cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2211/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 Quy định cước vận tải hàng hoá ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu văn bản: 2211/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 27-10-2006
  • Ngày có hiệu lực: 06-11-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4518 ngày (12 năm 4 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2019, Quyết định số 2211/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 Quy định cước vận tải hàng hoá ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2211/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 27 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3294/TTr-STC ngày 17/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước vận tải hàng hoá ô tô (có bảng quy định kèm theo).     

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (thay báo cáo);
- Cục kiểm tra VB QPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Công báo tỉnh;
- Phó chánh VPN/C;
- NC khối: XDCB, TNMT, TH;
- Lưu VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUY ĐỊNH

CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2211/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Những quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trong quy định này được áp dụng trong các trường hợp:

1. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước và các nhu cầu vận tải được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

2.Vận chuyển theo đặt hàng của Nhà nước không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.

Điều 2. Mức cước vận tải hàng hoá bằng ô tô quy định tại bảng Quy định này là mức cước tối đa. Trường hợp cần quy định cao hơn mức cước tối đa phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trọng lượng hàng hoá tính cước.

1.Trọng lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).

2. Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T)

3.Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện; hoặc có số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sửa dụng hết trọng tải đăng ký của xe thì trọng lượng tính cước được tính như sau :

a) Hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b) Hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c) Hàng hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.

Điều 4. Khoảng cách tính cước.

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

- Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là km).

- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.

- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.

Điều 5. Loại đường tính cước.

- Đường được chia 4 loại theo bảng phân cấp loại đường do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số 3578/2005/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2005.

- Vận chuyển hàng hoá trên tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

- Mức cước vận chuyển hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông) được tăng 20% so với mức cước đường loại 5; vượt quá 20% phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 6. Các loại cước.

1. Cước phổ thông :

- Các loại đơn giá cước trong biểu cước này quy định cho hàng bậc 1; 4 loại đường và 41 cự ly vận chuyển.

- Hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số đối với hàng bậc 1.

- Đơn vị tính cước phổ thông là đồng/tấn kilômét (đ/T.km).

2.Tính cước theo các cự ly :

a) Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường :

b) Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước cự ly, loại đường đó để tính cước.

c) Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng loại đường rồi cộng lại.

3. Các loại cước khác:

a) Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong vòng một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

b) Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe deo) được tăng thêm 15% (bằng 1,15 lần) cước phổ thông.

- Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,20 lần) cước phổ thông.

c) Mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ thiết bị hút xả được tính thêm 1.500 đ/T hàng; thiết bị nâng hạ được tính thêm 2.000 đ/T hàng.

d) Cước vận chuyển hàng hoá trong Container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký Container.

đ) Cước vận chuyển hàng hoá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường):

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m tính từ đầu (hoặc đuôi xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng được tăng 20% (bằng 1,20 lần) so với cước phổ thông.

- Vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng đặc biệt phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng do Bộ Giao thông vận tải quy định.

e) Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ vừa thiếu tải, chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương tiện tự chọn) không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.

Điều 7. Các loại phụ phí.

1. Phí huy động phương tiện :

- Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính huy động phí. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc một thời gian. Sau đó phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu, thì được tính tiền huy động phương tiện.

- Phí huy động phương tiện được tính theo công thức :

Tổng số tiền huy động phí = [(Tổng số km xe chạy-3 km xe chạy đầu x 2 -(Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km x Trọng tải đăng ký phương tiện.

2. Phí phương tiện chờ đợi :

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là một giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Phí chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đ/tấn-xe-giờ và 6.000 đ/tấn-moóc-giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến dưới 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.

3. Phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá :

- Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm phí chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

- Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.

4. Phí vệ sinh phương tiện :

Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.

Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, phân đạm rời, phân lân rời, muối, than Na Dương, than luyện, than nhựa, các loại thuốc chống mục… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.

Điều 8. Cước phổ thông.

1. Cước hàng bậc 1: đất, cát, sỏi, gạch các loại.

ĐVT: đồng

Loại đường

Cự ly

2

3

4

5

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

5.300

7.000

8.700

10.400

2

2.900

3.700

4.700

6.000

3

2.000

2.700

3.400

4.400

4

1.700

2.200

2.800

3.600

5

1.500

1.900

2.400

3.000

6

1.200

1.600

2.000

2.600

7

1.200

1.500

1.900

2.400

8

1.000

1.400

1.700

2.300

9

1.000

1.300

1.600

2.000

10

1.000

1.300

1.600

2.000

11

900

1.200

1.500

2.000

12

800

1.000

1.400

1.800

13

800

1.000

1.400

1.800

14

800

1.000

1.300

1.700

15

800

1.000

1.300

1.700

16

800

1.000

1.300

1.600

17

700

1.000

1.200

1.600

18

700

1.000

1.200

1.600

19

700

900

1.200

1.500

20

700

900

1.200

1.500

21

700

900

1.000

1.500

22

700

900

1.000

1.500

23

600

900

1.000

1.500

24

600

800

1.000

1.500

25

600

800

1.000

1.500

26

600

800

1.000

1.400

27

600

800

1.000

1.400

28

600

800

1.000

1.400

29

500

700

1.000

1.300

30

500

700

1.000

1.300

31-35

500

700

900

1.300

36-40

500

700

900

1.300

41-45

500

700

900

1.300

46-50

500

700

900

1.300

51-55

500

700

900

1.300

56-60

500

700

900

1.200

61-70

500

600

900

1.200

71-80

500

600

900

1.200

81-90

400

600

900

1.200

91-100

400

600

800

1.200

Từ 101 km trở lên

400

600

800

1.200

2. Cước hàng bậc 2 :

a) Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại, gỗ, cây, than các loại, các loại quặng, các kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, ống, dây, cuộn..) được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

b) Gỗ cây chở bằng phương tiện có thiết bị tự nâng hạ được tăng thêm 15% cước hàng bậc 2.

3. Cước hàng bậc 3 :

a) Lương thực rời; xi măng; vôi các loại; muối các loại; phân bón các loại; xăng dầu; thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt; sách; báo; giấy viết; thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế; giống cây trồng; các loại vật tư; máy móc, thiết bị chuyên ngành; các loại hàng dơ bẩn độc hại được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

b) Muối Iôt, muối rời, xăng dầu chở bằng xe Stec được tăng thêm 20% cước hàng bậc 3 và không được tính các khoản phụ phí nào khác.

Điều 9. Giá cước bốc xếp.

ĐVT: đồng

STT

Loại vật liệu

Đơn vị

Bốc xúc lên xuống

01

Cát đen

m3

7.400

02

Cát vàng

m3

8.000

03

Đất nhóm 1-3

m3

9.200

04

Đất nhóm 4-6

m3

11.000

05

Sỏi các loại, đá mạt

m3

13.500

06

Gạch vụn các loại

m3

17.200

07

Đá dăm các loại

m3

17.200

08

Đá ba, đá hộc

m3

15.300

09

Vôi cục

tấn

17.500

10

Vôi nhuyễn

tấn

20.700

11

Bê tông bọt

m3

15.900

12

Vữa các loại

m3

17.600

13

Gỗ các loại

m3

15.300

14

Bê tông tường

m3

24.500

15

Bê tông cốt thép

m3

28.200

16

Thép cuộn

tấn

24.300

17

Thép thanh

tấn

27.000

18

Thép tấm

tấn

32.500

19

Gạch xi măng lát

1000v

20.600

20

Gạch thẻ

1000v

29.400

21

Gạch ống

1000v

33.800

22

Gạch men sứ

1000v

16.200

23

Ngói 22v/m2

1000v

32.300

24

Ngói 13v/m2

1000v

44.400

25

Ngói vây cá

1000v

19.000

26

Fibro xi măng

100m2

7.400

27

Ngói bò 33cm

1000v

26.400

28

Ngói bò 45cm

1000v

27.000

29

Xi măng bao

tấn

14.700

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải và các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này ./.