cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bắc Ninh Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 123/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 08-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2008, Quyết định số 123/2006/QĐ-UBND ngày 08/12/2006 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bắc Ninh Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 91/2007/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/2006/QĐ-UBND

ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND16 ngày 6/12/2006 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2007;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh.

Quyết định này quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: Giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

1. Giá các loại đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:

1.1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

1.3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

1.4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

1.5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

1.7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất

Điều 3. Giá đất nông nghiệp.

Giá đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất; đất vườn, ao xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn; đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư ở đô thị được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh theo Bảng giá số 1.

Điều 4. Giá đất ở.

1. Giá đất ở tại đô thị đối với thị xã Bắc Ninh quy định tại Bảng giá số 2; Giá đất ở tại đô thị đối với các thị trấn quy định tại Bảng giá số 3; Giá đất ở tại nông thôn quy định tại Bảng giá số 4; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Bảng giá số 5.

2. Xác định giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt > 5m và cách chỉ giới lưu không đường, phố 50m trở lại;

- Vị trí 3: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng: 5m > ngõ > 2m hoặc các lô đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt > 5m nhưng cách chỉ giới lưu không đường, phố trên 50m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.

- Trường hợp thửa đất có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí hướng chính của nhà hoặc công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.

- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

- Các thửa đất ở các ngõ thuộc các khu dân cư được tính theo khoảng cách: Tính từ chỉ giới hè đường đến 100m giá đất xác định bằng 90% giá quy định, từ trên 100m đến 200m giá đất xác định bằng 80% giá quy định, từ trên 200m đến 300m giá đất xác định bằng 70% giá quy định, từ trên 300m giá đất xác định bằng 60% giá quy định.

- Các thửa đất ở vị trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với giá quy định.

3. Trường hợp Nhà nước giao đất ở thuộc khu đất mới theo phê duyệt quy hoạch chi tiết nhưng chưa được Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với giá quy định.

4. Trường hợp đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư tuy đã được quy hoạch thành phường, thị trấn nhưng chưa được Nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng vẫn là nông thôn như trước khi quy hoạch (chưa được đô thị hoá) thì đất ở thuộc các địa bàn, khu dân cư đó áp dụng theo quy định giá đất ở tại nông thôn.

Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng giá số 6 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu đất).

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí cùng địa bàn (riêng các huyện Lương Tài, Gia Bình, Thuận Thành xác định bằng 50%).

Điều 6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng.

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng (đất có công trình là đình, chùa, nhà thờ, đền, miếu, am, từ đường); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có cùng khu vực, vị trí, đường, phố.

Điều 7. Giá đất chưa sử dụng.

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để xử lý trách nhiệm đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì căn cứ vào giá đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề để xác định mức giá cụ thể.

Điều 8. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn.

Đối với các lô, thửa đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch để tính giá như sau:

Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.

Lớp 2: Từ cuối lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 3: Từ cuối lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Lớp 4: Diện tích còn lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.

Điều 9. Tổ chức thực hiện.

1. Đối với việc áp giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án, căn cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế Bắc Ninh thẩm định theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghia vụ tài chính của người sử dụng đất.

2. Những vị trí đất chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc do tại thời điểm có quyết định thu hồi, hoặc thời điểm giao đất mà giá quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, Sở Tài chính chủ trì cùng các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục Thuế Bắc Ninh và UBND các huyện, thành phố xem xét, trình UBND tỉnh quyết định.

3. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài chính Kế hoạch, Phòng Tài nguyên Môi trường, Chi cục Thuế thực hiện điều tra, thống kê giá đất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, báo cáo Sở Tài chính để tổng hợp tình hình giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.

4. Quy định đối với các dự án thực hiện dở dang.

a) Phương án bồi thường theo quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày quy định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem xét bổ sung phương án bồi thường; nếu việc bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường đã được phê duyệt.

b) Dự án giao đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất, nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND huyện, thành phố chưa thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND các huyện, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

5. Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.

Điều 9. Điều khoản thi hành.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007; thay thế Quyết định số 168/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

2. Thủ trưởng các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và các Ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên quan, các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Ngọ

 

Bảng giá số 1: Giá đất nông nghiệp

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

1- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đ/m2

Loại đất

Mức giá

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

Đất trồng cây hàng năm

41.000

38.950

37.000

35.150

33.400

31.730

Đất trồng cây lâu năm

47.560

45.180

42.920

40.770

38.740

36.810

Đất nuôi trồng thuỷ sản

41.000

38.950

37.000

35.150

33.400

31.730

Đất rừng sản xuất

16.400

15.580

14.800

14.060

13.360

-

2- Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư.

Đơn vị tính: đ/m2

Loại đất

Mức giá

Đất vườn, ao xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn

49.200

Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu vực đất ở tại đô thị

61.500

Ghi chú: Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư là thửa đất nằm trong khu dân cư.

 

Bảng giá số 2: Giá đất ở tại Thành phố Bắc Ninh

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

ĐVT:1000 đ/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

 

 

Từ đầu cầu Đáp cầu đến May Đáp Cầu

III

3,500

2,100

1,365

956

 

Từ ngã 3 Cty May Đáp Cầuđến Trạm Thuế Thị Cầu

II

5,000

3,000

1,950

1,365

2

Đường Ngô Gia Tự

 

 

 

 

 

 

Từ Cổng Ô đến ngã 3 Đ. Kinh Dương Vương

I

8,000

4,800

3,120

2,184

 

Từ ngã 3 đường Kinh Dương Vương đến Trạm thuế Thị Cầu)

II

6,000

3,600

2,340

1,638

3

Đường Nguyễn Văn Cừ

 

 

 

 

 

 

Từ Cổng Ô đến UBND xã Võ Cường

I

7,000

4,200

2,730

1,911

 

Từ UBND xã Võ cường đến cầu vượt QL18

II

4,500

2,700

1,755

1,229

 

Từ cầu vượt QL18 đến địa phận huyện Tiên Du

III

3,000

1,800

1,170

819

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

Từ Cổng ô đến chân cầu vượt QL1

I

6,000

3,600

2,340

1,638

 

Từ cầu vượt QL1 đến địa phận huyện Tiên Du

III

3,000

1,800

1,170

819

5

Đường Nguyễn Du

II

5,000

3,000

1,950

1,365

6

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

Từ km 0 đến chân cầu vượt QL1

I

7,000

4,200

2,730

1,911

 

Từ cầu vượt QL1 đến địa phận H. Quế Võ

III

3,000

1,800

1,170

819

7

Đường Nhà Chung

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao Đ. Ngô Gia Tự đến SN 41

I

8,000

4,800

3,120

2,184

 

Từ số nhà 41 đến hết phố

III

3,500

2,100

1,365

956

8

Đường Hàng Mã

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2

II

5,000

3,000

1,950

1,365

 

Từ nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao

III

3,500

2,100

1,365

956

9

Đường Thiên Đức

 

 

 

 

 

 

Từ dốc Cầu gỗ đến điểm giao đường Hồ Ngọc Lân

III

3,500

2,100

1,365

956

 

Từ điểm giao đường Hồ Ngọc Lân đến giáp địa phận Yên Phong

IV

2.000

1,200

780

546

10

Đường Hồ Ngọc Lân

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc

II

5.000

3,000

1,950

1,365

 

Từ ngã 3 đường Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên Đức

III

3.500

2,100

1,365

956

11

Đường Lê Phụng Hiểu

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao giao đường Nguyễn Du đến đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ

II

4.500

2,700

1,755

1,229

 

Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức

IV

2.000

1,200

780

546

12

Đường Thành Cổ

IV

2.000

1,200

780

546

13

Đường Hoàng Quốc Việt

III

3.500

2,100

1,365

956

14

Đường Nguyễn Đăng Đạo

 

 

 

 

 

 

Từ đ­ường Ngô Gia Tự đến ngã 6

I

5.000

3,000

1,950

1,365

15

Đường Như Nguyệt

IV

2.000

1,200

780

546

16

Đường Bà Chúa Kho

IV

2.000

1,200

780

546

17

Đường Trần Lựu

III

3.000

1,800

1,170

819

18

Đường Đấu Mã

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT

III

3.500

2,100

1,365

956

 

 Từ ngã 3 lối vào trường Trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt

IV

2.000

1,200

780

546

19

Đường rạp hát

IV

2.000

1,200

780

546

20

Đường Chợ Nhớn

I

6.000

3,600

2,340

1,638

21

Đường Thành Bắc

III

3.000

1,800

1,170

819

22

Đường Cổng Tiền

II

4.500

2,700

1,755

1,229

23

Đường Vũ Ninh

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện đa khoa cũ

III

2.000

1,200

780

546

 

Đoạn còn lại

IV

1.500

900

585

410

24

Đường Cô Mễ

IV

1.500

900

585

410

25

Đường Bắc Sơn

IV

1.500

900

585

410

26

Đường Nguyễn Gia Thiều

I

6.000

3,600

2,340

1,638

27

Đường Lý Thái Tổ

I

5.000

3,000

1,950

1,365

28

Đường Hai Bà Trưng

I

6.000

3,600

2,340

1,638

29

Đường Kinh Dương Vương

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên

I

5.000

3,000

1,950

1,365

30

Đường Phù Đổng Thiên Vương

I

5.000

3,000

1,950

1,365

31

Đường Lê Văn Thịnh

I

6.000

3,600

2,340

1,638

32

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

I

5.000

3,000

1,950

1,365

33

Đường Nguyễn Cao

 

 

 

 

 

 

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi

I

6.000

3,600

2,340

1,638

 

Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

I

5.000

3,000

1,950

1,365

34

Đường Nguyễn Đăng

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Nguyễn Đăng Đạo đến giáp Thị uỷ Bắc Ninh

II

4.000

2,400

1,560

1,092

 

Đoạn còn lại

III

3.500

2,100

1,365

956

35

Phố Nguyễn Quang Ca

III

3.500

2,100

1,365

956

36

Phố Phạm Văn Chất

III

3.500

2,100

1,365

956

37

Phố Nguyễn Giản Thanh

III

3.500

2,100

1,365

956

38

Phố Lý Chiêu Hoàng

III

3.500

2,100

1,365

956

39

Phố Ngô Gia Khảm

III

3.500

2,100

1,365

956

40

Phố Vương Văn Trà

III

3.500

2,100

1,365

956

41

Đường Mai Bang

III

3.500

2,100

1,365

956

42

Đường Nguyễn Chiêu Huấn

III

3.500

2,100

1,365

956

43

Đường Cao Lỗ Vương

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Hai Bà Trưng đến điểm giao đường Lý Thái Tổ

II

5.000

3,000

1,950

1,365

44

Phố Ngô Miễn Thiệu

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

II

5.000

3,000

1,950

1,365

 

Đoạn còn lại

III

3.500

2,100

1,365

956

45

Phố Lê Quí Đôn

III

3.500

2,100

1,365

956

46

Phố Vũ Giới

III

3.500

2,100

1,365

956

47

Phố Vạn Hạnh

III

3.500

2,100

1,365

956

48

Phố Phúc Sơn

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường sắt

II

5.000

3,000

1,950

1,365

49

Đường Nguyễn Bỉnh Quân

III

3.500

2,100

1,365

956

50

Phố Vũ Kiệt

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều

II

5.000

3,000

1,950

1,365

 

 -Đoạn còn lại

III

3.500

2,100

1,365

956

51

Đường Nguyễn Trọng Hiệu

III

3.500

2,100

1,365

956

52

Phố Nguyễn Hữu Nghiêm

III

3.500

2,100

1,365

956

53

Phố Nguyễn Xuân Chính

III

3.500

2,100

1,365

956

54

Phố Nguyễn Huy Tưởng

III

3.500

2,100

1,365

956

55

Đường Lý Anh Tông

 

 

 

 

 

 

Từ điểm giao Đ. Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Ngọc Hân Công Chúa

II

5.000

3,000

1,950

1,365

56

Đường Hoàng Ngọc Phách

III

3.500

2,100

1,365

956

57

Đường Kinh Bắc - Hoà Long

 

 

 

 

 

 

Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến YNa

IV

1,500

900

585

410

58

Đường Huyền Quang

 

 

 

 

 

 

Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ

I

6.000

3,600

2,340

1,638

59

Đường Đỗ Trọng Vỹ

 

 

 

 

 

 

Từ giao Đ.Nguyễn Cao đến giao Đ. Lý Thái Tổ

I

6,000

3,600

2,340

1,638

60

Đường Lê Thái Tổ

 

 

 

 

 

 

Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông

I

5.000

3,000

1,950

1,365

 

 

Bảng giá số 3: Giá đất ở tại các thị trấn

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

ĐVT:1000đ/m2

TT

Tên đường phố

Loại đường

Mức giá

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Từ Sơn

 

 

 

 

 

1

Đư­ờng QL 1A đi qua thị trấn Từ Sơn, phố Trần Phú, Minh Khai

I

7.000

4,200

2,730

1,911

2

Đư­ờng QL1A từ cuối phố Trần Phú đến lối rẽ vào thôn Đình Bảng

I

6.000

3,600

2,340

1,638

3

Đư­ờng QL1A từ đầu phố Minh Khai đến lối rẽ vào đường 295 mới

I

6.000

3,600

2,340

1,638

4

Đoạn từ QL1A đến cổng chính chợ Từ Sơn

I

7.200

4,320

2,808

1,966

5

Đoạn từ QL1A đến cổng sau chợ Từ Sơn

I

6.000

3,600

2,340

1,638

6

Đoạn từ QL1A đến đầu Th. Đồng Kỵ

I

7.000

4,200

2,730

1,911

7

Đoạn từ cổng chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù L­ưu

II

4.500

2,700

1,755

1,229

8

Phố Minh Khai

 

 

 -

 -

 -

 

Đoạn từ QL1A đến đường tàu (lối đi Yên Phong )

II

4,200

2,520

1,638

1,147

 

Đoạn từ QL1A vào cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn và đường 295 cũ

II

4,000

2,400

1,560

1,092

9

Phố Trần Phú

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL1A ngã ba Công an đến khu tập thể Nhà máy quy chế

II

4,500

2,700

1,755

1,229

 

Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế

III

2,000

1,200

780

546

 

Đoạn từ khu tập thể quy chế đến cổng Đông thôn Phù L­ưu

III

2,000

1,200

780

546

10

Đư­ờng trung tâm từ QL1A qua huyện đến Đền Đô

II

4,000

2,400

1,560

1,092

11

Trục đ­ường NH1-NH2-NH8 trung tâm huyện Từ Sơn

II

3,000

1,800

1,170

819

II. Bảng giá đất ở tại thị trấn Lim

 

 

 

 

 

1-

QL 1A đi qua thị trấn

 

 

 

 

 

 

Từ đường HL3 đến tiếp giáp Xã Nội Duệ

II

3,000

1,800

1,170

819

 

Từ đường HL3 đến cổng làng Lim

I

4.500

2,700

1,755

1,229

 

Từ cổng làng Lim đến giáp TXBN

II

3.000

1,800

1,170

819

2-

Đường HL1, HL2

II

3.000

1,800

1,170

819

3-

Đường TL270 đi qua thị trấn

 

 

 

 

 

 

Đoạn Bưu điện Lim đến Ngân hàng nông nghiệp

I

4.500

2,700

1,755

1,229

 

Đoạn Ngân hàng nông nghiệp đến giáp địa phận xã Liên Bão

III

2.000

1,200

780

546

 

Đoạn Bưu điện Lim đến ga Lim

II

3.000

1,800

1,170

819

III. Bảng giá đất ở tại thị trấn Chờ

 

 

 

 

 

1-

TL 286 đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam Giang

I

3,500

2,100

1,365

956

2-

TL 286 đoạn từ ngã Tam Giang đến hết địa phận TT Chờ

II

2,500

1,500

975

683

3-

TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến ngã ba Nghiêm Xá

I

3,500

2,100

1,365

956

4-

TL 295 đoạn từ ngã ba xăng dầu đến cầu vượt QL 18

II

2,000

1,200

780

546

5-

TL 295 đoạn từ cầu vượt QL 18 đến hết địa phận TT Chờ

III

 1,600

960

 624

347

6-

Đường 198 trong trung tâm huyện Yên Phong

II

2,700

1,620

1,053

737

7-

TL 271 đoạn từ ngã tư đi Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ

III

1,500

900

585

410

IV. Bảng giá đất ở tại thị trấn Hồ

 

 

 

 

 

1-

Đường QL 38 cũ

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

I

3,000

1,800

1,170

819

 

Đoạn từ bốt Hồ đến bến phà Hồ cũ

III

1,500

900

585

410

 

Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã 4 Đông Côi

II

2,100

1,260

819

573

2-

Đường QL 38 mới (từ Cầu Hồ mới đến hết Thị trấn Hồ)

I

3,000

1,800

1,170

819

3-

Đường Nam kênh Bắc

II

2,100

1,260

819

573

4-

Đường trung tâm HL1

I

3,000

1,800

1,170

819

5-

Tỉnh lộ 282 (từ cống Cầu Đỏ đến Bệnh viện Thuận Thành)

II

2,100

1,260

819

573

V. Bảng giá đất ở tại thị trấn Phố mới

 

 

 

 

 

1-

Đường QL 38 cũ

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ bốt Hồ đến dốc máng nổi Hồ

I

3,000

1,800

1,170

819

 

Đoạn từ bốt Hồ đến bến phà Hồ cũ

III

1,500

900

585

410

 

Đoạn từ máng nổi Hồ đến ngã 4 Đông Côi

II

2,100

1,260

819

573

2-

Đường QL 38 mới (từ Cầu Hồ mới đến hết Thị trấn Hồ)

I

3,000

1,800

1,170

819

3-

Đường Nam kênh Bắc

II

2,100

1,260

819

573

4-

Đường trung tâm HL1

I

3,000

1,800

1,170

819

5-

Tỉnh lộ 282 (từ cống Cầu Đỏ đến Bệnh viện Thuận Thành)

II

2,100

1,260

819

573

V. Bảng giá đất ở tại thị trấn Phố mới

 

 

 

 

 

 

1. Đ­ường Quốc lộ 18

 

 

 

 

 

 

Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao

II

2.500

1,500

975

683

 

Từ nghĩa trang xã Phượng Mao đến cống Nghiêm thôn

I

3.500

2,100

1,365

956

 

Từ cống Nghiêm thôn đến hết địa phận thị trấn

III

1.750

1,050

683

478

 

2. Đư­ờng TL291

 

 

 

 

 

 

Từ Km8 đến ngã ba đi xã Bằng An

II

1.500

900

585

410

 

Từ ngã ba đi xã Bằng An đến trụ sở Kho bạc huyện

I

2.000

1,200

780

546

 

Từ trụ sở Kho bạc huyện đến hết địa phận thị trấn

III

1,000

600

390

273

VI. Bảng giá đất ở tại thị trấn Thứa

 

 

 

 

 

1-

Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) thị trấn Thứa đến hết Đông Hương

 

 

 

 

 

 

Trung tâm T.T đến hết chợ Thứa

I

2.000

1,200

780

546

 

Chợ Thứa đến hết Đông Hương

II

1.000

600

390

273

2-

Trung tâm (ngã 3 Bách hóa) T. Thứa đến Táo Đôi

 

 

 -

 -

 -

 

Từ Trung tâm thị trấn Thứa đến Phượng Giáo

I

2.000

1,200

780

546

 

Từ Phư­ợng Giáo đến Bệnh viện

II

1.500

900

585

410

 

Từ Bệnh viện đến thôn Giàng

III

800

480

312

218

 

Từ Giàng đến Táo Đôi

III

500

300

195

137

3-

Trung tâm T.T Thứa (ngã 3 tư­ợng đài) đến bến xe khách

 

 

 

 

 

 

Trung tâm T.Thứa đến Đạo Sử

II

1.800

1,080

702

491

 

Từ Đạo Sử đến bến xe khách

II

1.500

900

585

410

4-

Từ Trung tâm thị trấn Thứa (ngã 3 tượng đài)đến hết Kim Đào

 

 

 

 

 

 

Trung tâm thị trấn Thứa đến trư­ờng Hàn Thuyên

II

1.800

1,080

702

491

 

Từ Trường Hàn Thuyên đến biển báo hết Thị Trấn Thứa

II

1.000

600

390

273

 

Từ biển báo hết Thị Trấn Thứa đến đường vào thôn Cổ Lãm

III

500

300

195

137

VII. Bảng giá đất ở tại thị trấn Gia Bình

 

 

 

 

 

1-

TL 280 (Từ ngã 4 Đông Bình đến cống Hương Vinh)

I

1,500

900

585

410

2-

TL 280 (Từ ngã 4 Đông Bình đến giáp Quỳnh Phú)

I

1,500

900

585

410

3-

TL 282 (Từ ngã 4 Đông Bình đến giáp đầu Song Quỳnh)

I

2,000

1,200

780

546

4-

TL 282 ( Song Quỳnh)

I

1,500

900

585

410

5-

TL 282 (Ngã 4 Đông Bình - Chi nhánh điện Gia Bình)

I

1,500

900

585

410

6-

TL 282 (Chi nhánh điện Gia Bình - UBND xã Xuân Lai)

II

1,000

600

390

273

7-

Đường trung tâm huyện lỵ

I

1,500

900

585

410

8-

Đường phố Khu dân cư mới

II

1,000

600

390

273

 

Bảng giá số 4: Giá đất ở nông thôn

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

ĐVT: 1000đ/m2

Địa bàn, khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1-Thị xã Bắc Ninh

 

 

 

 

Khu vực 1

1,000

 600

 390

 273

Khu vực 2

700

 420

 273

 191

Khu vực 3

490

 294

 191

 134

2-Huyện Từ Sơn

 

 

 

 

a-Xã: Đồng Nguyên, Đồng Quang, Đình Bảng, Tân Hồng.

 

 

Khu vực 1

1,000

 600

 390

 273

Khu vực 2

700

 420

 273

 191

Khu vực 3

490

 294

 191

 134

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

700

 420

 273

 191

Khu vực 2

490

 294

 191

 134

Khu vực 3

343

 206

 134

 94

3-Huyện Tiên Du

 

 

 

 

a-Xã Nội Duệ

 

 

 

 

Khu vực 1

700

 420

 273

 191

Khu vực 2

490

 294

 191

 134

Khu vực 3

343

 206

 134

 94

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

490

 294

 191

 134

Khu vực 2

343

 206

 134

 94

Khu vực 3

240

 144

 94

 66

4-Huyện Yên Phong

 

 

 

 

a-Xã Văn Môn

 

 

 

 

Khu vực 1

700

 420

 273

 191

Khu vực 2

490

 294

 191

 134

Khu vực 3

343

 206

 134

 94

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

490

 294

 191

 134

Khu vực 2

343

 206

 134

 94

Khu vực 3

240

 144

 94

 66

5- Huyện Thuận Thành

 

 

 

 

a-Xã: Trạm Lộ, Xuân Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương

 

 

 

Khu vực 1

700

 420

 273

 191

Khu vực 2

490

 294

 191

 134

Khu vực 3

343

 206

 134

 94

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

490

 294

 191

 134

Khu vực 2

343

 206

 134

 94

Khu vực 3

240

 144

 94

 66

6-Huyện Quế Võ

 

 

 

 

a-Xã: Vân Dương, Ph­ương Liễu, Nam Sơn, Phư­ợng Mao

 

 

Khu vực 1

700

 420

 273

 191

Khu vực 2

490

 294

 191

 134

Khu vực 3

343

 206

 134

 94

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

490

 294

 191

 134

Khu vực 2

343

 206

 134

 94

Khu vực 3

240

 144

 94

 66

7-Huyện Gia Bình

 

 

 

 

a-Xã: Đông Cứu, Nhân Thắng, Đại Bái

 

 

 

 

Khu vực 1

500

 300

 195

 137

Khu vực 2

350

 210

 137

 96

Khu vực 3

245

 147

 96

 67

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

350

 210

 137

 96

Khu vực 2

245

 147

 96

 67

Khu vực 3

172

 103

 67

 47

8-Huyện L­ương Tài

 

 

 

 

a-Xã: Tân Lãng, Lâm Thao, Quảng Phú, Trung Kênh

 

 

Khu vực 1

500

 300

 195

 137

Khu vực 2

350

 210

 137

 96

Khu vực 3

245

 147

 96

 67

b-Các xã còn lại

 

 

 

 

Khu vực 1

350

 210

 137

 96

Khu vực 2

245

 147

 96

 67

Khu vực 3

172

 103

 67

 47

Ghi chú:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.

- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã, cụm xã(tiếp giáp KV1)

- Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên địa bàn xã

Vị trí đất: Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này

 

Bảng giá số 5: Giá đất ở ven trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ

(Ngoài khu vực thị trấn, nội thành phố)

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

ĐVT: 1000đ/m2

Tên đường

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I-Huyện Thuận Thành:

 

 

 

 

1-Quốc lộ 38:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ

 1.470

 882

 573

 401

-Từ giáp địa phận Trạm lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương

 1.030

 618

 402

 281

2-Tỉnh lộ 282:

 

 

 

 

-Tiếp giáp địa phận Hà Nội đến hết địa phận xã Thanh Khương

 1,470

 882

 573

 401

-Từ giáp xã Thanh Khư­ơng đến thôn Ngọc Khám

 1,030

 618

 402

 281

-Từ phố Khám đến tiếp giáp TT. Hồ

 1,470

 882

 573

 401

-Từ tiếp giáp thị trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái

 980

 588

 382

 268

II-Huyện Lư­ơng Tài:

 

 

 

 

1-Tỉnh lộ 280:

 

 

 

 

-Đoạn từ Cầu Móng đến địa phận thị trấn Thứa

 420

 252

 164

 115

2-Tỉnh lộ 281:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Thứa đến hết địa phận xã Bình Định

 300

 180

 117

 82

-Từ giáp địa phận xã Bình Định đến Cầu Sen

 500

 300

 195

 137

-Từ tiếp giáp thị trấn Thứa đến hết xã Phú Hòa (Lư­ơng Tài)

 250

 150

 98

 68

-Từ tiếp giáp xã Phú Hòa đến cầu Đò (Lương Tài)

 250

 150

 98

 68

-Từ cầu Đò đến đê Kênh Vàng (Lư­ơng Tài)

 600

 360

 234

 164

3-Tỉnh lộ 284:

 

 

 

 

-Từ giáp địa phận thị trấn Thứa đến Cầu Tranh

 300

 180

 117

 82

-Từ cầu Tranh đến trạm bơm Văn Thai

 200

 120

 78

 55

4-Tỉnh lộ 285:

 

 

 

 

-Từ địa phận huyện Gia Bình đến đê Hữu Thái Bình

 150

 90

 59

 41

5-Huyện lộ:

 

 

 

 

-Từ công ty Minh Tâm đến cầu Táo Đôi

 300

 180

 117

 82

-Từ cổng phòng Giáo dục đến UBND xã Phú Lư­ơng

 200

 120

 78

 55

III-Huyện Gia Bình

 

 

 

 

1-Tỉnh lộ 282:

 

 

 

 

-Từ tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết thôn Ngọc Xuyên xã Đại Bái

 980

 588

 382

 268

 -Từ tiếp giáp thôn Ngọc Xuyên đến tiếp giáp TT Gia Bình

 680

 408

 265

 186

-Từ tiếp giáp Thị trấn gia Bình đến cống Khoai (tiếp giáp xã Nhân Thắng)

 350

 210

 137

 96

-Đoạn từ cầu Khoai đến cống Ngụ

 680

 408

 265

 186

-Từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào

 980

 588

 382

 268

-Từ thôn Cầu Đào đến UBND xã Bình Dư­ơng

 350

 210

 137

 96

-Từ UBND xã Bình Dư­ơng đến đ­ường vào thôn Bùng Hạ

 680

 408

 265

 186

-Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa phận xã Vạn Ninh

 350

 210

 137

 96

-Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm B­ưu iện văn hóa xã Cao Đức

 250

 150

 98

 68

-Từ điểm B­ưu điện văn hóa xã Cao Đức đến đê Đại Hà

 350

 210

 137

 96

2-Tỉnh lộ 280:

 

 

 

 

-Tiếp giáp huyện Thuận Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm (Gia Bình)

 350

 210

 137

 96

-Từ địa phận xã Lãng Ngâm đến trụ sở UBND xã Đông Cứu

 680

 408

 265

 186

-Từ UBND xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình

 980

 588

 382

 268

-Từ thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng

 420

 252

 164

 115

3-Tỉnh lộ 284:

 

 

 

 

-Từ đê Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái

 200

 120

 78

 55

-Đoạn qua xã Đại Bái

 680

 408

 265

 186

-Đoạn qua xã Quỳnh Phú đến tiếp giáp huyện L­ương Tài

 300

 180

 117

 82

4-Tỉnh lộ 285:

 

 

 

 

Từ Cống Ngụ đến UBND xã Nhân Thắng

 980

 588

 382

 268

- Từ UBND xã Nhân Thắng đến hết thôn Nhân Hữu

 350

 210

 137

 96

-Từ hết thôn Nhân hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai

 250

 150

 98

 68

IV-Huyện Từ Sơn

 

 

 

 

1-Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

 -Từ giáp địa phận huyện Tiên Du đến giáp địa phận TT Từ Sơn

 3.000

 1,800

 1,170

 819

-Từ giáp địa phận thị trấn Từ Sơn đến tiếp giáp địa phận Hà Nội

 3.000

 1,800

 1,170

 819

2-Tỉnh lộ 271:

 

 

 

 

-Từ Đền Đô đến hết làng Doi Sóc xã Phù Chẩn

 980

 588

 382

 268

-Từ thôn Doi Sóc đến hết xã Phù Chẩn

 680

 408

 265

 186

-Từ đầu thôn Đồng Kỵ đến giáp xã Phù Khê

 2.000

 1,200

 780

 546

-Đoạn từ xã Phù Khê đến ngã 3 xã Hương Mạc (đư­ờng đi Yên Phong)

 1,400

 840

 546

 382

3-Tỉnh lộ 295:

 

 

 

 

-Từ điểm tiếp giáp thị trấn Từ Sơn đến hết xã Đồng Nguyên

 1.400

 840

 546

 382

-Từ điểm tiếp xã Đồng Nguyên qua xã Tam Sơn

 980

 588

 382

 268

4-Huyện lộ:

 

 

 

 

-Đoạn tiếp giáp Quốc Lộ 1A đến hết thôn Đa Vạn xã Châu Khê

 1,000

 600

 390

 273

V-Huyện tiên du:

 

 

 

 

1-Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-Từ địa phận thị trấn Lim đến huyện Từ Sơn

 3.000

 1,800

 1,170

 819

2-Quốc lộ 38:

 

 

 

 

-Từ địa phận xã Khắc Niệm

 1,030

 618

 402

 281

-Địa phận xã Hạp Lĩnh đến địa phận xã Lạc Vệ

 700

 420

 273

 191

-Từ địa phận xã Lạc Vệ đến Cầu Hồ

 500

 300

 195

 137

3-Tỉnh lộ 295:

 

 

 

 

-Đoạn từ tiếp giáp Thị trấn Từ Sơn đến thôn Đồng Sép xã Hoàn Sơn

 1,400

 840

 546

 382

-Đoạn từ thôn Đồng Sép đến TL 270

 800

 480

 312

 218

4-Tỉnh lộ 270:

 

 

 

 

-Từ Thị trấn Lim đến hết địa phận xã Liên Bão

 1.100

 660

 429

 300

-Từ địa phận xã Liên Bão đến hết địa phận xã Hiên Vân

 400

 240

 156

 109

-Địa phận xã Việt Đoàn

 700

 420

 273

 191

-Địa phận xã Phật Tích

 400

 240

 156

 109

-Từ địa phận xã Cảnh Hư­ng đến hết địa phận xã Tân Chi

 400

 240

 156

 109

-Từ địa phận TT Lim đến UBND xã Phú Lâm

 700

 420

 273

 191

-Từ UBND xã Phú Lâm đến hết địa phận xã Phú Lâm

 400

 240

 156

 109

5-Huyện lộ Bách Môn-An Động

 

 

 

 

-Từ tỉnh lộ 270 đến QL 38

 400

 240

 156

 109

-Từ QL38 đến hết địa phận xã Lạc Vệ

 300

 180

 117

 82

VI-huyện quế võ

 

 

 

 

1-Quốc lộ 18 (mới)

 

 

 

 

-Từ giáp địa phận thị xã Bắc Ninh đến hết Cầu Ngà

 3.000

 1,800

 1,170

 819

-Từ Cầu Ngà đến Km 9

 2.100

 1,260

 819

 573

-Từ giáp địa phận thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng

 1.500

 900

 585

 410

-Từ giáp địa phận xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên

 1.000

 600

 390

 273

-Đoạn còn lại

 700

 420

 273

 191

2-Tỉnh lộ 291:

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đại Xuân đến tiếp giáp Thị trấn phố Mới

 500

 300

 195

 137

- Đoạn qua xã Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai

 500

 300

 195

 137

VII. Huyện Yên Phong

 

 

 

 

1-Tỉnh lộ 295

 

 

 

 

- Đoạn qua xã Đông Thọ đến giáp Thị trấn Chờ

 980

 588

 382

 268

- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đến bến phà Đông Xuyên

 980

 588

 382

 268

3-Tỉnh Lộ 286

 

 

 

 

-Đoạn tiếp giáp TX Bắc Ninh đến dốc Đặng

 1,400

 840

 546

 382

-Đoạn từ dốc Đặng đến địa phận TT Chờ

 680

 408

 265

 186

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ

 980

 588

 382

 268

-Đoạn qua địa phận xã Hòa Tiến

 680

 408

 265

 186

4- Tỉnh lộ 271

 

 

 

 

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Tam Giang

 680

 408

 265

 186

-Đoạn từ giáp địa phận TT Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn

 980

 588

 382

 268

 

Bảng giá số 6: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

(Phụ lục kèm theo Quyết định số 123 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng12 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Địa bàn

Mức giá

1-Thị xã Bắc Ninh

700

2-Huyện Từ Sơn

490

3-Huyện Tiên Du

490

4-Huyện Yên Phong

343

5-Huyện Thuận Thành

343

6-Huyện Quế Võ

343

7-Huyện Gia Bình

245

8-Huyện Lương Tài

245