi là giá chuẩn của lô đất).
+ Phần diện tích 500m2 tiếp theo (từ m2 thứ 1.001 đến m2 thứ 1.500), giá đất bằng 0,95 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 500m2 tiếp theo (từ m2 thứ 1.501 đến m2 thứ 2.000), giá đất bằng 0,90 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 2.001 đến m2 thứ 3.000), giá đất bằng 0,80 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 3.001 đến m2 thứ 4.000), giá đất bằng 0,70 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích 1.000m2 tiếp theo (từ m2 thứ 4.001 đến m2 thứ 5.000), giá đất bằng 0,60 giá chuẩn của lô đất.
+ Phần diện tích từ trên 5.000m2 (từ m2 thứ 5.001 trở lên), giá đất bằng 0,50 giá chuẩn của lô đất.
7.2. Đất giao hoặc cho thuê để thực hiện dự án đẩu tư xây dựng khu biệt thự, khu nhà ở, khu chung cư (đất giao theo mục đích làm đất ở): Ủy ban nhân dân tỉnh giao Hội đồng định giá của tỉnh căn cứ tính chất, quy mô của từng dự án và các nguyên tắc, phương pháp định giá quy định để xác định cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|