cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 118/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Ngày ban hành: 29-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 08-01-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3712 ngày (10 năm 2 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-03-2017, Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 118/2006/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này biểu mức thu phí thẩm định cấp quyền sử đất áp dụng trên địa bàn tỉnh (phụ lục ).

Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí.

1. Đối tượng nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ; các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... bao gồm cả những trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

2. Miễn, giảm phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:

a) Miễn 100% phí thẩm định cho đối tượng là Người tham gia cách mạng trước năm 1945, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lao động; thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.

b) Giảm 50% phí thẩm định cho các đối tượng là gia đình người có công cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công cách mạng (trừ đối tượng quy định tại tiết a Điều này), hộ thuộc diện nghèo đói theo chuẩn mới, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Cơ quan, đơn vị thu phí là cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất, xin giao đất, cho thuê đất.

Điều 3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý và sử dụng như sau:

1. Tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí:

a) Cơ quan thu phí đang thụ hưởng ngân sách Nhà nước được tạm trích để lại 25% để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.

b) Các đơn vị sự nghiệp (văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) chưa được ngân sách đảm bảo kinh phí cho hoạt động thẩm định và thu phí được tạm trích để lại 90% trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho công việc thẩm định và thu phí theo chế độ quy định.

2. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ % quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan, đơn vị thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (mục 034, tiểu mục 05).

Điều 4.

1. Quyết định này thay thế Quyết định số 57/2004/QĐ-UB ngày 05/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Việt Hường

 

BIỂU MỨC THU

PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/hồ sơ

Số thứ tự

Đối tượng/Nội dung công việc

Mức thu phí

Trong đó

đối với công việc do cấp xã đảm nhận

đối với công việc do t/hiện tại cấp huyện VPĐKQSDĐ

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

Tại các phường, thị trấn

Tại nông thôn

1

Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

- Hồ sơ có diện tích dưới 1000 m2

1.500

1.000

500

500

1.000

500

 

- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 trở lên

2.500

1.500

1.000

500

1.500

1.000

2

Cá nhân, hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

a

Các trường hợp đăng ký xin cấp giấy CNQSDĐ theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, có diện tích đo đạc:

 

 

 

 

 

 

 

- Hồ sơ có diện tích dưới 500 m2

500

350

150

100

350

250

 

- Hồ sơ có diện tích từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

525

375

150

100

375

275

 

- Hồ sơ có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

575

425

150

100

425

325

 

- Hồ sơ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

625

475

150

100

475

375

 

- Hồ sơ có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

675

525

150

100

525

425

 

- Hồ sơ có diện tích từ 10.000 m2 (1 ha) trở lên

850

600

150

100

700

500

 

* Riêng đối với hồ sơ đăng xin cấp giấy CNQSDĐ của người được cơ quan có thẩm quyền giao đất, được phép chuyển mục đích sử dụng đất, mua nhà thuộc sở hữu nhà nước mức thu phí thẩm định bằng 50% mức quy định trên đây.

b

Các trường hợp khác

300

200

100

50

200

150