cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Về giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 70/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 29-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 08-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-05-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 504 ngày (1 năm 4 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-05-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-05-2008, Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 Về giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 16/05/2008 Về giá bồi thường cây trồng, tài sản, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU, TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/03/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1546/TTr-LS ngày 07 tháng 11 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định giá bồi thường hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Đối với những phương án đã thực hiện xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, những phương án đã phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt, chỉ thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc yêu cầu chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, Hội đồng thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng, các huyện, thành phố báo cáo các Sở, ngành liên quan để trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

- Quyết định này thay thế các Quyết định số 118/2003/QĐ-UB ngày 18/11/2003, Quyết định số 122/2003/QĐ-UB ngày 25/11/2003, Quyết định số 1226/QĐ-UB ngày 03/8/2004 của UBND tỉnh về giá đền bù thiệt hại hoa màu, tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Chủ đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3,
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp,
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính,
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh,
- TT Tỉnh ủy,
- TT HĐND tỉnh,
- CT, PCT. UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh,
- Sở Tư pháp,
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh,
- Báo Đắk Lắk, Công báo, Website tỉnh,
- Lưu VT, TM, CN, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH I

MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG HOA MÀU, CÂY ĂN TRÁI, CÂY LẤY GỖ, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY

1. Cây Cà phê:

1.1. Cây Cà phê vối:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. CÀ PHÊ KIẾN THIẾT CƠ BẢN

 

 

 

1. Cà phê mới trồng và chăm sóc dưới 12 tháng

15.000

12.000

8.400

2. Cà phê chăm sóc năm thứ I

28.600

22.400

15.700

3. Cà phê chăm sóc năm thứ II

45.200

36.000

25.300

II. CÀ PHÊ KINH DOANH

 

 

 

1. Cà phê KD năm thứ 1 đến năm thứ 2

69.900

56.000

39.200

2. Cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ 25

82.200

65.800

46.000

1.2. Cây Cà phê chè, Cà phê mít: (Tính bằng 60% cà phê vối)

1.3. Cây cà phê kinh doanh năm thứ 26 trở đi tính bằng 80% của cây cà phê KD năm thứ 3 đến năm thứ 25

2. Cây Tiêu:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/trụ)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Thời kỳ KTCB

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 5 tháng

30.000

21.000

9.000

2. Chăm sóc năm thứ I

50.000

35.000

15.000

3. Chăm sóc năm thứ II

70.000

49.000

21.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 2

90.000

63.000

27.000

2. Kinh doanh năm thứ 3 trở đi

120.000

84.000

36.000

Ghi chú: Mức giá tiêu chưa bao gồm giá trụ tiêu.

+ Nếu là trụ cây thì bên được bồi thường tự tháo dỡ thu hồi trụ

+ Nếu là trụ gạch thì căn cứ thực tế, Hội đồng đền bù tính toán thực tế khối lượng để xác định giá trị đền bù.

3. Cây Điều (cây đào lộn hột):

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Thời kỳ KTCB

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

18.000

12.600

5.400

2. Chăm sóc năm thứ 1

48.000

33.600

14.400

3. Chăm sóc năm thứ 2

78.000

54.600

23.400

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

108.000

75.600

32.400

2. Năm thứ 2

144.000

100.800

43.200

3. Năm thứ 3 trở đi

240.000

168.000

72.000

4. Cây Ca cao:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Thời kỳ KTCB

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

16.800

11.800

5.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

30.000

21.000

9.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

42.000

29.400

12.600

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

72.000

50.400

21.600

2. Năm thứ 2

108.000

75.600

32.400

3. Năm thứ 3 trở đi

120.000

84.000

36.000

5. Cây Sầu riêng giống thường:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Thời kỳ KTCB

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

18.000

12.600

5.400

2. Chăm sóc năm thứ 1

48.000

33.600

14.400

3. Chăm sóc năm thứ 2

78.000

54.600

23.400

4. Chăm sóc năm thứ 3

108.000

75.600

32.400

5. Chăm sóc năm thứ 4

138.000

96.600

41.400

6. Chăm sóc năm thứ 5

168.000

117.600

50.400

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

300.000

210.000

90.000

2. Năm thứ 2

420.000

294.000

126.000

3. Năm thứ 3 trở đi

780.000

546.000

234.000

6. Cây Sầu riêng giống Thái hạt lép và các loại giống ghép cao sản khác:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

I. Thời kỳ KTCB

 

 

 

1. Trồng mới và chăm sóc dưới 12 tháng

46.000

32.000

14.000

2. Chăm sóc năm thứ 1

91.000

64.000

27.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

137.000

96.000

41.000

4. Chăm sóc năm thứ 3

184.000

129.000

55.000

II. Thời kỳ kinh doanh

 

 

 

1. Năm thứ 1

1.300.000

910.000

400.000

2. Năm thứ 2

1.680.000

1.175.000

504.000

3. Năm thứ 3 trở đi

2.100.000

1.450.000

620.000

7. Cây cao su:

TUỔI CÂY

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loại B

Loại C

Cao su kiến thiết cơ bản

 

 

 

1. Trồng mới chăm sóc dưới 12 tháng

12.200

9.800

7.300

2. Chăm sóc năm thứ 1

21.700

16.800

13.000

3. Chăm sóc năm thứ 2

30.600

24.500

18.400

4. Chăm sóc năm thứ 3

38.400

30.000

23.000

5. Chăm sóc năm thứ 4

45.700

36.600

27.400

6. Chăm sóc năm thứ 5

51.500

41.200

30.900

7. Chăm sóc năm thứ 6

57.100

45.700

34.300

Cao su kinh doanh

 

 

 

1. Kinh doanh năm thứ 1-4

132.000

105.600

79.200

2. Kinh doanh năm thứ 5 trở đi

156.000

124.800

93.600

II. CÂY ĂN TRÁI, CÂY HOA MÀU, CÂY LẤY GỖ:

STT

Loại cây

Tuổi cây

ĐVT

Đơn giá (đồng/cây)

1

Chôm chôm

1 năm

cây

30.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

25.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

150.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

400.000

2

Nhãn, Vải

1 năm

cây

30.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

25.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

220.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

550.000

3

Mít

 

cây

 

3.1

Mít thường

1 năm

cây

5.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 5 - 6 năm

"

100.000

 

 

Từ 7 năm trở lên

"

200.000

3.2

Mít Tố nữ

1 năm

cây

25.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

150.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

300.000

4

Me

1 năm

cây

7.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

60.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

150.000

5

Me Thái lan

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 6 năm

"

120.000

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

"

400.000

6

Chùm ruột, Cóc, Ổi, Khế

1 năm

cây

7.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

50.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

100.000

7

Xoài

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

150.000

 

 

Từ 6 năm trở lên

"

250.000

8

Thanh long

1 năm

gốc

3.000

 

 

Trồng được 2 năm

"

15.000

 

 

Từ 3 năm trở lên

"

50.000

9

Sabô chê

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

25.000

 

 

Từ 3 - 4 năm

240.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

"

500.000

10

Cam, Quýt, Bưởi

1 năm

cây

15.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

25.000

 

 

Từ 3 - 4 năm

"

100.000

 

 

Từ 5 năm trở đi

"

350.000

11

Dây trầu không

1 năm

bụi

5.000

 

 

Từ 2 năm trở đi, cây đang thu hoạch

"

20.000

12

Dâu tằm

Trồng mới và lưu gốc

m2

780

 

 

Đang cho thu hái

"

2.600

13

Nho

1 năm

cây

32.000

 

 

Từ 2 - 3 năm

"

60.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang cho thu hái

"

200.000

14

Bơ các loại

1 năm

cây

13.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

100.000

 

 

Từ 6 năm, cây đang cho thu hái

"

300.000

15

Mãng cầu, Na, Vú sữa

1 năm

cây

10.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

60.000

 

 

Từ 6 năm, cây đang cho thu hái

"

150.000

16

Chanh

1 năm

cây

7.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

25.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

65.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

"

120.000

17

Trứng gà, Táo, Canhkyna, Mận

1 năm

cây

7.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

60.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

"

120.000

18

Đu đủ

1 năm

cây

5.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

12.000

 

 

Trên 3 năm, cây đang thu hoạch

"

35.000

19

Chuối các loại

Cây trồng mới

cây

5.000

 

 

Cây cao 1,5m trở lên

cây

10.000

 

 

Cây ra hoa, có buồng

"

15.000

20

Dừa

Mới trồng đến 1 năm

cây

10.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Từ 4 - 5 năm

"

60.000

 

 

Từ 6 năm trở đi

"

200.000

21

Chè (mật độ 1.5 x 0.5 m)

1 năm

cây

1.500

 

 

Đang cho thu hoạch

"

5.000

22

Cau

1 năm

cây

10.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

15.000

 

 

Trên 5 năm, cây đang thu hoạch

"

80.000

23

Lúa

 

 

 

23.1

Lúa nước

Mới trồng

m2

400

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

700

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.500

23.2

Lúa nương, Lúa rẫy

Mới trồng

m2

300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

500

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.000

24

Đậu đỗ các loại

Mới trồng

m2

400

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

700

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.500

25

Rau xanh các loại

Mới trồng

m2

300

 

 

Sắp được thu hoạch

"

3.000

26

Ngô các loại

Mới trồng

m2

400

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

700

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.500

27

Dứa (thơm)

 

 

 

27.1

Dứa (thơm) (Trồng tập trung)

Mới trồng

bụi

200

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

1.300

 

 

Sắp được thu hoạch

"

2.600

27.2

Dứa (thơm) các giống cao sản (Trồng tập trung)

Mới trồng

bụi

1.300

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

2.600

 

 

Sắp được thu hoạch

"

5.200

28

Khoai, Sắn

 

 

 

28.1

Sắn thường

Mới trồng

m2

130

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

325

 

 

Sắp được thu hoạch

"

650

28.2

Sắn công nghiệp

Mới trồng

m2

260

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

650

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.300

29

Mía các loại

Mới trồng và lưu gốc

m2

520

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

780

 

 

Sắp được thu hoạch vụ 1

"

1.600

 

 

Sắp được thu hoạch vụ 2 và 3

"

2.600

30

Bông vải

Mới trồng

m2

260

 

 

Đến tuổi trưởng thành

"

650

 

 

Sắp được thu hoạch

"

1.300

31

Cari (màu)

Mới trồng

cây

13.000

 

 

Từ 2 - 5 năm

"

91.000

 

 

Từ 6 năm trở lên, đang thu hoạch

"

156.000

32

Gừng, Riềng, Tỏi, Ớt

Mới trồng

m2

300

33

Rau thơm, Sả, Hành

Đến tuổi trưởng thành

"

3.300

 

 

Sắp được thu hoạch

"

6.500

34

Chè tàu trồng làm hàng rào

Cây cao đến 0.5 mét

m

8.000

 

 

Cây cao từ 0.5 mét trở lên

"

15.000

35

Mai vàng

Từ 1 - 2 năm

cây

26.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

19.500

 

 

Từ trên 5 năm

"

250.000

36

Quế

Từ 1 - 2 năm

cây

13.000

 

 

1 năm chăm sóc được cộng thêm

"

19.500

 

 

Từ 6 - 9 năm

"

130.000

 

 

Trên 9 năm

cây

250.000

37

Tre, Lồ ô

Cây non chưa sử dụng

cây

2.600

 

 

Cây lớn đã sử dụng được

"

6.500

38

Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng tập trung

Mới trồng 1 năm

cây

3.900

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 4

"

10.400

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

"

22.100

 

 

Từ năm thứ 7 trở đi

"

32.500

39

Bạch đàn, Muồng đen, Keo trồng phân tán

Mới trồng 1 năm

Cây

3.900

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

6.500

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

9.100

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

26.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

32.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

35.100

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

58.500

40

Tếch

Mới trồng 1 năm

Cây

5.200

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

6.500

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

9.100

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

33.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

58.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

92.300

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

104.000

41

Thông

Mới trồng 1 năm

Cây

3.600

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

5.900

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

7.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

19.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

26.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

39.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

55.500

42

Sao

Mới trồng 1 năm

Cây

5.200

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

6.500

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

9.100

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

33.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

58.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

92.300

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

110.000

43

Cây gió bầu

Mới trồng 1 năm

Cây

5.500

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

6.500

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

9.100

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

35.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

62.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

97.600

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

117.000

44

Cây Xoan

Mới trồng 1 năm

Cây

3.600

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 1

"

5.900

 

 

Năm kiến thiết cơ bản 2

"

7.800

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 1 - 5 năm

"

19.500

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 6 - 10 năm

"

26.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 11 - 15 năm

"

39.000

 

 

Năm nuôi dưỡng B/vệ 16 - 20 năm

"

55.500

III. TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC

1. Giếng nước:

a. Giếng đất: đường kính 01 mét

STT

Độ sâu

Đơn giá (đồng/giá)

1

Dưới 5 m

462.900

2

Từ trên 5 m đến 10 m

925.800

3

Từ trên 10 m đến 12 m

1.110.900

4

Từ trên 13 m đến 15 m

1.388.700

5

Từ trên 16 m đến 18 m

2.115.000

6

Từ trên 19 m đến 21 m

2.467.500

7

Từ trên 22 m đến 24 m

2.820.000

8

Từ trên 25 m đến 27 m

3.172.600

9

Từ 28 m trở lên

3.489.800

Ghi chú: Trường hợp giếng đất có đường kính khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo hệ số sau:

 

Đường kính giếng đất

Hệ số điều chỉnh

1

Có đường kính 1,2 m

1,44

2

Có đường kính 1,5 m

2,55

3

Có đường kính 2,0m

4,00

b. Giếng đá:

 

Đường kính

Đơn giá (đồng/mét sâu)

1

Có đường kính dưới 2 m

220.000

2

Có đường kính từ 2-3m

494.900

Ghi chú:

+ Mức giá áp dụng cho mét sâu thực tế có đá.

+ Trường hợp giếng đá đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu > 2,5 mét thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo bảng hệ số sau:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ GIẾNG ĐÁ ĐÀO BẰNG KHOAN NỔ MÌN

(Áp dụng cho chiều sâu giếng đá lớn hơn 2,5 mét)

Độ sâu giếng đá

Hệ số điều chỉnh

1. Chiều sâu từ 2.5 m đến dưới 3.5 m

1,19

2. Chiều sâu từ 3.5 m đến dưới 4.5 m

1,33

3. Chiều sâu từ 4.5 m đến dưới 5.5 m

1,38

c. Giếng có xây thành:

+ Không có sân giếng được cộng thêm: 408.300 đồng/cái.

+ Có sâu giếng được cộng thêm: 535.200 đồng/cái.

d. Giếng có xây thành có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng thêm: 95.400 đồng/cái.

2. Bể nước xây: kết cấu gạch: 548.700 đồng/m3

3. Sân, vỉa hè: (kết cấu đá 4 x 6 vữa xây mác xi măng # 50 dày 100, láng vữa xi măng # 75 dày 30): 57.800 đồng/m2.

4. Tường rào: Xây gạch ống dày 100 có giằng bê tông cốt thép, chiều cao bình quân 2 m, có quét vôi: 392.500 đồng/m dài.

5. Tường rào: Xây gạch có hàng rào sắt, giằng bê tông cốt thép, chiều cao trung bình 2m: 721.300 đồng/m dài.

6. Tường rào: Xây gạch ống 100, cao bình quân 0.4m có giăng rào lưới B 40 cao bình quân 1.2 m, khoảng cách trụ, cọc bình quân 3 mét

+ Trụ xây gạch 300x300: 157.900 đồng/m dài

(Không tính lưới B 40 và cọc sắt).

+ Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100 x 100: 141.700 đồng/m dài

(Không tính lưới rào và cọc sắt)

+ Cọc sắt V 50 x 50 x 5: 123.800 đồng/m dài (tự thu hồi).

7. Giá đào ao: 7.000 đ/m3

8. Đền bù việc di chuyển mồ mả:

a. Mộ xây

- Xây gạch: 2.000.000 đồng/cái.

- Xây gạch ốp gạch Gramic: 3.000.000 đồng/cái.

- Xây gạch ốp đá: 5.000.000 đồng/cái.

b. Mộ đất: 1.000.000 đồng/cái.

9. Đền bù tháo dỡ hệ thống cung cấp điện, nước, điện thoại đi nơi khác: Căn cứ vào hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt và chất lượng còn lại của các loại thiết bị tại thời điểm đền bù.

10. Đối với các công trình hạ tầng cơ sở (đèn đường cáp điện, đường cấp thoát nước và các công trình khác), thì chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động phối hợp với các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, đền bù cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi thực hiện.

 

QUY ĐỊNH II

CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÂY CỐI
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Cây Cà phê: Tiêu chuẩn của cây Cà phê được phân loại như sau:

Cà phê thời kỳ kiến thức cơ bản

+ Cà phê trồng mới: (độ tuổi dưới 12 tháng).

Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50 cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 30 - 40 cm có trên 2 - 3 cặp cành, tán lá tương đối đều, sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, hơi bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ nhất:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.

Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,6 - 1,0 mét, cặp cành đạt trên 8 cặp, chiều dài cạnh đạt trên 0,5 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như trên.

+ Cà phê chăm sóc năm thứ 2:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Cà phê trồng mới.

Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Chiều cao cây đạt từ 0,8 - 1,0 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như trên.

Cà phê kinh doanh:

+ Cây loại A:

Năng suất cà phê nhân khô đạt trên 3 tấn/ha.

Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khỏe.

+ Cây loại B:

Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.

Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng do thiếu dinh dưỡng, cành dự trữ khá, tán cây phân bố tương đối đều, độ che phủ đất không đều chưa đạt yêu cầu như cây loại A.

+ Cây loại C:

Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 0,5 đến dưới 2 tấn/ha.

Không đạt tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.

2. Cây Cao su: Tiêu chuẩn của cây được phân loại sau:

Năm trồng

Chỉ tiêu

Cây loại A

Cây loại B

Cây loại C

1. Trồng mới

 

80% cây phát triển 2 tầng lá

60<80% cây phát triển 2 tầng lá

<60% cây phát triển 2 tầng lá

2. Chăm sóc năm thứ 1

Van bình quân

6 - 7 cm

4 - 5 cm

Nhỏ hơn 4 cm

3. Chăm sóc năm thứ 2

Van bình quân

13 - 15 cm

11 - dưới 13 cm

Nhỏ hơn 11 cm

4. Chăm sóc năm thứ 3

Van bình quân

20 - 23 cm

16 - dưới 20 cm

Nhỏ hơn 15 cm

5. Chăm sóc năm thứ 4

Van bình quân

27 - 31 cm

21 - dưới 27 cm

Nhỏ hơn 21 cm

6. Chăm sóc năm thứ 5

Van bình quân

34 - 40 cm

27 - dưới 34 cm

Nhỏ hơn 27 cm

7. Chăm sóc năm thứ 6

Van bình quân

45 - 50 cm

36 - dưới 45 cm

Nhỏ hơn 36 cm

Ghi chú: Van bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét.

3. Cây Tiêu: Tiêu chuẩn phân loại như sau:

a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

Tiêu trồng mới: (tuổi từ 4 - 5 tháng):

+ Cây loại A: Lá khỏe, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.

+ Cây loại B: Sắc lá xanh nhưng không đậm đều, bắt đầu có biểu hiện của thiếu dinh dưỡng, bị rụng lá, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 1:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

+ Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ, cao 0,3 - 0,35 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

Tiêu chăm sóc năm thứ 2:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như tiêu trồng mới.

+ Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

+ Cây loại B: Cây ít phân cành, bám kín trụ, cao 0,5 - 0,6 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,5 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 2,0 đến 2,5 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khỏe.

+ Cây loại B:

Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 kg/cây; kinh doanh năm thứ 3 đạt 1,5 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, rất ít bị sâu bệnh, hơi vàng do bị thiếu dinh dưỡng, cành phát triển khá.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

4. Cây Điều: Tiêu chuẩn phân loại như sau:

Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như điều trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,5 kg hạt nhân khô/cây

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 6,0 kg hạt nhân khô/cây

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 8,0 kg hạt nhân khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,0 kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 4,0 kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 6,0 kg hạt nhân khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, rất bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

5. Cây Ca cao: Tiêu chuẩn cây Ca cao được phân loại như sau:

Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Ca cao trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 1,0 kg hạt khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 2,0 kg hạt khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 3,0 kg hạt khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 0,5 kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 1,0 kg hạt nhân khô/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 2,0 kg hạt nhân khô/cây.

Hình thái cây xanh tốt, bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

6. Cây Sầu riêng (giống thường): Tiêu chuẩn cây Sầu riêng được phân loại như sau:

Thời kỳ kiến thiết cơ bản:

+ Trồng mới:

Cây loại A: Cây khỏe, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh.

Cây loại B: Cây khỏe, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

+ Chăm sóc năm thứ 1:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B

+ Chăm sóc năm thứ 2:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B

+ Chăm sóc năm thứ 3:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B

+ Chăm sóc năm thứ 4:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B

+ Chăm sóc năm thứ 5:

Các tiêu chuẩn về đất đai, tán cây, sắc cây, màu lá biểu hiện sinh trưởng được mô tả thống nhất như Sầu riêng trồng mới.

Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.

Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới.

Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B

b. Thời kỳ kinh doanh:

+ Cây loại A:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 100 kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 130 kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 150 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khỏe, nhiều.

+ Cây loại B:

- Năng suất kinh doanh năm thứ 1: 80 kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 2: 100 kg/cây.

- Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: 120 kg/cây.

Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hợi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.

+ Cây loại C: Không đạt tiêu chuẩn như cây loại B.

 

QUY ĐỊNH III

MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Đối với cây lấy gỗ và các loại cây ăn trái, trường hợp có khối lượng thu hồi gỗ lớn hơn 5m3/hộ thi Hội đồng đền bù phải xác định giá trị thu hồi để khấu hao trừ vào giá trị đền bù.

2. Đối với những loại cây chưa phân loại chất lượng A, B, C nếu cây sâu bệnh, cây kém phát triển, cây già cỗi thì tính bằng 70% mức giá trên.