Quyết định số 45/2006/QĐ-BCN ngày 14/12/2006 Về giá bán buôn điện nông thôn và giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 45/2006/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 14-12-2006
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-03-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 790 ngày (2 năm 2 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-03-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2006/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN NÔNG THÔN VÀ GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN CHO KHU TẬP THỂ, CỤM DÂN CƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 ngày 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Điều 5 Quyết định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành giá bán buôn điện nông thôn và giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư áp dụng thống nhất trong toàn quốc như sau:
1. Giá bán buôn điện nông thôn:
a) Giá bán buôn điện phục vụ sinh hoạt nông thôn: 390 đ/kWh
b) Giá bán buôn điện cho các mục đích khác: 795 đ/kWh
2. Giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư:
a) Giá bán buôn điện phục vụ sinh hoạt:
+ Bán qua máy biến áp của khách hàng: 640 đ/kWh
+ Bán qua máy biến áp của bên bán điện: 650 đ/kWh
b) Giá bán buôn điện cho các mục đích khác: 860 đ/kWh
Điều 2. Việc áp giá bán buôn điện trong hợp đồng mua bán điện thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện giá bán điện của Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |