Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 30/06/2006 Ban hành đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 30-06-2006
- Ngày có hiệu lực: 10-07-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-03-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1725 ngày (4 năm 8 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-03-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2006/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 30 tháng 06 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
Căn cứ Thông tư liên tịch số 715/2000/TTLT-TCĐC-BTC ngày
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24/9/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật công tác đo đạc bản đồ;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Tài nguyên và Môi trường - Tài chính tại Tờ trình số 657/LN ngày
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy, đo đạc lập bản vẽ ranh giới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Xây dựng lưới khống chế tọa độ (địa chính) và tiếp điểm:
Đvt : đồng VN
TT | Loại khó khăn | Đơn vị tính | Địa chính I | Địa chính II | Tiếp điểm I | Tiếp điểm II |
1 | Khó khăn 1 | ha | 2.163.486 | 1.204.109 | 290.343 | 73.913 |
2 | Khó khăn 2 | ha | 2.566.679 | 1.380.386 | 341.989 | 88.000 |
3 | Khó khăn 3 | ha | 3.084.225 | 1.689.505 | 403.473 | 95.834 |
4 | Khó khăn 4 | ha | 3.815.963 | 2.057.340 | 490.498 | 109.923 |
5 | Khó khăn 5 | ha | 4.927.994 | 2.388.663 | 605.010 | 123.981 |
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy:
Đvt : đồng VN
TT | Loại khó khăn | Đơn vị tính | Bản đồ 1/ 500 | Bản đồ 1/1000 | Bản đồ 1/2000 | Bản đồ 1/5000 |
1 2 3 4 5 6 | Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3 Khó khăn 4 Khó khăn 5 Khó khăn 6 | ha ha ha ha ha ha | 4.394.643 5.125.388 6.508.656 7.888.573 9.368.403 11.408.898 | 1.649.990 1.965.991 2.078.385 2.740.164 3.465.983 4.220.041 | 501.259 678.037 726.149 908.009 | 118.022 154.015 190.210 232.232 |
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Quyết định này quy định đơn giá làm cơ sở cấp phát, quyết toán kinh phí để thực hiện:
a) Xây dựng lưới khống chế tọa độ và tiếp điểm; đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo các phương án kinh tế kỹ thuật được Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt.
b) Đo đạc lập bản đồ hiện trạng thửa đất phục vụ vào mục đích: giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, giao đất cho các dự án đã được phê duyệt.
2. Khi đo đạc các dự án, đơn vị đo đạc được đo hết cả thửa đất mà thửa đất đó chỉ có một phần nằm trong dự án nhằm phục vụ cho việc chỉnh lý hồ sơ địa chính, giao quyền sử dụng phần đất còn lại.
3. Đơn giá đo đạc lập bản vẽ ranh giới cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu được thực hiện theo quyết định khác của Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thu và sử dụng phí đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
1. Đơn giá đo đạc lập bản đồ quy định tại Điều 1 của Quyết định này được áp dụng cho các dự án thi công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kể từ ngày 01/10/2005.
2. Khi có sự thay đổi về: chế độ tiền lương, phụ cấp, đơn giá các thiết bị, vật tư, công cụ, dụng cụ trong đo đạc lập bản đồ, đơn giá tại Quyết định này sẽ được điều chỉnh theo quy định.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai đến các sở, ngành, địa phương liên quan để thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |