cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 02/11/2006 Quy định chi trả bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2689/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 02-11-2006
  • Ngày có hiệu lực: 12-11-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-05-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 187 ngày ( 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-05-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-05-2007, Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 02/11/2006 Quy định chi trả bồi thường, hỗ trợ, di dân tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 08/05/2007 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2689/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHI TRẢ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ THUỶ ĐIỆN SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 12/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La; Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;

Xét đề nghị của liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban QLDA tái định cư thủy điện Sơn La tại Tờ trình số 587a/TTr-LN ngày 26/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định việc thực hiện thanh toán, chi trả các khoản bồi thường hỗ trợ tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La trong trường hợp di chuyển dân tái định cư thuộc phạm vi của hai huyện như sau:

1. Đối với huyện có dân di chuyển dân (nơi đi) thực hiện chi trả bồi thường

- Bồi thường giá trị nhà cửa, vật kiến trúc (tạm ứng 30% giá trị được bồi thường, hỗ trợ).

- Bồi thường giá trị cây cối, hoa màu.

- Bồi thường giá trị đất đai (đối với các hộ tái định cư tự nguyện).

- Hỗ trợ di chuyển:

+ Hỗ trợ cước vận chuyển bằng ô tô đối với tài sản, đại gia súc của các hộ tái định cư di chuyển đến điểm tái định cư mới.

+ Hỗ trợ chi phí tháo dỡ bốc xếp.

+ Hỗ trợ vận chuyển bộ từ nhà đến nơi tập kết để bốc lên xe vận chuyển đến điểm tái định cư mới; hỗ trợ vận chuyển từ nơi ở cũ đến nơi ở mới bằng hình thức vận chuyển bộ đối với những điểm không thể mở đường ô tô hoặc các hộ có cam kết tự nguyện vận chuyển bộ.

+ Cước vận chuyển bằng đường thuỷ (trường hợp phải vận chuyển bằng đường thuỷ).

+ Tiền vé ô tô đến nơi ở mới.

+ Kinh phí đi lấy xác nhận tại nơi chuyển đến (đối với các hộ tự nguyện di chuyển).

+ Hỗ trợ di chuyển mồ mả.

- Hỗ trợ đối với các gia đình chính sách.

- Hỗ trợ đối với các hộ tự nguyện di chuyển.

- Chi trả tiền thưởng cho các hộ di chuyển theo đúng kế hoạch, tiến độ.

- Hỗ trợ xây dựng lán tạm khi thực hiện di chuyển đến nơi ở mới.

- Hỗ trợ chi phí mở đường vận chuyển bộ để vận chuyển nhà và tài sản đối với các bản chưa có đường ô tô và không thực hiện mở đường công vụ.

2. Đối với huyện, thị xã đón dân tái định cư (nơi đến) thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ

- Bồi thường giá trị nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và các khoản hỗ trợ đối với các hộ dân sở tại phải di chuyển nhà ở để quy hoạch các điểm tái định cư.

- Thanh toán phần còn lại 70% giá trị bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc cho các hộ nơi đi chưa thanh toán theo quy định.

- Bồi thường phần chênh lệch giá trị đất giữa nơi đi và nơi đến.

- Hỗ trợ ổn định đời sống: Lương thực, y tế, giáo dục, tiền sử dụng điện, tiền sử dụng chất đốt.

- Hỗ trợ sản xuất.

+ Hỗ trợ trồng trọt.

+ Hỗ trợ đầu tư khai hoang, cải tạo phục hồi đất, xây dựng nương định canh.

+ Hỗ trợ chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.

+ Hỗ trợ trồng rừng sản xuất.

+ Hỗ trợ đánh bắt thủy sản.

+ Hỗ trợ kinh phí tập huấn công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư.

- Hỗ trợ chi phí đào tạo, chuyển đổi ngành nghề, mua sắm phương tiện lao động.

+ Hỗ trợ chi phí đào tạo lao động nông nghiệp, lao động tại đô thị khi chuyển đến khu tái định cư phải chuyển sang sản xuất phi nông nghiệp.

+ Hỗ trợ kinh phí để mua sắm công cụ lao động mới đối với lao động sau khi được đào tạo nghề .

- Hỗ trợ kinh phí làm thủ tục rời nhà cũ, lên nhà mới.

- Chi trả chính sách lương, phụ cấp đối với cán bộ cơ sở xã, bản giữ chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đang hưởng lương, phụ cấp do nhà nước chi trả ở nơi đi, khi chuyển đến điểm tái định cư không còn giữ chức vụ.

- Hỗ trợ chi phí đào tạo cán bộ cơ sở cho cộng đồng dân cư ở điểm TĐC.

- Hỗ trợ chi phí hồ sơ điều chỉnh quản lý đất đai.

- Hỗ trợ xây dựng công trình phụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện bồi thường theo quy định tại Quyết định số 58/2005/QĐ-UBND ngày 09/5/2005 của UBND tỉnh Sơn La và thực hiện việc thanh toán, chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân theo quy định tại quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban quản lý dự án tái định cư thuỷ điện Sơn la; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng phát triển; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Huyện uỷ, HĐND các huyện, thị xã;
- Như điều 3 (t/h);
- LĐVP, CVCK- UBND tỉnh;
- Các phòng nghiệp vụ - VPUBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- TT tin học, TT Lưu trữ - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TĐC (3). Thuỵ 50b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức