cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 15/08/2006 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công do tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 54/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Ngày ban hành: 15-08-2006
  • Ngày có hiệu lực: 25-08-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-10-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 779 ngày (2 năm 1 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-10-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-10-2008, Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 15/08/2006 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công do tỉnh Bắc Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 108/2008/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 Về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2006/QĐ-UBND

Bc Giang, ngày 15 tháng 8 m 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH BẮC GIANG.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghđịnh s134/2004/-CP, ngày 09/6/2004 ca Cnh phvKhuyến khích phát triển công nghiệp nông tn;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Công nghiệp tại T trình s 207/TTr-SCN ngày 17/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy định v qun lý và s dụng kinh phí khuyến công tnh Bắc Giang”.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lc thi hành sau 10 ngày k t ngày .

Điu 3. Giám đcc S, th trưng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Ch tch UBND c huyn, thành ph, các t chức và cá nhân có liên quan n c Quyết định thi hành./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N TNH
KT. CHỦ TCH
PCHỦ TCH




Nguyễn Công Bộ

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 54 /2006/-UBND, ngày 15/8/2006 ca Uban nhân dân tỉnh Bc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi áp dụng

Quy định này áp dng đi với hot động qun lý, s dụng kinh phí khuyến công tnh Bc Giang nhằm mc đích khuyến khích, hưng dn, h trợ cho các tổ chc, nhân trc tiếp tham gia đu tư sn xut, phát trin dịch v công nghiệp - tiu th công nghiệp (TTCN) trên đa bàn tnh.

Điều 2. Đối tưng đưc hỗ tr

1. Các t chc, cá nhân trc tiếp đu tư, sn xut công nghip - TTCN ti c huyn, thành phố, th trấn và xã (sau đây gọi là cơ s sn xut công nghip ng thôn) bao gồm:

a) Doanh nghiệp nh và va thành lp, hot đng theo Lut Doanh nghip;

b) Hợp tác xã thành lp, hot đng theo Luật Hợp tác xã;

c) Hộ kinh doanh cá thể theo quy định của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.

2. T chc, cá nhân thuc mi thành phn kinh tế hoạt đng dịch v khuyến công (gồm c hot động dch v trong vic tư vn, đào to, chuyn giao công ngh, cung cấp thông tin, c tiến thương mi và c hot đng khác có liên quan đến khuyến khích đu tư sn xut công nghip nông thôn).

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Kinh phí cho hot đng khuyến công và ngun hình thành

Kinh phí cho hot đng khuyến công (gọi tt là kinh phí khuyến công) bao gm: kinh phí khuyến công cấp tỉnh và kinh phí khuyến ng cp huyn, thành phố.

Ngun hình thành kinh phí khuyến công:

1. Kinh phí khuyến công cp tỉnh :

a. Hàng năm, ngân sách tỉnh trích mt khon kinh phí đ to Nguồn kinh phí khuyến công. Mc trích do UBND tỉnh xác định, theo đ ngh ca S Công nghip và S Tài chính khi lp d toán ngân sách hàng năm và trình duyt theo quy định;

b. Tài trợ, đóng góp ca các t chc, nhân trong và ngoài nước;

c. H trợ t kinh phí khuyến công quc gia cho hot đng khuyến công ca tnh theo chương trình, kế hoạch và đán được phê duyt;

d. Nguồn vốn hp pháp khác theo quy định ca pháp lut.

2. Kinh phí khuyến công cp huyn, thành ph :

a. Hàng năm, c huyn, thành ph trích mt phn ngân sách t s nghip kinh tế đ chi h tr cho hot động khuyến công trên địa bàn;

b. Tài trợ, đóng p ca các t chc, nhân và các nguồn hợp pháp khác theo quy đnh ca pháp lut.

Điu 4. Các nh vc, nnh ngh đưc h tr t kinh phí khuyến công

1. Khôi phc, phát triển nghề, làng ngh truyền thng; đào to nghề, du nhp nghmới vào khu vc nông thôn;

2. Sn xut hàng th công, m ngh xut khu; chế biến, bo qun nông, lâm sản.

3. Sản xut sản phẩm s dng nguyên liệu tại ch; sản xuất sản phẩm mi; sn xuất sản phm, ph tùng, lp ráp và sa chữa máy khí nông nghip;

4. Lập quy hoch, đu tư vn xây dng kết cu h tng cho cm, điểm công nghiệp - TTCN và làng nghề.

Điều 5. Nội dung chi của kinh phí khuyến công

1. Chi phí cho các hoạt động đ hưng dẫn t chc, nhân khởi s doanh nghip, lp d án đu tư phát triển công nghiệp ng thôn và các th tc hành chính khác theo đúng quy định ca pháp lut, phù hp với quy hoch phát trin công nghip - TTCN ca đa phương và vùng lãnh thổ.

2. Chi phí cho các hoạt động đhưng dn ssn xut công nghiệp - TTCN nông thôn nâng cao năng lc qun lý, hợp lý hoá sn xut và nâng cao năng lc cnh tranh.

3. Chi phí cho các hoạt động để tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ trực tiếp cơ sở sản xuất công nghiệp - TTCN đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới và ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

3. H trợ chi phí đ cung cấp thông tin, tiếp thị, m kiếm th trưng, đi tác kinh doanh.

4. H trợ chi phí đ t chc đào to nghề, truyền nghvà phát trin nghề.

5. H trợ chi phí cho s sản xuất tham gia hi chợ, trin lãm giới thiu sn phẩm trong nước.

6. H tr chi phí đ t chc c hot động trao đổi kinh nghim, kho sát, học tp trong nưc; h tr to điu kin đ c cơ s sn xut công nghip - TTCN nông thôn liên doanh, liên kết, hp tác kinh tế, tham gia c hip hội ngành ngh.

7. H trợ chi phí đ xây dng mô hình trình diễn k thut, đu tư và chuyn giao công nghệ; thc hin dch v tư vn khoa học - công ngh đ giúp các t chc, cá nhân đu tư sản xuất công nghip - TTCN.

Điều 6. Nhiệm vụ chi của kinh phí khuyến công

1. Nhiệm v chi ca kinh phí khuyến công cấp tỉnh:

a) Kinh phí khuyến công cp tnh đảm bảo chi cho các nội dung ca hot động khuyến công tại Điu 5 Quy đnh này, theo chương trình, kế hoch đưc Ch tch UBND tỉnh phê duyt; phù hợp với chiến lược, quy hoch phát triển công nghip nông thôn ca tỉnh.

b) Chi biên son giáo trình, tài liu mẫu đ hưng dn, đào to, tư vn vkhuyến công ti cp huyn, thành ph.

c) Chi tuyên truyền cho công tác khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng.

d) Chi h trợ xây dựng chương trình, kế hoạch khuyến công đa phương tng giai đon và hàng năm.

đ) Chi h tr kim tra, giám sát, đánh giá hot đng khuyến công ti cơ s.

e) Chi mua sm thiết b phc v công tác khuyến công.

g) Các khon chi khác (nếu có).

2. Nhiệm v chi ca kinh phí khuyến công cấp huyn, thành ph:

Kinh phí khuyến công cp huyn, thành ph có nhiệm v chi như kinh phí khuyến công cp tnh nhưng áp dụng trong phạm vi huyn, thành ph, trừ nhiệm vụ chi điểm b, khon 1 Điều này.

Điều 7. Nguyên tc và điều kiện hỗ trợ kinh phí khuyến công

1. Nguyên tắc h trợ:

a) Kinh phí khuyến công được h trợ bo đảm đúng mc đích, đi tưng và có hiu qu kinh tế - xã hi;

b) Kinh phí khuyến công h tr được cp tm ng tương ng với kết qu trin khai các chương trình, d án đã được cp có thẩm quyền phê duyệt và thanh quyết toán sau khi hoàn thành;

c) Mi chương trình, d án đưc h trợ ti đa không quá 100 triu đồng và chđược h trợ 01 ln/năm.

2. Điều kiện h tr:

Các t chc, nhân hoạt động dch v khuyến công; các cơ s công nghip nông thôn thuc lĩnh vc, ngành ngh tại Điều 4 Quy đnh này được xem xét h trợ kinh phí khuyến công với điều kiện sau :

a) Có d án kh thi đưc cp có thm quyn phê duyt theo phân cấp qun ;

b) Chấp hành tt chính sách, pháp lut ca Nhà nưc;

c) Chưa được h tr t bất k nguồn kinh phí nào ca Nhà ớc trừ các đi tưng tham gia hot động dch v khuyến công;

3. H sơ đ ngh h trbao gm:

a) H sơ d án, phương án; hp đồng chuyển giao công nghệ, mua sm, lắp đt thiết b (nếu là d án đi mới công nghệ, thiết b); chương trình, nội dung đào to ngh(nếu là d án đào to ngh, truyn ngh);

b) Các văn bn, chng t liên quan khác như: giy chng nhn đăng ký kinh doanh, giy phép khai thác, chế biến, giy t tham gia hội ch, trin lãm trong nưc...

Điều 8. Mức hỗ trợ cho mt s trưng hp cụ thể sau:

1. T chc đào to nghề, truyền nghvà phát triển nghề: h trợ không quá 60% d toán được duyt.

2. D án đu tư m rng sn xut, đu tư sản xut sn phẩm mi, đi mới và ng dụng tiến b khoa hc - công nghệ, nâng cao năng lc sản xut, qun lý cht lưng sn phẩm và bo v môi trưng: h tr kng quá 30% d toán phần trang thiết b, máy móc và phí chuyển giao công nghca d án đưc duyt.

3. Chương trình bi dưng, tập hun, kho sát hc tp kinh nghiệm dành cho cán b quản lý; các hoạt động hưng dn t chc, nhân khởi s doanh nghip lp d án đầu tư phát trin công nghip nông thôn; hưng dẫn cơ s sản xut công nghip nông thôn nâng cao năng lc qun lý, hợp lý hoá sản xut, h giá thành sn phm: th h trợ đến 100% chi p.

4. Cơ s sn xut công nghip nông thôn tham gia hi ch, trin lãm giới thiu sản phm trong nưc; tham quan, kho t, học tp trao đổi kinh nghim, liên doanh liên kết, hp tác kinh tế và tham gia c hip hội ngành ngh; cung cp thông tin, tìm kiếm th trưng, tìm kiếm đối tác kinh doanh: h tr không quá 50% chi phí.

5. Kinh phí s nghiệp công nghip ca các huyn, thành ph th htr100% chi phí lập quy hoch và mt phn chi phí đu tư kết cấu h tng làng ngh, cm, đim công nghiệp - TTCN ca các xã, th trn.

Điều 9. Qun lý nhà nưc vkinh phí khuyến công

1. Sở Công nghip:

a) Trc tiếp qun lý Ngun kinh phí khuyến công cp tnh;

b) Ch trì, phi hợp vi Sở Tài cnh, UBND các huyn, thành ph, các Tổ chc chính tr - xã hội thẩm định, tổng hp mc đ ngh h trợ kinh phí khuyến công cho các chương trình, d án; lp kế hoch phân b sử dụng kinh phí khuyến công trình Ch tch UBND tnh phê duyt;

c) Hợp tác vi t chc, nhân trong và ngoài nước đ thu hút các ngun vn cho kinh phí khuyến công;

d) Ch trì, phối hp vi S Tài chính, UBND các huyn, thành ph và các t chc chính tr - xã hội kim tra định k, đt xut vic qun lý, s dụng kinh phí khuyến công;

đ) Theo dõi, đánh giá và định khàng năm báo cáo UBND tnh việc thc hin quản lý và s dụng kinh phí khuyến công.

2. Sở Tài chính:

a) Theo dõi việc qun lý và sdụng kinh phí khuyến công theo đúng quy định ca pháp lut hin hành;

b) Phi hợp với Sở Công nghip thẩm định, kiểm tra việc qun , s dng kinh phí khuyến công.

3. UBND các huyn, thành ph; các t chc chính trị - xã hi :

a) Hưng dẫn các t chc, đơn v trc thuc làm h sơ, th tc xin h tr kinh phí khuyến công;

b) T chc thẩm định, xét duyệt các chương trình, dự án đ ngh h trợ t kinh phí khuyến công cấp tnh thuc phạm vi qun lý;

c) Phi hp vi S Công nghip kiểm tra việc qun lý, s dng kinh phí khuyến công ca các chương trình, d án thuc phạm vi qun .

Điều 10. Trình t, thủ tục hỗ trkinh p khuyến công

1. Các chương trình, d án đ ngh h trợ kinh phí khuyến công đăng ký trc tiếp với S Công nghip, S Công nghip ch trì phi hp vi Sở Tài chính tiến hành thẩm định và đưa vào kế hoch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyt.

2. Các chương trình, d án đ ngh h tr kinh phí khuyến công đăng ký vi UBND các huyn, thành ph hoặc các t chc chính tr - xã hi đưc thc hin theo trình t sau:

a) UBND các huyn, thành ph; các t chức chính tr - xã hội là đầu mi kho sát, thẩm định h sơ, đ xut mc h trợ kinh phí khuyến công cho các chương trình, d án; tng hp lp kế hoạch gi Sở Công nghip;

b) Sở Công nghip phi hp với S Tài chính thẩm định các chương trình, dự án, tng hp đưa vào kế hoch trình UBND tỉnh phê duyt;

c) Sở Công nghip thực hin cấp kinh phí cho các chương trình, d án theo kế hoạch được duyt;

3. Đối với các chương trình, dự án hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công cấp huyện, thành phố, Phòng Công thương (Phòng Kinh tế) xây dựng kế hoạch, thẩm định trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định và tổng hợp báo cáo Sở Công nghiệp.

Điều 11. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí khuyến công

1. Vlp d toán:

Sở Công nghip lp d toán kinh phí thc hiện công tác khuyến công cùng vi thời điểm lập d toán ngân sách hàng năm, gi Sở i cnh tổng hp trình UBND tnh đ trình HĐND xem xét, quyết định.

2. Vthc hin d toán:

Việc phân b dtoán, rút d toán kinh phí thc hin theo quy định hin hành ca Luật Ngân sách nhà nưc và các văn bản hưng dn ca B Tài chính.

Kho bạc Nhà nước kim soát chi kinh phí khuyến công theo đnh mc, chế đhin hành và phù hp với các nội dung tại quy đnh này.

3. Vquyết toán:

Các quan, đơn v, nhân s dng kinh phí khuyến công cui quý, năm phải quyết toán kinh phí đã sdụng vi Sở Công nghip (đi với kinh phí khuyến công cp tỉnh) và Phòng chc năng ca UBND huyn, thành ph (đi vi kinh phí khuyến công cấp huyn, thành ph).

S Công nghip và Phòng chc năng ca UBND huyn, thành ph có tch nhim lp báo o quyết toán kinh phí khuyến công hàng năm ca cấp mình gi cơ quan Tài chính đồng cp; trình tlp mu biu báo o, thời gian np và xét duyt báo o quyết toán thc hin theo quy định ca Lut Ngân sách nhà nưc.

Điều 12. Thanh tra, kim tra và x lý vi phm

Sở Công nghiệp ch trì, phi hp vi Sở Tài chính, UBND các huyn, thành ph, các t chc chính trị - xã hội t chc thanh tra, kiểm tra định k, đột xuất tình hình qun lý, s dụng kinh phí khuyến công ca các chương trình d án trên đa bàn tnh.

Các t chc, nhân vi phạm Quy định v quản lý và s dụng kinh phí khuyến công, tùy theo mc đ s b x lý theo quy đnh ca pháp lut.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Tổ chc thc hiện

Sở Công nghip, UBND các huyn, thành ph và các ngành có liên quan có tch nhiệm tuyên truyn, ph biến và t chc thc hin Quy đnh này.

Trong quá trình thc hin nếu khó khăn, vưng mắc, các quan, UBND các huyn, thành ph phn nh kịp thi v Sở Công nghiệp đtổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, gii quyết./.