Quyết định số 2212/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 Quy định cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu văn bản: 2212/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 27-10-2006
- Ngày có hiệu lực: 06-11-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4518 ngày (12 năm 4 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2212/2006/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG SÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3294/TTr-STC ngày 17/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông cho một số mặt hàng (có bảng quy định kèm theo). Mức cước trong quyết định này đã bao gồm các khoản lệ phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2212/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Những quy định về cước vận chuyển hàng hoá bằng đường sông trong bản quy định này được áp dụng trong các trường hợp :
1. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước và các nhu cầu vận tải được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2.Vận chuyển theo đặt hàng của Nhà nước không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
Điều 2. Mức cước vận tải hàng hoá bằng phương tiện cơ giới đường sông quy định tại Bảng Quy định này là mức cước tối đa. Trường hợp cần quy định cao hơn mức cước tối đa phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước.
1. Trọng lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
2. Đơn vị trọng lượng hàng hoá tính cước là tấn (T) số lẻ quy tròn như sau :
- Dưới 0,5 tấn không tính.
- Từ 0,5 tấn trở lên tính 1 tấn.
Điều 4. Khoảng cách tính cước.
1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng, khoảng cách tính cước tối thiểu là 10 km. Quy tròn khoảng cách tính cước : số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
2. Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là km).
Điều 5. Sông loại 1.
Bậc hàng | Đơn giá cước ở các khoảng cách | |||
Từ 10 km trở lại (đ/tấn) | Trên 10 km đến 20 km (đ/tấn) | Trên 20 km đến 30 km (đ/tấn) | Từ 31 km trở lên (đ/tấn km) | |
Hàng bậc 1: than các loại; đất, cát, sỏi, gạch các loại. Hàng bậc 2: ngói, lương thực đóng bao, xăng dầu, đá các loại, các kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, ống, dây, cuộn), thuốc chống mối mọt. Hàng bậc 3: phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại | 7.900
8.600
9.600 | 11.000
12.000
13.400 | 15.800
17.300
19.200 | 200
200
200 |
Điều 6. Các loại đường sông khác.
1. Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
2. Cứ 1 km sông loại 2 hoặc 1 km đường biển được quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
3. Cứ 1 km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
Điều 7. Giá cước bốc xếp.
ĐVT: đồng
STT | Loại vật liệu | Đơn vị | Bốc xúc lên xuống |
01 | Cát đen | m3 | 7.400 |
02 | Cát vàng | m3 | 8.000 |
03 | Đất nhóm 1-3 | m3 | 9.200 |
04 | Đất nhóm 4-6 | m3 | 11.000 |
05 | Sỏi các loại, đá mạt | m3 | 13.500 |
06 | Gạch vụn các loại | m3 | 17.200 |
07 | Đá dăm các loại | m3 | 17.200 |
08 | Đá ba, đá hộc | m3 | 15.300 |
09 | Vôi cục | tấn | 17.500 |
10 | Vôi nhuyễn | tấn | 20.700 |
11 | Bê tông bọt | m3 | 15.900 |
12 | Vữa các loại | m3 | 17.600 |
13 | Gỗ các loại | m3 | 15.300 |
14 | Bê tông tường | m3 | 24.500 |
15 | Bê tông cốt thép | m3 | 28.200 |
16 | Thép cuộn | tấn | 24.300 |
17 | Thép thanh | tấn | 27.000 |
18 | Thép tấm | tấn | 32.500 |
19 | Gạch xi măng lát | 1000v | 20.600 |
20 | Gạch thẻ | 1000v | 29.400 |
21 | Gạch ống | 1000v | 33.800 |
22 | Gạch men sứ | 1000v | 16.200 |
23 | Ngói 22v/m2 | 1000v | 32.300 |
24 | Ngói 13v/m2 | 1000v | 44.400 |
25 | Ngói vây cá | 1000v | 19.000 |
26 | Fibro xi măng | 100m2 | 7.400 |
27 | Ngói bò 33cm | 1000v | 26.400 |
28 | Ngói bò 45cm | 1000v | 27.000 |
29 | Xi măng bao | tấn | 14.700 |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy định này ./.